BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1020/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1147/QĐ-KH ngày 01 tháng 6 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc công nhận Bảo hiểm xã hội Việt Nam là đầu mối kế hoạch khoa học, công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-BHXH ngày 7 tháng 01 năm 2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học bảo hiểm xã hội;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học bảo hiểm xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động khoa học của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 4869/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động khoa học trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Khoa học Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các ông, bà chủ nhiệm đề án, đề tài, chuyên đề được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1020/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 9 năm 2013
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khoa học của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam.
2. Quy chế này áp dụng thống nhất đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành tham gia quản lý và thực hiện các chương trình khoa học của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Các hoạt động khoa học cấp Nhà nước thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ. Viện Khoa học bảo hiểm xã hội (sau đây gọi tắt là Viện Khoa học) giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo dõi việc tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học cấp Nhà nước do các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam thực hiện.
4. Các hoạt động nghiên cứu khoa học cấp Viện, Viện trưởng Viện Khoa học căn cứ quy chế này để tổ chức thực hiện.
Điều 2. Nội dung hoạt động khoa học của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Các hoạt động khoa học theo Quy chế này bao gồm các nhiệm vụ khoa học và dịch vụ khoa học. Nhiệm vụ khoa học được tổ chức dưới hình thức chương trình, đề án, đề tài, dự án khoa học (sau đây gọi chung là đề tài khoa học). Dịch vụ khoa học bao gồm hoạt động thống kê, thông tin, tư vấn, phổ biến, ứng dụng, đào tạo, bồi dưỡng và các hoạt động khác phục vụ cho nghiên cứu khoa học.
Hoạt động khoa học của BHXH Việt Nam tập trung vào việc nghiên cứu chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội; nghiên cứu chính sách và tổ chức thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quản lý và sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
1. Đề án khoa học là bản đề xuất một chương trình hành động có mục tiêu phù hợp với điều kiện cụ thể của tổ chức nhằm thực hiện có kết quả một hay một số phương diện hoạt động nào đó của tổ chức. Sau khi đề án được phê chuẩn, các nhà tổ chức sẽ hình thành những chương trình, dự án hay đề tài để thực hiện mục tiêu của đề án. Trong bản đề án, những nội dung phản ánh về mục tiêu và phương thức thực thi có sự khác biệt so với đề tài hay dự án.
2. Đề tài khoa học có nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề khoa học; đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học.
3. Dự án khoa học có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ; áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học.
4. Chương trình khoa học bao gồm một nhóm các đề tài, dự án khoa học, được tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học cụ thể hoặc ứng dụng trong thực tiễn.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC
Điều 4. Phương thức giao các đề tài khoa học
Việc giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài khoa học theo phương thức tuyển chọn hoặc giao trực tiếp do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quyết định.
1. Phương thức tuyển chọn
Đề tài khoa học có nhiều đơn vị, cá nhân có khả năng tham gia thực hiện phải được giao theo phương thức tuyển chọn nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Quy trình giao đề tài khoa học theo phương thức tuyển chọn như sau:
a) Vào tháng 5 hàng năm, căn cứ mục tiêu, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước; căn cứ chiến lược phát triển và nhu cầu quản lý của BHXH Việt Nam, Viện Khoa học có nhiệm vụ đề xuất định hướng hoạt động khoa học và kinh phí hoạt động khoa học cho năm kế hoạch trình Hội đồng Khoa học BHXH Việt Nam.
b) Hội đồng Khoa học BHXH Việt Nam họp quyết định nội dung định hướng nghiên cứu khoa học trình Tổng Giám đốc ký ban hành để gửi các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm cơ sở để các đơn vị, cá nhân đăng ký các đề tài khoa học cần nghiên cứu.
Các đơn vị, cá nhân gửi bản đăng ký các đề tài khoa học theo mẫu (Mẫu số 01 và 02) về Viện Khoa học chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
c) Thẩm định và tổ chức tuyển chọn đề tài khoa học.
- Viện Khoa học tiến hành tổ chức thẩm định thuyết minh các đề tài khoa học do các đơn vị, cá nhân đăng ký, tổng hợp báo cáo Hội đồng Khoa học BHXH Việt Nam (sau đây viết tắt là Hội đồng Khoa học) trong tháng 7 hàng năm.
Đối với đề tài cấp Bộ có dự toán kinh phí từ 300 triệu đồng trở lên mà căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ ràng thì Tổng Giám đốc thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí đề tài (bao gồm các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài). Tổ thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho Tổng Giám đốc về tổng kinh phí cần thiết cho việc triển khai đề tài với các nội dung được phê duyệt.
- Hội đồng Khoa học tổ chức họp xét duyệt, tuyển chọn nội dung, kinh phí và đơn vị, cá nhân thực hiện đề tài khoa học cho năm kế hoạch.
Việc tuyển chọn được thực hiện bằng cách bỏ phiếu (Mẫu số 03). Nội dung và đơn vị được tuyển chọn nếu có từ 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt xếp loại “Đạt” trở lên.
2. Phương thức giao trực tiếp
Đối với các đề tài khoa học đặc biệt, liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu nghiệp vụ chuyên sâu cần được nghiên cứu kịp thời để giải quyết công việc chuyên môn, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam có thể lựa chọn đơn vị, cá nhân có đủ điều kiện để giao trực tiếp việc chủ trì thực hiện.
3. Căn cứ kết quả tuyển chọn các đề tài khoa học của Hội đồng Khoa học và các đề tài khoa học được giao trực tiếp, Viện Khoa học trình Tổng Giám đốc ký Quyết định giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của năm kế hoạch. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của năm kế hoạch được công bố chậm nhất vào tháng 12 trước năm kế hoạch.
4. Các đề tài khoa học được giao theo phương thức tuyển chọn hoặc phương thức giao trực tiếp đều thực hiện theo quy chế này.
Điều 5. Bố cục và hình thức một báo cáo đề tài khoa học
1. Bố cục một báo cáo đề tài khoa học tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và cấp độ nghiên cứu, thông thường kết cấu bao gồm những nội dung chính theo (Mẫu số 06).
2. Hình thức trình bày
Đề tài được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm), sử dụng font chữ Times New Roman cỡ chữ 13 hoặc 14 của hệ soạn thảo WinWord hoặc tương đương; không được nén hoặc kéo giãn khoảng cách giữa các chữ; giãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3,5cm; lề dưới 3,0cm; lề trái 3,5cm; lề phải 2,0cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy. Báo cáo chi tiết đề tài khoa học (tối thiểu 70 trang đối với đề tài, đề án và 30 - 40 trang đối với chuyên đề, không kể phần phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo) và báo cáo tóm tắt đề tài (từ 20 - 24 trang).
Điều 6. Tiêu chuẩn chủ nhiệm đề tài khoa học
1. Là cán bộ có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực nghiên cứu khoa học, có chuyên môn hoặc đang phụ trách chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài hoặc đã có kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài hay lĩnh vực gần với lĩnh vực của đề tài.
2. Có khả năng tập hợp, phối hợp các cán bộ khoa học khác cùng tham gia thực hiện đề tài và không đồng thời chủ nhiệm từ 02 đề tài khoa học trở lên trong cùng một thời gian (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quyết định).
Điều 7. Nhiệm vụ của chủ nhiệm đề tài khoa học
1. Xây dựng thuyết minh đề tài khoa học (gọi tắt là Thuyết minh đề tài) (Mẫu 02) để trình Hội đồng Khoa học xem xét lựa chọn về nội dung và xác định mức kinh phí nghiên cứu đề tài khoa học.
2. Xây dựng Đề cương chi tiết (Mẫu số 05) để bảo vệ trước Hội đồng xét duyệt đề cương chi tiết.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu theo đúng nội dung và tiến độ được duyệt; chấp hành các yêu cầu kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài của Viện Khoa học.
4. Đảm bảo tính trung thực và khoa học của đề tài.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tiến độ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Quy chế này.
6. Hoàn thiện đề tài nghiên cứu trên cơ sở Đề cương chi tiết đã được duyệt.
7. Trực tiếp báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, cấp ngành về kết quả nghiên cứu của đề tài.
8. Hoàn thiện báo cáo đề tài nghiên cứu trên cơ sở các ý kiến đóng góp của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở và cấp Ngành.
9. Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đề tài theo đúng quy định hiện hành, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
Điều 8. Quyền hạn của chủ nhiệm đề tài khoa học
1. Kiến nghị với Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp tạo điều kiện để thực hiện đề tài đảm bảo tiến độ và chất lượng nghiên cứu.
2. Lựa chọn các thành viên tham gia nghiên cứu đề tài, ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị để triển khai nội dung nghiên cứu theo đúng quy định hiện hành.
3. Đề xuất điều chỉnh, bổ sung đề cương chi tiết đề tài với Viện Khoa học nếu thấy cần thiết.
4. Đề nghị tạm ứng kinh phí theo khoản 1, Điều 32 Quy chế này.
5. Đề nghị Viện Khoa học tổ chức đánh giá, nghiệm thu đề tài sau khi giao nộp đủ hồ sơ theo quy định.
6. Sau khi đề tài được nghiệm thu, kiến nghị các cấp quản lý tạo điều kiện ứng dụng kết quả nghiên cứu vào hoạt động nghiệp vụ chuyên môn.
7. Được xác lập quyền sở hữu trí tuệ để bảo hộ kết quả nghiên cứu của đề tài và được xác nhận các quyền lợi khi đã tham gia nghiên cứu khoa học.
8. Chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài theo quy định hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì đề tài
Đơn vị chủ trì đề tài có trách nhiệm tạo điều kiện để thực hiện đề tài, quản lý, theo dõi, kiểm tra và đôn đốc chủ nhiệm đề tài hoàn thành nghiên cứu đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định. Có trách nhiệm đôn đốc và có giải pháp cần thiết để chủ nhiệm hoàn trả kinh phí trong trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu.
Điều 10. Tổ chức thực hiện đề tài khoa học
1. Bảo vệ Đề cương chi tiết đề tài
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định giao nhiệm vụ nghiên cứu, Viện Khoa học có trách nhiệm tổ chức bảo vệ Đề cương chi tiết đề tài. Thành phần tham gia gồm có: Chủ nhiệm đề tài, Chủ tịch Hội đồng Khoa học và một số thành viên Hội đồng Khoa học có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đơn vị dự kiến ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài và các cán bộ có liên quan khác.
Trong thời hạn 10 ngày sau khi bảo vệ Đề cương chi tiết đề tài, chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm hoàn chỉnh Đề cương chi tiết theo ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng Khoa học, gửi Viện Khoa học thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng Khoa học Ngành phê duyệt.
2. Triển khai thực hiện nghiên cứu khoa học theo Đề cương chi tiết
Căn cứ vào Đề cương chi tiết được Chủ tịch Hội đồng Khoa học phê duyệt (hoặc được phê duyệt điều chỉnh), chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học đảm bảo tiến độ và chất lượng nghiên cứu.
3. Báo cáo tiến độ
Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo tiến độ định kỳ 03 tháng một lần (Mẫu số 07) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Viện Khoa học.
Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung đề cương chi tiết đề tài
1. Trong quá trình nghiên cứu, nếu phát sinh nội dung cần điều chỉnh, bổ sung Đề cương chi tiết, chủ nhiệm đề tài báo cáo Viện Khoa học bằng văn bản kèm theo Bản thuyết minh đề cương chi tiết bổ sung (Mẫu số 08) và điều chỉnh dự toán kinh phí (nếu có).
2. Việc điều chỉnh, bổ sung Đề cương chi tiết đề tài và điều chỉnh dự toán kinh phí (nếu có) chỉ được xem xét phê duyệt khi:
a) Thời gian triển khai đề tài chưa quá 1/2 tổng thời gian thực hiện.
b) Các nội dung điều chỉnh, bổ sung phải đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra hoặc theo yêu cầu của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
c) Đề tài cần thay đổi chủ nhiệm do chủ nhiệm đề tài không có điều kiện thực hiện tiếp. Trong trường hợp này, Viện Khoa học trình Tổng Giám đốc giao nhiệm vụ cho chủ nhiệm khác thực hiện tiếp hoặc thanh lý (nếu cần). Việc bổ sung, điều chỉnh đề cương (nếu cần) do chủ nhiệm mới thực hiện.
3. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét phê duyệt hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Đề cương chi tiết và điều chỉnh dự toán kinh phí (nếu có).
4. Sau khi được phê duyệt, chủ nhiệm đề tài thực hiện theo Đề cương chi tiết đã được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.
Điều 12. Kiểm tra tình hình thực hiện đề tài khoa học
1. Viện Khoa học có trách nhiệm kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài khoa học định kỳ 6 tháng một lần hoặc đột xuất khi cần thiết (Mẫu số 09).
2. Nội dung kiểm tra gồm: Tiến độ thực hiện, nội dung nghiên cứu, sản phẩm và việc sử dụng kinh phí so với Đề cương chi tiết và dự toán của đề tài.
3. Kết quả kiểm tra là căn cứ để xem xét việc tiếp tục triển khai thực hiện, điều chỉnh bổ sung về nội dung nghiên cứu, kinh phí, thời gian thực hiện hoặc thanh lý đề tài.
Điều 13. Đánh giá kết quả thực hiện đề tài khoa học
Việc đánh giá kết quả thực hiện đề tài khoa học được tiến hành thông qua Hội đồng nghiệm thu ở cấp Ngành. Ngoài ra, tùy theo tính phức tạp của đề tài, Viện trưởng Viện Khoa học sẽ quyết định đánh giá nghiệm thu đề tài ở cấp cơ sở trước khi tiến hành đánh giá nghiệm thu ở cấp Ngành.
Điều 14. Đánh giá kết quả đề tài khoa học ở cấp cơ sở
1. Sau khi hoàn thành nội dung nghiên cứu theo Đề cương chi tiết, chủ nhiệm đề tài nộp báo cáo nghiên cứu và các sản phẩm cuối cùng cho Viện Khoa học để tổ chức đánh giá kết quả đề tài ở cấp cơ sở (sau đây gọi là đánh giá cấp cơ sở).
2. Việc đánh giá cấp cơ sở được tiến hành ở Viện Khoa học thông qua Hội đồng Khoa học do Viện trưởng Viện Khoa học ký quyết định thành lập (sau đây gọi là Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở).
3. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở:
a) Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở có trách nhiệm đánh giá và tư vấn cho chủ nhiệm đề tài về kết quả nghiên cứu đã đạt được của đề tài so với Đề cương chi tiết.
b) Số thành viên Hội đồng, hình thức tổ chức và chương trình họp Hội đồng do Viện trưởng Viện Khoa học quyết định. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở tối thiểu có 5 thành viên gồm chủ tịch, thư ký, 02 phản biện và các ủy viên, trong đó ít nhất 2 thành viên ngoài Viện Khoa học. Chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia nghiên cứu không tham gia Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
c) Hội đồng chỉ họp khi có Chủ tịch Hội đồng điều hành và có mặt 2/3 số thành viên trở lên nhưng không được ít hơn 04 thành viên, có nhận xét của 02 phản biện và chỉ được vắng mặt 01 phản biện.
d) Hội đồng đánh giá cấp cơ sở căn cứ Đề cương chi tiết để đánh giá kết quả thực hiện đề tài về mục tiêu, phương pháp, nội dung, giá trị khoa học và ứng dụng của kết quả nghiên cứu, chất lượng báo cáo chi tiết và báo cáo tóm tắt đề tài (Mẫu số 10 và 11).
4. Xếp loại đánh giá cấp cơ sở
Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại theo 2 mức: “Đạt” hoặc “Chưa đạt”.
a) Đề tài đánh giá ở mức “Đạt” nếu có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “Đạt”.
c) Đề tài đánh giá “Chưa đạt” nếu có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “Chưa đạt”;
5. Xử lý kết quả đánh giá cấp cơ sở
a) Đối với đề tài được đánh giá cấp cơ sở mức “Đạt”:
- Chủ nhiệm đề tài hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, có Bản giải trình tiếp thu ý kiến sau Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (Mẫu số 15);
- Viện Khoa học kiểm tra các nội dung đã hoàn thiện của chủ nhiệm đề tài theo kết luận của Hội đồng, làm các thủ tục đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp Ngành.
b) Đối với đề tài được đánh giá cấp cơ sở mức “Chưa đạt”: Chủ nhiệm đề tài chỉnh sửa, bổ sung báo cáo theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở và có Bản giải trình tiếp thu ý kiến Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (Mẫu số 15). Sau khi kiểm tra, nếu đạt yêu cầu, Viện Khoa học trình Hội đồng nghiệm thu cấp Ngành. Trường hợp sau khi chỉnh sửa vẫn chưa đạt yêu cầu thì Viện Khoa học trình Chủ tịch Hội đồng Khoa học ngành xem xét quyết định thanh lý.
Điều 15. Đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài khoa học ở cấp Ngành
1. Đối với đề tài được Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại “Đạt” và các đề tài đã được Viện Khoa học thẩm định (không phải qua đánh giá ở cấp cơ sở), Viện Khoa học làm thủ tục đề nghị Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Ngành.
2. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành gồm:
a) Báo cáo chi tiết đề tài, báo cáo tóm tắt đề tài và Đề cương chi tiết được duyệt, Biên bản Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (nếu có), Bản giải trình tiếp thu ý kiến Hội đồng cơ sở của chủ nhiệm đề tài (nếu có);
b) Tờ trình của Viện Khoa học đề nghị Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành, kèm theo danh sách giới thiệu thành viên Hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành (Mẫu số 12).
3. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét và ra Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành.
Điều 16. Hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành
1. Hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành có 7 hoặc 9 thành viên. Hội đồng gồm các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đại diện Viện Khoa học, đại diện các tổ chức liên quan đến việc ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài.
2. Hội đồng gồm chủ tịch, 02 phản biện, thư ký và các ủy viên. Chủ tịch Hội đồng và phản biện của Hội đồng cấp cơ sở không là Chủ tịch Hội đồng và phản biện Hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành.
3. Hội đồng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về kết quả đánh giá nghiệm thu đề tài.
4. Chủ nhiệm đề tài và những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài không tham gia Hội đồng nghiệm thu đề tài đó.
Điều 17. Nội dung đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành
1. Đánh giá mức độ đáp ứng mục tiêu, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, sản phẩm khoa học, sản phẩm ứng dụng so với đề cương chi tiết được duyệt.
2. Xác định giá trị khoa học và giá trị ứng dụng của kết quả nghiên cứu.
3. Đánh giá chất lượng báo cáo chi tiết đề tài và báo cáo tóm tắt đề tài về nội dung, bố cục báo cáo và phương pháp trình bày.
Điều 18. Tổ chức họp hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành
1. Hội đồng nghiệm thu cấp Ngành phải tổ chức họp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng nghiệm thu cấp Ngành chỉ họp khi có Chủ tịch Hội đồng điều hành và có mặt 2/3 số thành viên trở lên, có nhận xét của 02 phản biện và chỉ được vắng mặt 01 phản biện.
