ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu , ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 57/TTr-SXD ngày 29/3/2016 về việc đề nghị điều chỉnh đơn giá một số công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành tại Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này điều chỉnh đơn giá một số công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành tại Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 cho phù hợp với định mức mới do Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Đơn giá điều chỉnh này phù hợp với mặt bằng giá của tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành tại Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 nêu trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Công bố kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc;
- Đặt biển báo hiệu công trường;
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi;
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga;
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn từ nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Đậy nắp hố ga, tấm đan như hiện trạng ban đầu;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm III - bậc thợ bình quân 4/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công: |
|
|
|
|
|
+ Đường kính cống 300-600mm |
|
|
|
|
TN1.01.21 |
Đô thị loại đặc biệt |
m3 |
|
621.094 |
|
TN1.01.22 |
Đô thị loại I |
m3 |
|
571.406 |
|
TN1.01.23 |
Đô thị loại II |
m3 |
|
527.930 |
|
TN1.01.24 |
Đô thị loại III-IV + Đường kính cống 700-1000mm |
m3 |
|
484.453 |
|
TN1.01.25 |
Đô thị loại đặc biệt |
m3 |
|
597.320 |
|
TN1.01.26 |
Đô thị loại I |
m3 |
|
549.534 |
|
TN1.01.27 |
Đô thị loại II |
m3 |
|
507.722 |
|
TN1.01.28 |
Đô thị loại III-IV + Đường kính cống > 1000mm |
m3 |
|
465.909 |
|
TN1.01.30 |
Đô thị loại đặc biệt |
m3 |
|
582.461 |
|
TN1.01.31 |
Đô thị loại I |
m3 |
|
535.864 |
|
TN1.01.32 |
Đô thị loại II |
m3 |
|
495.092 |
|
TN1.01.33 |
Đô thị loại III-IV |
m3 |
|
454.320 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,8.
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số:
- Cự ly trung chuyển 1.500 m K = 1,15;
- Cự ly trung chuyển 2.000 m K = 1,27.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m
TN1.01.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công cụ, phương tiện;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền;
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m (Không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
TN1.02.1c TN1.02.1d TN1.02.1e TN1.02.1f |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
392.105 360.737 333.289 305.842 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công cụ, phương tiện;
- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùa tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng ≤ 6m (Mương có hành lang, lối vào) |
|
|
|
|
TN1.02.1k TN1.02.1m TN1.02.1p TN1.02.1q |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
338.793 311.689 287.974 264.258 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m
TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện;
- Bắc cầu công tác;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên thuyền;
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (Không có hành lang, không có lối vào) |
|
|
|
|
TN1.02.2c TN1.02.2d TN1.02.2e TN1.02.2f |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
381.787 351.244 324.519 297.794 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện;
- Dọn dẹp mặt bằng 2 bên bờ mương;
- Bắc cầu công tác;
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc bùn vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay);
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 150m;
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định;
- Tiền lương công nhân công trình đô thị nhóm II - Bậc thợ bình quân 3,5/7.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Mương có chiều rộng > 6m (Mương có hành lang, có lối vào) |
d |
|
|
|
TN1.02.2k TN1.02.2m TN1.02.2p TN1.02.2q |
Đô thị loại đặc biệt Đô thị loại I Đô thị loại II Đô thị loại III-IV |
m3 m3 m3 m3 |
|
327.614 301.405 278.472 255.539 |
|
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), thì đơn giá trên được điều chỉnh theo hệ số K = 0,75.
2. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.