ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-SXD |
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 02 năm 2013 |
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UB ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 82/UBND-XD ngày 08/01/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc lâp, công bố và hướng dẫn áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công;
Xét đề nghị của Trưởng Ban soạn thảo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 kèm theo Quyết định này để các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước từ 30% trở lên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Khuyến khích áp dụng Bảng giá ca máy này đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước hoặc sử dụng các nguồn vốn khác.
Nội dung cơ bản gồm:
- Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2011 được công bố kèm theo Văn bản số 513/SXD-QLXD ngày 08/6/2011 của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Công
bố kèm theo Quyết định số 101/QĐ-SXD ngày 04/02/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy hoặc thiết bị thi công xây dựng phổ biến, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định các loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục,... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này được tham khảo áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công cụ thể của công trình để tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình.
Đối với những máy và thiết bị thi công chưa được quy định trong Bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến so với bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự toán, các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để lập, thẩm định, phê duyệt giá ca máy đó.
5. Căn cứ xác định và các thành phần chi phí:
Thuyết minh bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thừa Thiên Huế 2013
Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau: Chi phí khấu hao, Chi phí sửa chữa, Chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy, Chi phí khác và được xác định theo công thức sau:
CCM= CKH + CSC+ CNL + CTL+ CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca máy (đồng/ca)
+ CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca)
+ CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
+ CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
+ CTL: Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)
+ CCPK: Chi phí khác (đồng/ca)
5.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Chi phí khấu hao được xác định theo hướng đẫn tại Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
5.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
Đơn giá nhiên liệu cụ thể là:
- Giá điện (bình quân): 1.437 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế VAT).
- Thực hiện theo Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện.
- Giá xăng RON 92, dầu diesel (0,05S), dầu mazut (3,5S) theo Thông báo số 15648/BTC-QLG ngày 11/11/2012 của Bộ Tài chính về việc công tác điều hành giá xăng dầu; phí xăng, dầu theo Quyết định số 03/2009/QĐ-TTg ngày 09/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thu phí đối với mặt hàng xăng dầu:
+ Giá xăng RON 92: 23.150 đồng/lít; phí xăng: 1000 đồng/lít.
Giá xăng RON 92 chưa bao gồm VAT là:
(23.150 - 1.000)/1,1 + 1000 = 21.136 đồng/lít.
+ Giá dầu Diezel (0,05S): 21.850 đồng/lít; phí dầu: 500 đồng/lít.
Giá dầu diesel (0,05S) chưa bao gồm thuế VAT là:
(21.850 - 500)/1,1 + 500 = 19.909 đồng/lít
+ Giá dầu mazut (3,5S): 18.150 đồng/kg; phí dầu mazut (3,5S): 300 đồng/kg.
Giá dầu mazut (3,5S) chưa bao gồm thuế VAT là:
(18.150 - 300)/1,1 + 300 = 16.527 đồng/kg.
5.4. Chi phí tiền lương thợ máy điều khiển: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:
- Mức lương tối thiểu vùng tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với vùng II là 2.100.000 đồng/tháng áp dụng cho thành phố Huế; vùng III là 1.800.000 đồng/tháng áp dụng cho các huyện và thị xã: Hương Thủy, Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc; vùng IV là 1.650.000 đồng/tháng áp dụng cho các huyện Nam Đông, A Lưới theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Mức lương tối thiểu chung tính trong chi phí thợ điều khiển được tính là 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và các chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước tại Bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân vận tải sông áp dụng theo bảng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
- Các khoản phụ cấp được tính như sau:
+ Phụ cấp lưu động được xác định theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội như sau:
• Bằng 40% mức lương tối thiểu chung đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc miền núi và trung du.
• Bằng 20% mức lương tối thiểu chung đối với các công trình xây dựng ở vùng đồng bằng.
+ Lương phụ xác định bằng 12% tiền lương cơ bản; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% tiền lương cơ bản theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
+ Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
• Đơn giá ca máy và thiết bị thi công khảo sát xây dựng không tính chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
• Đơn giá ca máy trạm trộn bê tông nhựa chỉ tính chi phí phần nhiên liệu điện trong giá ca máy, phần nhiên liệu dầu mazut và diesel không tính trong giá ca máy do đã tính trong chi phí vật liệu của Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.
5.5. Chi phí khác: Chi phí khác được tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, bao gồm:
- Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Đăng kiểm các loại;
- Di chuyển máy trong nội bộ công trình;
- Các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong đơn giá, dự toán công trình.
Chi phí khác được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này được công bố làm cơ sở để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy thi công của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ngày 01/01/2013. Khuyến khích áp dụng Bảng giá ca máy này đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước hoặc sử dụng các nguồn vốn khác.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT) của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng. Chủ đầu tư căn cứ vào vị trí xây dựng công trình để xác định cột “Giá ca máy” phù hợp tham khảo áp dụng và cột “CP tiền lương” để điều chỉnh phù hợp (trong trường hợp cần điều chỉnh) theo bảng hướng dẫn sau đây:
STT |
Tên quy định trong bảng giá ca máy 2013 |
Ký hiệu |
Địa phương áp dụng |
Ghi chú |
|
CP tiền lương |
Giá ca máy |
||||
1 |
Vùng II (có mức lương tối thiểu vùng 2.100.000 đồng/tháng) |
CTL 2 (Cột 11) |
GCM 2 (Cột 14) |
Thành phố Huế |
|
2 |
Vùng III (có mức lương tối thiểu vùng 1.800.000 đồng/tháng) |
CTL 3 (Cột 12) |
GCM 3 (Cột 15) |
Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà. |
|
3 |
Vùng IV (có mức lương tối thiểu vùng 1.650.000 đồng/tháng) |
CTL 4 (Cột 13) |
GCM 4 (Cột 16) |
Các huyện Nam Đông, A Lưới |
|
3. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc có kiến nghị thì đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.