3. Chương trình họp Hội đồng nghiệm thu cấp Ngành gồm:
a) Thư ký Hội đồng đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
b) Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.
c) Thư ký Hội đồng ghi Biên bản phiên họp (Mẫu số 14).
d) Chủ nhiệm đề tài báo cáo kết quả thực hiện đề tài.
đ) Các phản biện đọc nhận xét và nêu câu hỏi.
e) Các thành viên Hội đồng và những người tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi.
g) Chủ nhiệm đề tài trả lời câu hỏi và giải đáp ý kiến.
h) Trao đổi chung.
i) Các thành viên Hội đồng đánh giá độc lập bằng Phiếu đánh giá nghiệm thu cấp Ngành (Mẫu số 13).
k) Hội đồng họp riêng để đánh giá và thống nhất kết luận.
l) Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả đánh giá nghiệm thu đề tài.
Điều 19. Xếp loại đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành
1. Hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành đánh giá và xếp loại đề tài theo 4 mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và Không đạt (Mẫu số 14).
2. Đề tài “Không đạt” được tổ chức thanh lý theo quy định tại mục 2, Điều 21 Quy chế này.
Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành
1. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng, ý kiến đóng góp của các thành viên Hội đồng và có Bản giải trình tiếp thu ý kiến sau hội đồng cấp ngành (Mẫu số 15), chậm nhất không quá 30 ngày.
2. Chủ nhiệm đề tài nộp sản phẩm cuối cùng bao gồm: 04 bản báo cáo chi tiết đóng bìa cứng và 04 bản báo cáo tóm tắt, các sản phẩm trung gian, đĩa CD có lưu báo cáo chi tiết, báo cáo tóm tắt đề tài về Viện Khoa học BHXH.
3. Kết quả nghiên cứu các đề tài và nội dung Hội thảo khoa học sẽ được đăng tải trong kỷ yếu khoa học hoặc tờ Thông tin khoa học BHXH của Viện Khoa học để phổ biến trong toàn Ngành, được tính vào thành tích chuyên môn của cá nhân và được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận kết quả nghiên cứu khoa học xác lập quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 21. Thanh lý đề tài khoa học
1. Viện Khoa học đề nghị thanh lý đề tài khi có một trong các trường hợp sau:
a) Đề tài nghiên cứu không còn tính thời sự, kết quả nghiên cứu không phù hợp với việc ứng dụng vào nghiệp vụ chuyên môn của Ngành cũng như việc hoàn thiện chế độ chính sách BHXH, BHYT.
b) Có kết luận kiểm tra của Viện Khoa học và đề nghị thanh lý của Hội đồng Khoa học Viện.
c) Đề tài quá hạn mà không được phép gia hạn.
d) Thời gian thực hiện đã quá 6 tháng mà chưa triển khai nghiên cứu và không có lý do chính đáng.
e) Đề tài đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng cơ sở mà vẫn không đạt.
g) Đề tài mà Hội đồng nghiệm thu cấp ngành đánh giá “không đạt”.
h) Chủ nhiệm đề tài không còn khả năng thực hiện đề tài.
2. Viện trưởng Viện Khoa học trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ra quyết định thành lập Hội đồng thanh lý đề tài. Hội đồng thanh lý có ít nhất 05 thành viên. Hội đồng thanh lý có trách nhiệm xác định mức độ hoàn thành các nội dung nghiên cứu của đề tài, mức chi phí thực tế đã sử dụng và nguyên nhân (chủ quan, khách quan) không hoàn thành.
a) Trường hợp do nguyên nhân chủ quan: Tổng mức thu hồi tối thiểu không thấp hơn 30% kinh phí đã sử dụng cho đề tài.
b) Trường hợp do nguyên nhân khách quan: Tổng mức thu hồi tối đa không quá 10% kinh phí đã sử dụng cho đề tài.
3. Sau đó, Viện Khoa học trình Tổng Giám đốc ra quyết định thanh lý và thực hiện thanh lý theo quy định.
Điều 22. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Mức thưởng:
a) Tập thể, cá nhân thực hiện đề tài đạt loại khá trở lên về kết quả nghiên cứu khoa học và theo đúng tiến độ nghiên cứu khoa học sẽ được thưởng (chế độ thưởng đột xuất). Mức thưởng là:
- Đối với đề tài đạt loại Xuất sắc: 1.000.000 đ (một triệu đồng).
- Đối với đề tài đạt loại Khá: 500.000 đ (năm trăm ngàn đồng).
b) Nguồn để chi thưởng được trích từ kinh phí quản lý hoạt động khoa học BHXH hàng năm.
c) Trường hợp chủ nhiệm đề tài không thanh, quyết toán đúng thời hạn quy định, thì không được nhận tiền thưởng.
2. Xử lý vi phạm: Căn cứ mức độ, nguyên nhân không hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu, Viện trưởng Viện khoa học trình Tổng Giám đốc xem xét, xử lý chủ nhiệm đề tài như cán bộ, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định hiện hành của BHXH Việt Nam.
Theo yêu cầu công việc, Viện Khoa học chủ trì phối hợp với các Ban nghiệp vụ hoặc BHXH các tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức các cuộc Hội thảo khoa học của BHXH Việt Nam.
Kế hoạch tổ chức Hội thảo khoa học bao gồm: Nội dung Hội thảo, nội dung và thành phần tham luận, địa điểm, thời gian, số lượng người tham gia và kinh phí tổ chức Hội thảo trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
Hàng năm, Viện Khoa học tổ chức thu thập số liệu thống kê của các ngành, lĩnh vực liên quan trong và ngoài nước phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, dự báo.
Kinh phí chi cho hoạt động thống kê khoa học được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt trong kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động khoa học hàng năm.
Điều 25. Triển khai ứng dụng kết quả hoạt động khoa học
Việc tổ chức ứng dụng các kết quả hoạt động khoa học vào thực tiễn được khuyến khích trong toàn Ngành. Những đề tài có tính khả thi cao được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt đưa vào ứng dụng sẽ được cấp kinh phí để tổ chức triển khai.
Viện Khoa học phối hợp với đơn vị triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học tổ chức thực hiện.
Điều 26. Các hoạt động khoa học khác
Viện Khoa học có trách nhiệm thực hiện các hoạt động khoa học khác theo quy định của Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ. Kinh phí cho các hoạt động này được sử dụng theo quy định hiện hành, đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả.
LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
Điều 27. Kinh phí hoạt động khoa học
Kinh phí hoạt động khoa học được hình thành từ các nguồn sau:
1. Chi quản lý bộ máy (bao gồm cả chi hoạt động khoa học);
2. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Ngành;
3. Viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có);
4. Thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học với ngoài Ngành (nếu có);
5. Nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Điều 28. Lập dự toán và điều chỉnh kinh phí hoạt động khoa học
1. Lập dự toán
a) Vào tháng 7 hàng năm, căn cứ vào kết quả xét duyệt nghiên cứu khoa học của Hội đồng Khoa học ngành, Viện Khoa học có nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch và kinh phí hoạt động khoa học trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với đề tài cấp Nhà nước có sử dụng một phần kinh phí nghiên cứu khoa học của BHXH Việt Nam, dự toán được lập đối với phần nội dung mà nguồn kinh phí do BHXH Việt Nam đảm bảo.
2. Điều chỉnh dự toán
Việc điều chỉnh dự toán kinh phí nghiên cứu khoa học hàng năm chỉ thực hiện khi được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
Điều 29. Phân bổ kinh phí hoạt động khoa học
1. Sau khi kinh phí quản lý bộ máy được phê duyệt, Viện Khoa học căn cứ nguồn kinh phí hoạt động khoa học được giao thực hiện phân bổ kinh phí cho các nội dung hoạt động khoa học trình Tổng Giám đốc phê duyệt.
2. Viện Khoa học căn cứ vào kinh phí nghiên cứu khoa học của các đề tài đã được Hội đồng Khoa học BHXH Việt Nam phê duyệt, trình Tổng Giám đốc ký quyết định giao nhiệm vụ nghiên cứu cho các chủ nhiệm đề tài.
Điều 30. Quy định chung về nội dung và hình thức chi hoạt động khoa học
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền (Viện Khoa học) thì việc chi cho công tác quản lý các đề tài, chi hội họp cho các thành viên Hội đồng Khoa học Ngành, chi bảo vệ Đề cương chi tiết được thực hiện theo khung định mức quy định tại Điểm a, Khoản 4, Phần I Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài:
a) Đối với đề tài thực hiện theo hình thức không giao khoán được thực hiện theo quy định tại Điểm b, khoản 4, phần II Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.
b) Đối với đề tài thực hiện theo hình thức giao khoán (nội dung khoán được quy định cụ thể tại Điểm a, khoản 1, Điều 31 của Quy chế này): Trong phạm vi dự toán kinh phí của đề tài và căn cứ vào quy chế chi tiêu kinh phí của đề tài đã được thống nhất với Viện Khoa học, chủ nhiệm đề tài được quyền tự chủ trong việc sử dụng kinh phí được duyệt để tổ chức thực hiện theo Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN .
