ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 09 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA TÀ ĐÙNG TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng tại Tờ trình số 09/TTr-VQG ngày 27 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ VƯỜN QUỐC GIA TÀ ĐÙNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và chịu sự quản lý toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông; có quyền, nghĩa vụ của chủ rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Đắk Nông và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Là đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên (không bao gồm kinh phí cấp cho Hạt Kiểm lâm) hoạt động theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng có chức năng bảo tồn và phục hồi tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn; tổ chức nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế; cứu hộ, bảo tồn phát triển sinh vật; giáo dục môi trường và phát triển dịch vụ, du lịch; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án phát triển Vườn quốc gia và cộng đồng địa phương; đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng Kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia xây dựng các quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực hiện theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền.
2. Tham mưu xây dựng các Văn bản quy phạm pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng trừ sâu bệnh và các sinh vật ngoại lai xâm hại theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan.
4. Phối hợp với các đơn vị giáp ranh, các cơ quan chức năng trên địa bàn xây dựng, thực hiện quy chế phối hợp, chương trình, kế hoạch về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng; tổ chức đấu tranh phòng ngừa, ngăn chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về Lâm nghiệp thuộc phạm vi được giao quản lý.
5. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững đã được phê duyệt; Xây dựng và thực hiện Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Vườn quốc gia Tà Đùng.
6. Xây dựng các chương trình, dự án hợp tác về quản lý, bảo tồn, phát triển tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen quý, hiếm; cứu hộ động vật hoang dã; nghiên cứu khoa học.
7. Tổ chức; hợp tác; liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho thuê môi trường rừng, phát triển du lịch sinh thái theo quy định của pháp luật.
8. Xây dựng chương trình, dự án đầu tư phát triển vùng đệm; tổ chức thực hiện chương trình, dự án đầu tư vùng đệm có sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương; phối hợp với chính quyền địa phương rà soát, lập kế hoạch quản lý đối với diện tích đất sản xuất xen kẽ trong rừng đặc dụng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Khoán bảo vệ và phát triển rừng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư để bảo vệ và phát triển rừng.
9. Cung ứng dịch vụ môi trường rừng; quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định của pháp luật.
10. Được hưởng lợi từ các công trình hạ tầng phục vụ bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng do Nhà nước đầu tư; được hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan; được hướng dẫn về kỹ thuật và hỗ trợ khác theo quy định để bảo vệ và phát triển, sử dụng rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
11. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng; thực hiện các hoạt động quảng bá, giới thiệu về du lịch.
12. Xây dựng và thực hiện Phương án quản lý, bảo vệ, sử dụng diện tích ngập nước được giao theo đúng quy định của pháp luật.
13. Được tổ chức, huy động và tiếp cận các nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước góp phần quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý tài chính, tài sản được giao; thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng; cải cách hành chính theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý bộ máy tổ chức, biên chế, vị trí việc làm; thực hiện các chế độ, chính sách; khen thưởng, kỷ luật; đào tạo phát triển nguồn nhân lực theo quy định.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban Quản lý Vườn Quốc gia Tà Đùng
a) Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng.
c) Các Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một hoặc một số nhiệm vụ do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền thay Giám đốc điều hành hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, cho từ chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp, ủy quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng
a) Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế.
b) Các Đơn vị trực thuộc
- Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Tà Đùng;
- Trung tâm Giáo dục môi trường và Dịch vụ môi trường rừng.
c) Các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng có Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng và tương đương, số lượng Phó trưởng phòng và tương đương thực hiện theo quy định của pháp luật.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, miễn nhiệm, cách chức, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp, ủy quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 4. Biên chế và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hằng năm trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ cơ cấu công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức phù hợp với Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ biên chế, số lượng người làm việc được giao, Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng, Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng có trách nhiệm: Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc; Ban hành quy chế làm việc, nội quy và các quy định khác có liên quan theo đúng quy định của pháp luật; bố trí, tuyển dụng viên chức, người lao động tại các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Ban Quản lý Vườn quốc gia Tà Đùng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, sửa đổi bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật hiện hành./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.