ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 276/TTr-SVHTTDL, ngày 24/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục 1).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND, ngày 03/01/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung thay thế |
I |
Kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. |
||
1 |
Cấp phép hoạt động kinh doanh Vũ trường |
Quyết định số 1038/QĐ-UBND, ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Bổ sung Quy định lệ phí cấp giấy phép tại Thông tư số 156/2012/TT-BTC, ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. |
02 |
Cấp phép hoạt động kinh doanh Karaoke. |
Quyết định số 1038/QĐ-UBND, ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Bổ sung Quy định lệ phí cấp giấy phép tại Thông tư số 156/2012/TT-BTC, ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
I. Kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
1. Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điểm g, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm g, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012): 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí (quy định tại Điều 3, Thông tư số 156/2012/TT-BTC , ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
+ Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy (mười lăm triệu đồng);
+ Tại khu vực khác: Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy (mười triệu đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 4, Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL , ngày 02/5/2012)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 10, Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , ngày 16/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch):
1. Nhà văn hoá, trung tâm văn hoá đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường phải là pháp nhân theo quy định tại Điều 84, Bộ luật Dân sự năm 2005.
"Điều 84, Bộ luật Dân sự: Pháp nhân
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập hợp pháp;
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập."
2. Khoảng cách từ 200m trở lên quy định tại Khoản 1, Điều 24 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ đo theo đường giao thông từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.
3. Âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép quy định tại Khoản 3, Điều 27 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng khiêu vũ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT, ngày 16/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL , ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTTDL.
+ Thông tư số 156/2012/TT-BTC , ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Mẫu 4
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…................................................................................ (đối với doanh nghiệp).
Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................
Năm sinh: ...................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................
Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Số lượng phòng khiêu vũ: ..........................................................................
Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................
4. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
2. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điểm i, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điểm i, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012): 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại điểm i, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí (quy định tại Điều 3, Thông tư số 156/2012/TT-BTC , ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
+ Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy (sáu triệu đồng);
Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy (mười hai triệu đồng).
+ Tại khu vực khác:
Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy (ba triệu đồng);
Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy (sáu triệu đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (mẫu 3, Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL , ngày 02/5/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Điều 12, Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , ngày 16/12/2009 của Bộ tưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch):
+ Cửa phòng karaoke quy định tại Khoản 2, Điều 30 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
+ Khoảng cách từ 200 m trở lên quy định tại Khoản 4, Điều 30 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ áp dụng như quy định tại Khoản 2, Điều 10, Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL: "Khoảng cách từ 200m trở lên quy định tại Khoản 1, Điều 24 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ đo theo đường giao thông từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau";
+ Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép quy định tại Khoản 2, Điều 32 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke.
+ Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , ngày 16/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL , ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTTDL
+ Thông tư số 156/2012/TT-BTC , ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Mẫu 3
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính
gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .................................................................
Số lượng phòng karaoke: ...........................................................................
Diện tích cụ thể từng phòng: ......................................................................
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.