Điều 31. Nội dung, mức chi và tổ chức thực hiện kinh phí đề tài khoa học
1. Các nội dung, mức chi được giao khoán
a) Các nội dung chi giao khoán cho tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, bao gồm:
- Chi tiền công, thù lao cho cán bộ khoa học, cán bộ kỹ thuật thực hiện các nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi thù lao chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá (trong và ngoài ngành); chi tiền công lao động khác tham gia trực tiếp thực hiện đề tài;
- Chi về vật tư, hóa chất nguyên, nhiên, vật liệu cần thiết (theo định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành) cho thí nghiệm, thử nghiệm; chi mua tài liệu, tư liệu, số liệu điều tra, khảo sát; chi mua sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, bảo hộ lao động,... phục vụ trực tiếp cho công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài;
- Các khoản chi: hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ, chuyển giao kết quả nghiên cứu: chi công tác phí trong nước; chi đoàn vào; chi hội nghị, hội thảo khoa học của đề tài; chi văn phòng phẩm, in ấn, thông tin, liên lạc; chi dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; chi biên soạn và in ấn sách chuyên khảo để phổ biến trong khuôn khổ của đề tài, dự án; phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có); chi hoạt động quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm của đề tài (đối với các đề tài có các hoạt động này và được bố trí trong dự toán do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt);
- Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài.
b) Mức chi giao khoán
- Đối với các nội dung chi trả về tiền công, thù lao cho các cán bộ thực hiện các nội dung nghiên cứu đề tài; chuyên gia đóng góp hoàn thiện đề tài, chi phản biện, thư ký và các ủy viên đánh giá; lao động khác tham gia trực tiếp thực hiện đề tài: Căn cứ chất lượng và hiệu quả công việc, chủ nhiệm đề tài được quyền quyết định các mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Nhà nước.
- Đối với nội dung chi công tác phí trong nước và chi Hội thảo khoa học: Chủ nhiệm đề tài được quyền quyết định mức thanh toán cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và những quy định cụ thể của BHXH Việt Nam.
- Đối với nội dung chi về thông tin, liên lạc, sách báo, tư liệu, văn phòng phẩm, vật tư, hóa chất, nguyên nhiên vật liệu, đoàn vào, các khoản chi hỗ trợ (nếu có) và các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đề tài: Chủ nhiệm đề tài được chủ động thực hiện các khoản chi này trên cơ sở yêu cầu của đề tài theo hướng tiết kiệm, có hiệu quả và đúng với hoạt động nghiệp vụ thực tế phát sinh thực hiện đề tài.
2. Các nội dung, mức chi không giao khoán
a) Các nội dung chi không giao khoán cho tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài bao gồm:
- Chi về vật tư, hóa chất, nguyên, nhiên, vật liệu (không có định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành) cho thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ yêu cầu nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài.
- Chi đoàn ra (nếu có).
- Chi mua sắm mới tài sản cố định thiết yếu, chi sửa chữa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài.
- Chi thuê, khấu hao (nếu có) máy móc, thiết bị, nhà xưởng tham gia thực hiện đề tài, dự án.
b) Mức chi không giao khoán
Chủ nhiệm đề tài thực hiện quản lý và chi tiêu theo các quy định hiện hành của Nhà nước và trong phạm vi dự toán kinh phí được phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện kinh phí các đề tài khoa học
a) Đối với các đề tài thực hiện các nội dung chi theo hình thức giao khoán: Trong phạm vi dự toán kinh phí được giao khoán, chủ nhiệm đề tài được quyền điều chỉnh dự toán kinh phí giữa các nội dung chi theo yêu cầu của công việc.
b) Đối với các đề tài thực hiện các nội dung chi theo hình thức không giao khoán: Trong trường hợp cần thiết, việc điều chỉnh dự toán kinh phí giữa các nội dung chi được thực hiện sau khi có văn bản đồng ý của Viện trưởng Viện Khoa học.
c) Viện Khoa học, chủ nhiệm đề tài khoa học có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động khoa học đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả và thực hiện tạm ứng, thanh, quyết toán theo quy định của Nhà nước và của BHXH Việt Nam.
Điều 32. Tạm ứng và thanh quyết toán kinh phí đề tài khoa học
1. Tạm ứng
a) Việc tạm ứng kinh phí nghiên cứu của đề tài khoa học được thực hiện căn cứ vào dự toán và tiến độ theo Đề cương chi tiết đã được phê duyệt, số tiền tạm ứng mỗi đợt không vượt quá 70% số kinh phí được duyệt cho khối lượng công việc tương ứng.
b) Chủ nhiệm đề tài khi tạm ứng kinh phí nghiên cứu khoa học phải xuất trình các Hợp đồng thuê khoán chuyên môn (Mẫu số 21); Bảng kê thuế thu nhập cá nhân của các thành viên tham gia (Mẫu số 25) và sản phẩm khoa học đã hoàn thành của giai đoạn trước.
c) Việc tạm ứng kinh phí cho giai đoạn tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi chủ nhiệm đề tài hoàn thành khối lượng công việc của giai đoạn trước theo tiến độ (có xác nhận của Phòng Quản lý & Thông tin khoa học thuộc Viện Khoa học) và bảng kê chi tiết các khoản kinh phí đã chi, kinh phí đã tạm ứng (Mẫu số 26).
d) Đối với các đề tài cấp Nhà nước có sử dụng một phần kinh phí nghiên cứu khoa học của BHXH Việt Nam, thực hiện tạm ứng đối với nội dung mà nguồn kinh phí do BHXH Việt Nam đảm bảo.
e) Trường hợp chủ nhiệm đề tài không trực tiếp đến tạm ứng tiền thì phải có giấy ủy quyền cho người đại diện đến tạm ứng, thanh quyết toán thay (Mẫu số 19).
2. Nguyên tắc quyết toán kinh phí đề tài
a) Kinh phí của đề tài được phân bổ và giao thực hiện của năm nào phải được quyết toán theo niên độ ngân sách năm đó theo quy định hiện hành. Đối với các đề tài thực hiện trong nhiều năm, chủ nhiệm quyết toán hàng năm theo niên độ ngân sách đối với số kinh phí thực nhận và thực chi. Khi kết thúc đề tài, chủ nhiệm đề tài tổng hợp lũy kế quyết toán từ năm đầu thực hiện đến năm báo cáo.
b) Quyết toán kinh phí của đề tài phải căn cứ kết quả đánh giá nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu cấp Ngành (xếp loại đạt trở lên).
c) Đối với các đề tài khoa học nhiều năm, kinh phí quyết toán hàng năm phải phù hợp với khối lượng công việc nghiên cứu khoa học đã thực hiện và phải có xác nhận của từng nội dung công việc và chất lượng của Hội đồng Khoa học Viện.
d) Đối với các đề tài cấp Nhà nước có sử dụng một phần kinh phí nghiên cứu khoa học của BHXH Việt Nam, thực hiện quyết toán đối với từng nội dung chi mà nguồn kinh phí do BHXH Việt Nam đảm bảo.
3. Chứng từ thanh, quyết toán kinh phí thực hiện đề tài
a) Chứng từ thanh, quyết toán đối với các khoản chi trả tiền công, thù lao hội thảo khoa học là bảng kê danh sách số tiền chi cho từng người có chữ ký của người nhận tiền, được chủ nhiệm đề tài ký xác nhận.
b) Chứng từ thanh, quyết toán đối với các khoản chi trả tiền công, thù lao gồm: đóng góp ý kiến, chi phản biện, nhận xét, đánh giá của chuyên gia là văn bản ý kiến đóng góp, phản biện, nhận xét, đánh giá và giấy biên nhận nhận tiền có chữ ký của người nhận được chủ nhiệm đề tài ký xác nhận.
c) Chứng từ thanh, quyết toán đối với các hợp đồng.
- Đối với cá nhân, chứng từ thanh, quyết toán bao gồm: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, giấy biên nhận, các kết quả đã thực hiện được chủ nhiệm ký xác nhận đạt yêu cầu nghiệm thu và thanh toán.
- Đối với tổ chức, chứng từ thanh, quyết toán bao gồm: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn, biên lai, các kết quả đã thực hiện được chủ nhiệm đề tài ký xác nhận đạt yêu cầu nghiệm thu và thanh toán.
d) Các khoản chi mua sắm tài sản cố định, vật tư, nguyên liệu, vật liệu, công tác phí trong và ngoài nước và các khoản chi khác thì chứng từ quyết toán được thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí hoạt động khoa học của đề tài:
a) Nếu đơn vị chủ trì đề tài còn nhu cầu sử dụng thì xem xét quyết định ghi tăng tài sản cho đơn vị chủ trì đề tài.
b) Nếu đơn vị chủ trì đề tài không còn nhu cầu sử dụng thì điều chuyển cho các đơn vị còn thiếu tài sản có nhu cầu sử dụng hoặc còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức của Ngành.
c) Tổ chức bán đấu giá để thu tiền bổ sung kinh phí hoạt động khoa học đối với các tài sản vẫn còn sử dụng được.
d) Thanh lý tài sản đối với các tài sản không còn sử dụng được. Việc tổ chức bán đấu giá, thanh lý tài sản được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 33. Đối với kinh phí tiết kiệm của đề tài
Việc sử dụng kinh phí tiết kiệm của đề tài theo quy định tại Khoản 7, Phần II Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 34. Đối với đề tài không hoàn thành sản phẩm nghiên cứu khoa học
1. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp toàn bộ chứng từ thanh, quyết toán về Viện Khoa học BHXH.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tổng Giám đốc phê duyệt Quyết định thanh lý đề tài, chủ nhiệm có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số kinh phí, kể cả phần phải thu hồi với Viện Khoa học BHXH.
