ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 22 tháng 5 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 280/TTr-STP ngày 20/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
1. Quy chế này quy định việc thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Quy chế này không áp dụng:
a) Thủ tục hành chính trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
b) Thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP); Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BTP), các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. Quy định hành chính là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của cơ quan hành chính nhà nước, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
3. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính là việc thống kê, tập hợp, đánh giá các thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành nhằm phát hiện để kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ.
4. Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính là việc lượng hóa các chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện thủ tục hành chính đã ban hành hoặc dự kiến ban hành.
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Yêu cầu của việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt là các thủ tục mang tính chất hành chính hóa các quan hệ dân sự, kinh tế.
2. Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, quy định có liên quan phải thiết thực và đáp ứng được mục tiêu đặt ra.
Điều 5. Nguyên tắc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực của từng cơ quan, tổ chức trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về trách nhiệm, trình tự, thủ tục, thời hạn rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Điều 6. Trách nhiệm rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp.
a) Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì lập Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo định kỳ hàng năm hoặc xây dựng Kế hoạch rà soát trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trên cơ sở chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập mà chưa có trong kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, Sở Tư pháp kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc rà soát, đánh giá.
b) Trực tiếp xem xét, đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch đề ra.
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch đã được phê duyệt. Báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh những cơ quan, đơn vị không thực hiện hoặc thực hiện không đúng để có biện pháp chấn chỉnh, xử lý.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành.
Căn cứ vào Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan bám sát mục tiêu và tiến độ của Kế hoạch đã ban hành; tổng hợp kết quả rà soát và dự thảo quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Trực tiếp kiểm tra, hướng dẫn hoặc đề xuất Sở Tư pháp hướng dẫn việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đối với các đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Căn cứ vào Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo yêu cầu và tiến độ của Kế hoạch.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo yêu cầu và tiến độ của Kế hoạch.
Điều 7. Quy trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo các bước sau:
1. Lập kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
a) Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính gồm các nội dung sau: tên thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan được rà soát; cơ quan thực hiện; thời gian thực hiện; căn cứ lựa chọn; xác định rõ các chỉ tiêu định lượng cụ thể về tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
b) Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này
c) Thời hạn ban hành kế hoạch: chậm nhất sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tiến hành rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo các cách thức sau:
a) Rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính
Việc rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính cụ thể được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
b) Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính
Nhóm thủ tục hành chính đưa vào rà soát, đánh giá là những thủ tục hành chính có liên hệ chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện thủ tục hành chính này là tiền đề để thực hiện thủ tục hành chính tiếp theo, có liên quan đến cùng một đối tượng hoặc một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
Việc rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
c) Các sở, ban, ngành được giao chủ trì rà soát có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác nhằm thu thập thông tin. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên liên quan có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu ý kiến.
3. Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong quá trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
a) Nội dung tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
- Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại.
- Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.
Chi phí sau đơn giản hóa được xác định trên cơ sở của chi phí hiện tại sau khi điều chỉnh các nội dung được cắt giảm theo kiến nghị của phương án đơn giản hóa.
b) Việc tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
c) So sánh lợi ích
Lợi ích chi phí của việc đơn giản hóa thủ tục hành chính là hiệu số giữa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.
4. Xử lý kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
a) Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: báo cáo rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do đơn giản hóa thủ tục hành chính; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa thủ tục hành chính; kiến nghị thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính.
b) Gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Sở Tư pháp để xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 31 tháng 7 của năm kế hoạch.
c) Trên cơ sở ý kiến đánh giá chất lượng kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Gửi kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Báo cáo rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt gửi về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét theo phạm vi, chức năng quản lý trước ngày 15 tháng 9 của năm kế hoạch và gửi về Sở Tư pháp để theo dõi.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Kinh phí thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán chi ngân sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Việc thực hiện đúng quy định về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và xét thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, cá nhân.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để được hướng dẫn, giải quyết./.
MẪU KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Do các sở, ban, ngành xây dựng, ban hành)
UBND
TỈNH HƯNG YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hưng Yên, ngày tháng năm 201... |
KẾ HOẠCH
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 20….
STT |
TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
||
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
BẮT ĐẦU |
HOÀN THÀNH |
|||
I |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về... |
|||||
1 |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
n |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
II |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về... |
|||||
1 |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
n |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
III |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về... |
|||||
1 |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
n |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC
(Do các sở, ban, ngành dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký thông qua)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày tháng năm 201... |
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong lĩnh vực........... thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Hưng Yên
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số .... ngày.... tháng.... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm …….;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa ... thủ tục hành chính trong lĩnh vực………. thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hưng Yên (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC..........
(Ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-CTUBND ngày... tháng... năm 201... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:…………………………………..……….
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)……………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
b)……………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ........ đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ........ đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ........ đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục:…………………………………………...
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a)…………………………………………………………………………..
Lý do:……………………………………………………………………..
b)……………………………………………………………………………
Lý do:……………………………………………………………………..
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ........ đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ........ đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ........ đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.