1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Khoa học, Viện trưởng Viện Khoa học BHXH, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các ông, bà chủ nhiệm đề tài khi được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU QUẢN LÝ KHOA HỌC CẤP NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1020/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Tổng Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Mẫu 01 |
Phiếu đăng ký nội dung hoạt động khoa học cấp Ngành |
Mẫu 02 |
Thuyết minh đăng ký đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 03 |
Phiếu đánh giá xét tuyển đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 04 |
Biên bản họp hội đồng tuyển chọn nội dung hoạt động khoa học cấp Ngành |
Mẫu 05 |
Đề cương chi tiết đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 06 |
Nội dung báo cáo đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 07 |
Báo cáo tình hình thực hiện đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 08 |
Bổ sung Đề cương chi tiết đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 09 |
Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 10 |
Phiếu đánh giá của thành viên hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở |
Mẫu 11 |
Biên bản họp hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở |
Mẫu 12 |
Danh sách giới thiệu thành viên hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 13 |
Phiếu đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 14 |
Biên bản họp hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 15 |
Bản giải trình tiếp thu ý kiến sau hội đồng cấp cơ sở, cấp Ngành |
Mẫu 16 |
Phiếu nhận xét thanh lý đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 17 |
Biên bản họp hội đồng thanh lý đề tài khoa học cấp Ngành |
Mẫu 18 |
Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí |
Mẫu 19 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu 20 |
Quy chế chi tiêu kinh phí đề tài |
Mẫu 21 |
Hợp đồng thuê khoán chuyên môn |
Mẫu 22 |
Thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn |
Mẫu 23 |
Tổng hợp quyết toán đề tài |
Mẫu 24 |
Biên bản tiếp nhận sản phẩm khoa học |
Mẫu 25 |
Bảng kê thu nhập cá nhân |
Mẫu 26 |
Giải trình các khoản chi |
Mẫu 27a,b |
Giấy biên nhận |
Mẫu số 01. Phiếu đăng ký nội dung hoạt động khoa học cấp Ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CẤP NGÀNH
Kính gửi: Viện trưởng Viện Khoa học bảo hiểm xã hội
1. Họ tên người đăng ký chủ trì nghiên cứu đề tài:……………………………..
………………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ: …………………………………………………………………………………
3. Đơn vị công tác của người đăng ký:…………………………………………………
Căn cứ công văn số: ………… ngày…….. tháng…….. năm…….. của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về định hướng nghiên cứu khoa học năm…………………,
Tôi đăng ký chủ trì thực hiện nghiên cứu đề tài:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thuộc chương trình nghiên cứu khoa học (nếu có).
………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………………………………
5. Thuyết minh đề tài nghiên cứu kèm theo.
|
………,
ngày tháng năm |
Mẫu số 02. Thuyết minh đăng ký đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
|
THUYẾT MINH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. TÊN ĐỀ TÀI: |
2. MÃ SỐ: |
||||||||||||||||||||||||||||
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU |
4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU |
||||||||||||||||||||||||||||
BHXH BHYT BHTN |
|
CNTT TC, NL Khác |
|
Cơ bản Ứng dụng Triển khai |
|
||||||||||||||||||||||||
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN ……… tháng Từ tháng …. năm …. đến tháng …. năm …. |
|||||||||||||||||||||||||||||
6. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ và tên: Năm sinh: Học vị: Đơn vị công tác: Điện thoại: Cơ quan: Nhà riêng: Di động: E-mail: |
|||||||||||||||||||||||||||||
7. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI |
|||||||||||||||||||||||||||||
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn |
Nội dung nghiên cứu cụ thể được giao |
Chữ ký |
|||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
8. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH: |
|||||||||||||||||||||||||||||
TT |
Tên đơn vị phối hợp |
Nội dung phối hợp nghiên cứu |
Họ tên người đại diện đơn vị |
||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
9. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA ĐỀ TÀI |
|||||||||||||||||||||||||||||
10. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI |
|||||||||||||||||||||||||||||
12. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 12.1. Đối tượng nghiên cứu 12.2. Phạm vi nghiên cứu |
|||||||||||||||||||||||||||||
13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU |
|||||||||||||||||||||||||||||
14. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 14.1. Nội dung nghiên cứu: 14.2. Tiến độ thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Các nội dung, công việc thực hiện |
Sản phẩm |
Thời gian |
Người thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||
1 2 … |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
15. Dự kiến kết quả nghiên cứu: |
|||||||||||||||||||||||||||||
16. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ Tổng kinh phí: Trong đó: Ngân sách Nhà nước: Các nguồn kinh phí khác: Nhu cầu kinh phí từng năm: - Năm ... - Năm ...
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu): Đơn vị tính: đồng |
|||||||||||||||||||||||||||||
Stt |
Khoản chi, nội dung chi |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||||
Kinh phí từ NSNN |
Các nguồn khác |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Xây dựng đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
2 |
Họp Hội đồng bảo vệ đề cương chi tiết đề tài nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
3 |
Thu thập tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
4 |
Khảo sát thực tế |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
5 |
Viết chuyên đề (cụ thể) |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
6 |
Viết báo cáo đề tài (cả báo cáo tóm tắt) |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
7 |
Hội thảo xin ý kiến chuyên gia |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
8 |
Nhận xét, đánh giá đề tài |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
9 |
Họp hội đồng nghiệm thu đề tài |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
10 |
Văn phòng phẩm, in ấn |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
11 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
Ngày…. tháng….
năm…. |
||||||||||||||||||||||||||||
Ngày…. tháng….
năm….
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Phiếu đánh giá xét tuyển đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT TUYỂN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Họ tên thành viên hội đồng:……………………………………………………………
2. Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………
3. Tên đề tài: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
4. Ngày họp: …………………………………………………………………………………
5. Địa điểm: …………………………………………………………………………………
6. Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT |
Nội dung đánh giá |
Đạt |
Không đạt |
Ghi chú |
1 |
Tên đề tài |
|
|
|
Sự rõ ràng |
|
|
|
|
Tính khái quát |
|
|
|
|
Sự trùng lặp với các nội dung đã và đang nghiên cứu |
|
|
|
|
2 |
Tính cấp thiết |
|
|
|
Nhu cầu của thực tiễn |
|
|
|
|
Nhu cầu nghiên cứu phục vụ chiến lược phát triển ngành và phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
3 |
Mục tiêu |
|
|
|
Sự rõ ràng, cụ thể |
|
|
|
|
Sự phù hợp với từng nội dung |
|
|
|
|
4 |
Nội dung nghiên cứu |
|
|
|
Sự phù hợp với mục tiêu nghiên cứu |
|
|
|
|
Tính khả thi |
|
|
|
|
5 |
Sản phẩm và kết quả dự kiến |
|
|
|
Sản phẩm khoa học |
|
|
|
|
Sản phẩm ứng dụng |
|
|
|
|
Sản phẩm khác |
|
|
|
|
6 |
Kinh phí dự kiến (sự phù hợp với nội dung nghiên cứu) |
|
|
|
7 |
Hiệu quả dự kiến |
|
|
|
Về phát triển bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
Về kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
8 |
Đánh giá chung |
|
|
|
Ghi chú:
- Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Không đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
- Tiêu chí 2, 5 và 7 được đánh giá là “Đạt” nếu có ít nhất một nội dung của tiêu chí được xếp loại “Đạt”; các tiêu chí 1, 3, 4 và 6 được đánh giá là “Đạt” nếu tất cả các nội dung của tiêu chí được xếp loại “Đạt”.
- Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu tất cả các tiêu chí được đánh giá là “Đạt”
7. Ý kiến và kiến nghị khác:
|
Ngày……. tháng……
năm…… |
Mẫu số 04. Biên bản họp hội đồng tuyển chọn đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH NĂM…………..
1. Tên nội dung:
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Thành viên hội đồng: Tổng số: Có mặt: Vắng mặt:
5. Khách mời dự:
6. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu đánh giá ở mức “Đạt”:…… Số phiếu đánh giá ở mức “Không đạt”:…...
- Đánh giá chung: Đạt □ Không đạt □
7. Kết luận của hội đồng:
7.1. Nội dung có đưa vào danh mục nội dung hoạt động khoa học cấp Ngành, Có □, Không □.
Ghi chú: Đánh giá chung được xếp loại “Đạt” nếu có từ 2/3 thành viên có mặt của hội đồng xếp loại “Đạt” trở lên.
7.2. Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
TT |
Nội dung |
Nội dung sửa đổi, bổ sung (ghi chi tiết yêu cầu) |
1 |
Tên đề tài |
|
2 |
Mục tiêu |
|
3 |
Nội dung nghiên cứu |
|
4 |
Sản phẩm (sản phẩm khoa học, sản phẩm ứng dụng, sản phẩm khác) |
|
5 |
Kinh phí |
|
8. Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ KÝ |
Mẫu số 05. Đề cương chi tiết đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
|
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1. Tên đề tài:
2. Họ tên chủ nhiệm đề tài:
3. Học vị chủ nhiệm:
4. Đơn vị chủ trì:
TT |
Nội dung |
1 |
Đặt vấn đề (nêu tính cấp thiết, lý do nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu...) |
2 |
Mục tiêu nghiên cứu |
|
2.1. Mục tiêu chung (có thể có, có thể không) 2.2. Mục tiêu cụ thể |
3 |
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu |
|
3.1. Đối tượng nghiên cứu (cần xác định cụ thể là ai? cái gì?) 3.2. Địa điểm nghiên cứu (nghiên cứu được tiến hành ở những nơi nào cần xác định cụ thể) 3.3. Thời gian nghiên cứu 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Thiết kế nghiên cứu 3.4.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu (xác định cụ thể cách chọn mẫu, cỡ mẫu với các đề tài cần điều tra khảo sát, lấy số liệu) 3.4.3. Phương pháp thu thập số liệu (ghi rõ đề tài sẽ thu thập các số liệu bằng các phương pháp nào) 3.4.4. Phương pháp phân tích số liệu (dự kiến phần mềm nhập liệu, phần mềm xử lý số liệu và test thống kê sẽ sử dụng nếu cần) 3.4.5. Các công cụ thu thập số liệu (các đề tài cần khảo sát phải hoàn thành các mẫu câu hỏi khảo sát, lấy số liệu) |
4 |
Dự kiến kết quả nghiên cứu hoặc sản phẩm phải hoàn thành (với đề tài thu thập số liệu cần dự kiến các bảng trống kết quả nghiên cứu, với đề tài nghiên cứu lý thuyết cần xác định rõ các nội dung cần nghiên cứu hoặc sản phẩm phải hoàn thành). |
5 |
Dự kiến kết luận và khuyến nghị |
6 |
Dự kiến kết cấu báo cáo nghiên cứu Ngoài phần đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu kết cấu báo cáo dự kiến bao gồm các nội dung sau: Chương 1. Tổng quan chung về những vấn đề lý luận trong và ngoài nước liên quan đến đề tài 1.1. ..................... 1.1.1. ……………. 1.2. ..................... 1.2.1. ……………. Chương 2. (có thể là phân tích, đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu, kết quả khảo sát điều tra...). 2.1. ..................... 2.1.1. ……………. 2.2. ..................... 2.2.1. ……………. Chương 3. (có thể là xây dựng mô hình, đề xuất, kiến nghị, giải pháp, điều kiện thực hiện...). 3.1. ..................... 3.1.1. ……………. 3.2. ..................... 3.2.1. ……………. Kết luận |
7 |
Danh sách cán bộ thực hiện nghiên cứu - Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia nghiên cứu (ghi cụ thể); - Danh sách cán bộ phối hợp để thực hiện nghiên cứu (ghi cụ thể). |
8. Dự toán chi tiết theo nội dung công việc phải làm và tiến độ thời gian
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
Thành tiền |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt |
Đề tài |
|
|
|
|
2 |
Bảo vệ đề cương chi tiết |
Người |
|
|
|
|
3 |
Thu thập tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
4 |
Điều tra khảo sát (nếu có): |
Mẫu phiếu |
|
|
|
|
- Xây dựng mẫu phiếu khảo sát; |
Phiếu |
|
|
|
|
|
- Chi cho người cung cấp thông tin; |
Phiếu |
|
|
|
|
|
- Chi xử lý, phân tích số liệu điều tra. |
Số liệu |
|
|
|
|
|
5 |
Viết báo cáo đề tài - Chuyên đề 1 (ghi tên cụ thể) - Chuyên đề 2 (ghi tên cụ thể) - Chuyên đề .... (ghi tên cụ thể) (nội dung các chuyên đề theo sản phẩm của báo cáo đề tài) |
Chuyên đề |
|
|
|
|
6 |
Báo cáo đề tài khoa học (gồm báo cáo chi tiết và báo cáo tóm tắt) |
Đề tài |
|
|
|
|
7 |
Hội thảo xin ý kiến chuyên gia - Hội thảo lần 1 - Hội thảo lần 2 - Hội thảo .... |
Người |
|
|
|
|
8 |
Nhận xét, đánh giá của chuyên gia với đề tài, đề án |
Người |
|
|
|
|
9 |
Họp hội đồng nghiệm thu đề tài |
Người |
|
|
|
|
10 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài |
Tháng |
|
|
|
|
11 |
Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và Kế toán của đề tài, dự án). |
Năm |
|
|
|
|
12 |
Văn phòng phẩm, in ấn |
|
|
|
|
|
13 |
Chi khác, dự phòng .... |
|
|
|
|
|
14 |
Tổng chi |
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng….
năm… |
Ngày…
tháng… năm….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NGÀNH
(ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 06. Nội dung báo cáo đề tài khoa học
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỀ TÀI KHOA HỌC
Thông thường kết cấu một báo cáo chi tiết đề tài nghiên cứu khoa học cần các nội dung sau:
TT |
Nội dung |
i |
Bìa báo cáo |
ii |
Phụ bìa báo cáo (danh sách người tham gia nghiên cứu) |
iii |
Lời cảm ơn (nếu có) |
iV |
Danh mục chữ viết tắt |
Vi |
Mục lục |
Vii |
Danh mục bảng, biểu |
1 |
Đặt vấn đề (nêu tính cấp thiết; lý do nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu...) |
2 |
Mục tiêu nghiên cứu (có nghiên cứu chỉ có mục tiêu cụ thể) |
|
2.1. Mục tiêu chung 2.2. Mục tiêu cụ thể |
3 |
Phạm vi, phương pháp nghiên cứu (đối với đề tài có khảo sát cần có phần chọn mẫu, phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu) |
4 |
Tùy theo từng đề tài, thông thường kết cấu báo cáo chi tiết đề tài khoa học có thể theo các chương mục sau: Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2. Thực trạng của nội dung nghiên cứu (kết quả điều tra, khảo sát nếu có). Chương 3. Xây dựng mô hình, Giải pháp, đề xuất điều kiện thực hiện, kiến nghị. |
|
Tài liệu tham khảo |
|
Phụ lục (nếu có) |
* Báo cáo tóm tắt các kết quả nổi bật của đề tài:
(Chủ nhiệm đề tài viết nội dung này, không dài quá 24 trang khổ A4)
Báo cáo tóm tắt đề tài: phải phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của báo cáo chi tiết, chứa đựng đủ các thông tin cần thiết để người đọc có thể hiểu được nội dung của đề tài nghiên cứu.
- Đặt vấn đề;
- Mục tiêu nghiên cứu;
- Phương pháp đã được sử dụng để nghiên cứu;
- Kết quả nghiên cứu (kết quả chính);
- Kết luận và khuyến nghị giải pháp (đúng như báo cáo chi tiết).
Chú ý: Phần tóm tắt không cần đưa các tài liệu tham khảo. Nên tránh sử dụng các cụm từ không cung cấp thông tin.
Mẫu số 07. Báo cáo tình hình thực hiện đề tài khoa học cấp Ngành
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài:
2. Mã số:
3. Chủ nhiệm:
4. Thời gian thực hiện: từ tháng……/năm…… đến tháng……/năm……
5. Tổng kinh phí:
II. Đánh giá tình hình thực hiện đề tài:
1. Nội dung nghiên cứu:
STT |
Nội dung nghiên cứu theo đề cương chi tiết |
Nội dung nghiên cứu đã thực hiện |
Tự đánh giá (nội dung, tiến độ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm:
STT |
Sản phẩm theo đề cương chi tiết |
Sản phẩm đã đạt được |
Tự đánh giá |
|
Sản phẩm khoa học |
|
|
|
Sản phẩm ứng dụng |
|
|
|
Sản phẩm khác |
|
|
3. Kinh phí đề tài:
3.1. Kinh phí được cấp:
3.2. Kinh phí đã chi (Giải trình các khoản chi):
3.3. Kinh phí đã quyết toán:
3.4. Tự đánh giá:
III. Kế hoạch triển khai tiếp theo:
1. Nội dung nghiên cứu:
2. Dự kiến kết quả:
3. Kinh phí:
IV. Kiến nghị:
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI |
Mẫu số 08. Bổ sung đề cương chi tiết đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BỔ SUNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Tên đề tài:…………………………………………………………………………………
2. Mã số: …………………………………………………………………………………….
3. Họ và tên, học vị của chủ nhiệm đề tài: ………………………………………………
4. Thay đổi về tên đề tài (giải trình lý do và nội dung thay đổi):
…………………………………………………………………………………………………
5. Thay đổi về nội dung và kết quả nghiên cứu (giải trình lý do và nội dung thay đổi):
…………………………………………………………………………………………………
6. Thay đổi về chủ nhiệm đề tài (giải trình lý do và nội dung thay đổi):
…………………………………………………………………………………………………
7. Thay đổi về tiến độ, thời gian nghiên cứu (giải trình lý do và nội dung thay đổi):
…………………………………………………………………………………………………
8. Thay đổi về kinh phí (giải trình lý do và nội dung thay đổi):
…………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
tháng năm |
Ngày tháng năm
Cơ quan chủ quản duyệt
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Ghi chú: Đối với các mục 5, 6, 7, 8, bổ sung nội dung nào thì chỉ ghi nội dung đó.
Mẫu số 09. Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Tên đề tài:
2. Mã số:
3. Thời gian thực hiện:
4. Tổng kinh phí:
5. Chủ nhiệm đề tài:
6. Họ tên và chức trách thành viên đoàn kiểm tra:
7. Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
8. Các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
9. Các sản phẩm đã hoàn thành:
10. Tình hình sử dụng kinh phí:
11. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài:
12. Đánh giá chung về tình hình thực hiện đề tài:
13. Kết luận của đoàn kiểm tra:
CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI |
TM. ĐOÀN KIỂM
TRA |
Mẫu số 10. Phiếu đánh giá của thành viên hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
1. Họ tên thành viên hội đồng:
2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ:
3. Tên đề tài, mã số:
4. Họ tên chủ nhiệm đề tài:
5. Ngày họp:
6. Địa điểm:
7. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
8. Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT |
Nội dung đánh giá |
Đạt |
Chưa đạt |
Ghi chú |
1 |
Mức độ đáp ứng so với đề cương chi tiết |
|
|
|
Mục tiêu |
|
|
|
|
Nội dung |
|
|
|
|
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu |
|
|
|
|
Sản phẩm khoa học |
|
|
|
|
Sản phẩm ứng dụng |
|
|
|
|
2 |
Giá trị khoa học và ứng dụng của kết quả nghiên cứu |
|
|
|
Giá trị lý luận |
|
|
|
|
Giá trị thực tiễn |
|
|
|
|
3 |
Chất lượng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài (nội dung; hình thức; cấu trúc và phương pháp trình bày,...). |
|
|
|
4 |
Đánh giá chung |
|
|
|
Ghi chú:
- Các nội dung trong mỗi tiêu chí nếu không đánh giá được hoặc không xem xét đánh giá thì không đánh dấu vào các cột “Đạt”, “Chưa đạt” và ghi chú nếu cần thiết.
- Tiêu chí 1 được đánh giá là “Đạt” nếu có ít nhất bốn nội dung của tiêu chí được xếp loại “Đạt”; tiêu chí 2 được đánh giá là “Đạt” nếu có ít nhất một nội dung được đánh giá là “Đạt”.
- Phần “Đánh giá chung” được đánh giá là “Đạt” nếu hai tiêu chí 1, 2 được đánh giá là “Đạt”.
9. Ý kiến và kiến nghị khác:
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 11. Biên bản họp hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
1. Tên đề tài, mã số:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Quyết định thành lập hội đồng:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Thành viên hội đồng: Tổng số:…… Có mặt: …… Vắng mặt: ……
7. Khách mời dự:
8. Kết luận của hội đồng:
8.1. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu đánh giá ở mức “Đạt”: Số phiếu đánh giá ở mức “Chưa đạt”:
- Đánh giá chung: Đạt □ Chưa đạt □
(Đánh giá chung được xếp loại “Đạt” nếu có ít nhất 2/3 thành viên hội đồng có mặt xếp loại “Đạt”)
8.2. Những nội dung cần sửa chữa, bổ sung, hoàn chỉnh hay làm rõ:
Stt |
Nội dung |
Yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung, làm rõ (ghi chi tiết yêu cầu) |
1 |
Mục tiêu |
|
2 |
Nội dung |
|
3 |
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu |
|
4 |
Giá trị khoa học |
|
5 |
Giá trị ứng dụng |
|
8. Ý kiến khác:
9. Những nội dung chưa đạt so với đề cương chi tiết đề tài khoa học cấp Ngành (Sử dụng cho những trường hợp được đánh giá ở mức “Chưa đạt” cần chỉnh sửa) …………………………………………………………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ KÝ |
Mẫu số 12. Danh sách giới thiệu thành viên hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
DANH SÁCH GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Tên đề tài:
2. Mã số:
3. Chủ nhiệm đề tài:
STT |
Họ tên, học vị, chức danh khoa học |
Chuyên môn |
Đơn vị công tác |
Nhiệm vụ trong hội đồng |
Địa chỉ liên hệ |
Điện thoại liên hệ |
1. 2. 3. …
|
|
|
|
|
|
|
VIỆN TRƯỞNG
Mẫu số 13. Phiếu đánh giá nghiệm thu cấp Ngành đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Họ tên thành viên hội đồng:
2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ:
3. Tên đề tài, mã số:
4. Chủ nhiệm đề tài:
5. Ngày họp:
6. Địa điểm:
7. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
8. Nhận xét của thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
9. Đánh giá kết quả của thành viên Hội đồng
1 |
Xuất sắc |
□ |
2 |
Khá |
□ |
3 |
Đạt |
□ |
4 |
Không đạt |
□ |
Ghi chú: Thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô tương ứng;
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 14. Biên bản họp hội đồng nghiệm thu đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Tên đề tài, mã số:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Quyết định thành lập hội đồng:
4. Ngày họp:
5. Địa điểm:
6. Thành viên của hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
7. Khách mời dự:
8. Tổng số phiếu phát ra:……..
9. Tổng số phiếu thu về:……..
10. Số phiếu hợp lệ……….; số phiếu không hợp lệ:……..
11. Tổng số đầu phiếu hợp lệ xếp loại: Xuất sắc:….; Khá:…..; Đạt:…..; Không đạt:…….
12. Kết luận và kiến nghị của hội đồng:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xếp loại: ………………………
Ghi chú:
- Xếp loại theo số phiếu cao nhất trong tổng số đầu phiếu (trường hợp có hai loại số phiếu bằng nhau thì xếp loại theo quyết định của chủ tịch hội đồng).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ KÝ |
Mẫu số 15. Bản giải trình tiếp thu ý kiến sau hội đồng nghiệm thu
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN GIẢI TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN SAU HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ VÀ CẤP NGÀNH
1. Tên đề tài, mã số:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Quyết định thành lập hội đồng:
4. Ngày bảo vệ:
Theo các ý kiến kết luận của Chủ tịch hội đồng và ý kiến góp ý, đề nghị chỉnh sửa của các thành viên Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, cấp Ngành, ngày ... tháng ... năm…., chủ nhiệm đã tiếp thu và chỉnh sửa các nội dung như sau:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
Vấn đề khác:……………………………………..
Xác nhận của cán bộ chuyên quản |
Chủ nhiệm |
Lãnh đạo Phòng QL&TT khoa học |
Lãnh đạo Viện
Khoa học |
* Lưu ý 1) và 2) là những nội dung được hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng.
Mẫu số 16. Phiếu nhận xét thanh lý đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU NHẬN XÉT THANH LÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Họ tên thành viên hội đồng:
2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ:
3. Tên đề tài, mã số:
4. Chủ nhiệm đề tài:
5. Thời gian thực hiện:
6. Tổng kinh phí thực hiện đề tài:
7. Ngày họp:
8. Địa điểm:
9. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
10. Nhận xét của thành viên hội đồng:
- Về nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
- Về sản phẩm đã có:
- Về kinh phí đã chi:
- Về nội dung nghiên cứu chưa thực hiện:
- Về kinh phí chưa sử dụng:
- Nguyên nhân đề tài không hoàn thành (chủ quan, khách quan):
- Kiến nghị:
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu 17. Biên bản họp hội đồng thanh lý đề tài khoa học cấp Ngành
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THANH LÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP NGÀNH
1. Tên đề tài, mã số:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Thời gian thực hiện:
4. Tổng kinh phí thực hiện đề tài:
5. Quyết định thành lập Hội đồng:
6. Ngày họp:
7. Địa điểm:
8. Thành viên của hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
9. Khách mời dự:
10. Lý do thanh lý đề tài:
11. Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
12. Các sản phẩm đã có:
13. Kinh phí được cấp:
14. Kinh phí đã chi:
15. Kinh phí đã quyết toán:
16. Các nội dung nghiên cứu chưa thực hiện:
17. Kinh phí chưa sử dụng:
18. Nguyên nhân đề tài không hoàn thành (chủ quan, khách quan):
19. Kết luận và kiến nghị của hội đồng (nội dung nghiên cứu, sử dụng sản phẩm đã có, kinh phí đã chi, kinh phí thu hồi,...): ..........................................................................
………………………………………………………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ KÝ |
Mẫu số 18. Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Kính gửi: Viện trưởng Viện Khoa học bảo hiểm xã hội.
Họ và tên chủ nhiệm đề tài: ......................................................................................
Tên đề tài: .................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tổng số kinh phí được duyệt cấp: ............................................................................
Tổng số kinh phí đã tạm ứng từ đầu kỳ: ...................................................................
Tiến độ nghiên cứu: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị tạm ứng tiếp số kinh phí là:............................; Bằng chữ: ...........................
...................................................................................................................................
Lý do chi: ...................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA
PHÒNG QL&TT KH |
PHỤ TRÁCH KẾ
TOÁN |
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
VIỆN
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày tháng năm
GIẤY ỦY QUYỀN
(tạm ứng và thanh quyết toán kinh phí nghiên cứu khoa học)
Kính gửi: Viện Khoa học BHXH
Họ và tên: …………………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác…………………………………………………………………
Chứng minh thư nhân dân số…………., ngày cấp……………., nơi cấp……………
Chủ nhiệm đề tài: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tôi xin ủy quyền cho Đ/c: ………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Chứng minh thư nhân dân số………………., ngày cấp………………., nơi cấp……
Thực hiện tạm ứng tiền giúp tôi, cho nội dung công việc ………………..................
………………………………………………………………………………………………
Tôi xin đảm bảo và chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí đúng mục đích và rủi ro do người tôi ủy quyền gây ra../.
NGƯỜI NHẬN ỦY
QUYỀN |
NGƯỜI ỦY QUYỀN |
Mẫu số 20. Quy chế chi tiêu kinh phí đề tài
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BẢN QUY CHẾ CHI TIÊU KINH PHÍ
Đề tài "…………………………….."
Căn cứ Thông tư 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ khoa học và công nghệ Hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN sử dụng Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BHXH ngày về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học năm của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam;
Để triển khai thực hiện đề tài Viện khoa học BHXH và Chủ nhiệm đề tài thống nhất các nguyên tắc cơ bản trong việc chi tiêu kinh phí của đề tài như sau:
1. Tổng kinh phí thực hiện đề tài: …………. triệu đồng.
Trong đó:
Tổng kinh phí được giao khoán chi: …………. triệu đồng.
Tổng kinh phí không được giao khoán chi: …………. triệu đồng.
2. Về kinh phí được giao khoán: Trong phạm vi tổng kinh phí được giao khoán nguyên tắc cơ bản thực hiện phần này giao cho Chủ nhiệm đề tài được quyền quyết định mức chi căn cứ vào khối lượng của từng công việc triển khai quyết định mức chi cụ thể (cao hơn hoặc thấp hơn mức dự toán được duyệt) cho từng công việc của đề tài.
Đơn vị:
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với viết báo cáo chi tiết và báo cáo khác, chuyên đề tùy thuộc vào khối lượng công việc chủ nhiệm đề tài được quyền quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn dự toán được duyệt.
Ban chủ nhiệm đề tài cam kết những điều chỉnh này không làm ảnh hưởng đến mục tiêu, sản phẩm và tiến độ thực hiện của đề tài.
3. Về kinh phí không được giao khoán:
Chủ nhiệm đề tài và Viện Khoa học BHXH có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định hiện hành Nhà nước.
4. Kế toán của đề tài:
Viện trưởng Viện Khoa học BHXH và Chủ nhiệm đề tài thống nhất giao cho…………………….. làm kế toán cho đề tài.
Giao cho ………………………… làm thư ký đề tài.
5. Về chứng từ và hồ sơ thanh quyết toán:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ tài chính - Bộ khoa học và công nghệ “Hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN sử dụng Ngân sách Nhà nước” và các quy định về chế độ tài chính hiện hành khác.
- Về chứng từ thanh quyết toán:
Hồ sơ thanh, quyết toán đối với khoản chi về trả tiền công thù lao về chi hội thảo khoa học là bảng kê danh sách số tiền chi cho từng người, có chữ ký của người nhận tiền, được chủ nhiệm đề tài ký xác nhận.
Hồ sơ thanh, quyết toán đối với khoản chi về trả tiền công, thù lao về chi phản biện, nhận xét, đánh giá của chuyên gia là văn bản ý kiến phản biện, nhận xét, đánh giá và biên nhận tiền có chữ ký của người nhận tiền, được chủ nhiệm đề tài ký xác nhận.
Hồ sơ thanh, quyết toán đối với các hợp đồng đặt hàng nghiên cứu chứng từ thanh quyết toán bao gồm hợp đồng, thanh lý hợp đồng, các kết quả nghiên cứu được chủ nhiệm đề án ký xác nhận đạt yêu cầu nghiệm thu, thanh toán, phiếu chi tiền.
Các chứng từ hồ sơ thanh quyết toán phải được lưu giữ tại Viện Khoa học BHXH theo đúng quy định hiện hành.
6. Về những vấn đề phát sinh ngoài các nguyên tắc nêu trên:
Chủ nhiệm đề tài xem xét đề xuất với Viện trưởng Viện Khoa học BHXH để thống nhất thực hiện.
7. Về sử dụng kinh phí tiết kiệm (sau khi đề tài kết thúc và được HĐ nghiệm thu cấp Ngành đánh giá từ mức đạt trở lên), thực hiện theo quy định tại Thông tư 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN
Trên cơ sở các quy định trên, Chủ nhiệm đề tài chủ động triển khai thực hiện các công việc của đề tài, đảm bảo mục tiêu, tiến độ của đề tài, kinh phí sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả cao.
Viện trưởng Viện Khoa học BHXH và Chủ nhiệm đề tài thống nhất các nội dung trên của Bản quy chế chi tiêu kinh phí của đề tài./.
VIỆN KHOA HỌC
BHXH |
CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI |
Mẫu số 21. Hợp đồng thuê khoán chuyên môn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN
Số:……/HĐ
Hôm nay, ngày………..…… tháng………………… năm...........................................
Địa điểm tại: .............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên A (bên giao): Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: .................................................................................................................
Địa chỉ, nơi công tác: ……………………………….… ĐT:.........................................
Số CMT……………, ngày cấp……………, nơi cấp……………; MST.......................
Tên đề tài, chuyên đề: ..............................................................................................
..................................................................................................................................
Bên B (bên nhận): Người nhận thực hiện thuê khoán chuyên môn.
Họ và tên: ..................................................................................................................
Địa chỉ, nơi công tác: ……………………………………………… ĐT:.........................
Số CMT……………, ngày cấp……………, nơi cấp……………; MST........................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Bên A giao cho bên B thực hiện công việc với nội dung sau đây:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2: Thời hạn hoàn thành công việc: ...................................................................
Điều 3: Điều khoản thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho bên B khi hoàn thành công việc theo Điều 1 số tiền là:………………… Bằng chữ:
.....................................................................................................................................
Số tiền bên B được ứng trước là:…………………… Bằng chữ: ................................
....................................................................................................................................
Điều 4: Bên B phải hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu về nội dung, tiến độ, bảo đảm chất lượng.
Bên A phải thanh toán cho bên B số tiền đã ghi trong hợp đồng theo tiến độ và chất lượng công việc đã thỏa thuận.
Hợp đồng được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày ký.
CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI (Bên A) |
NGƯỜI NHẬN (bên
B) |
Mẫu số 22. Thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN
Hôm nay, ngày………..…… tháng………………… năm...........................................
Địa điểm tại: .............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên A: (Bên giao) Chủ nhiệm đề tài, chuyên đề
Họ tên: ......................................................................................................................
Đơn vị, nơi công tác: ……………………………………………… ĐT:.........................
Số CMT……………, ngày cấp……………, nơi cấp……………; MST.......................
Tên đề tài, chuyên đề: ..............................................................................................
..................................................................................................................................
Bên B: (Bên nhận) Người nhận thực hiện thuê khoán chuyên môn:
Họ tên: ......................................................................................................................
Địa chỉ, nơi công tác: …………………………………………… ĐT:............................
Số CMT……………, ngày cấp……………, nơi cấp……………; MST.......................
Hai bên thống nhất Thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn theo Hợp đồng số:……………. ngày…………………
Nội dung thanh lý:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sản phẩm gồm: ........................................................................................................
..................................................................................................................................
Chất lượng sản phẩm: .............................................................................................
Tổng số tiền theo hợp đồng là: ................................................................................
Số tiền bên B đã tạm ứng là: ……………… Bằng chữ: ............................................
...................................................................................................................................
Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B là: ……….. Bằng chữ: ......................
Thanh lý được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày ký.
CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI (Bên A) |
NGƯỜI NHẬN (Bên
B) |
Mẫu 23. Tổng hợp quyết toán đề tài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG
HỢP QUYẾT TOÁN ĐỀ TÀI
(dành cho Chủ nhiệm đề tài)
Tên đề tài: .............................................................................................................
................................................................................................................................
Chủ nhiệm:............................................................................................................
................................................................................................................................
Đơn vị: đồng
Stt |
Nội dung chi |
Số tiền dự toán |
Số tiền thực chi |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Số tiền bằng chữ:……………………………………………………………………./.
|
……..,
ngày tháng năm…… |
Mẫu số 24. Biên bản tiếp nhận sản phẩm khoa học
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN SẢN PHẨM KHOA HỌC
Căn cứ: ....................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hôm nay, ngày….. tháng….. năm….., Phòng Quản lý và Thông tin khoa học thuộc Viện Khoa học bảo hiểm xã hội đã tiếp nhận những sản phẩm khoa học do Ông/Bà:..................................................................................
Chủ nhiệm đề án, đề tài:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sản phẩm gồm:
1)................................................................................................................................
2)................................................................................................................................
3)................................................................................................................................
4)................................................................................................................................
5)................................................................................................................................
………………………………………………………..
CB. LƯU TRỮ |
CB. CHUYÊN QUẢN |
NGƯỜI GIAO |
|
PHÒNG QL&TT
KHOA HỌC |
VIỆN TRƯỞNG |
||
|
|
|
|
Mẫu số 25. Bảng kê thu nhập cá nhân
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ CHO CÁC CÁ NHÂN THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ TÀI
TT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND |
Thu nhập chịu thuế |
Thuế đã khấu trừ (10% thu nhập chịu thuế) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
…….., ngày…...
tháng….. năm…… |
Mẫu số 26. Giải trình các khoản chi
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BẢNG KÊ KINH PHÍ ĐÃ CHI
ĐỀ ÁN: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm:………………………………………………………………………………….
I |
Kinh phí được cấp tạm ứng chưa thanh toán |
Số tiền |
Ghi chú |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
1 |
Phiếu chi số………. ngày…………… |
|
|
||
|
Tổng cộng …………………………….. |
|
|
||
II |
Dự toán kinh phí được duyệt của các sản phẩm, nội dung công việc đã hoàn thành trong kỳ |
Ghi chú |
|||
STT |
Các sản phẩm, nội dung công việc hoàn thành |
Số tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
|
|
|
|
||
|
Cộng |
|
|
||
III |
Kinh phí đã chi trong kỳ cho các sản phẩm, nội dung công việc đã hoàn thành |
Ghi chú |
|||
STT |
Các sản phẩm, nội dung công việc thanh toán |
Chứng từ |
Số tiền |
||
Số |
Ngày |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Họp hội thảo đề cương |
Danh sách chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
IV |
Kinh phí chưa thanh toán cuối kỳ |
Số tiền |
Ghi chú |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
|
(Phần I - Phần III). |
|
|
||
|
|
|
|
||
|
Cộng |
|
|
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BIÊN NHẬN
(dành cho người nhận tiền)
Họ và tên người nhận tiền: .......................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………. SĐT.............................
MST……………………………………………………. CMT.........................................
Lý do chi:...................................................................................................................
..................................................................................................................................
Số tiền: ……………………. Bằng chữ:.....................................................................
.................................................................................................................................
………, ngày tháng năm……….
CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI |
NGƯỜI NHẬN TIỀN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BIÊN NHẬN
(dành cho chủ nhiệm đề tài)
Họ và tên Chủ nhiệm đề tài: .....................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………. SĐT.....................................
MST………………………………………………………. CMT......................................
Tên đề tài:..................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lý do chi:...................................................................................................................
..................................................................................................................................
Số tiền: ……………………. Bằng chữ:.....................................................................
|
………,
ngày tháng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.