UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 23 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,
chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi báo cáo và được sự nhất trí của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại
Công văn số 93/TT-HĐND ngày 18/4/2008 về miễn các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo Tờ trình số 348TTr/STC-QLG&TS ngày 11/4/2008 của Giám đốc Sở Tài chính
về miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, gồm:
a) Miễn phí an ninh, trật tự đối với tất cả các đối tượng đang nộp phí, bao gồm: Tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành chính, sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Quyết định số 11/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
b) Miễn lệ phí hộ tịch khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quy định tại cột số thứ tự 1, 2, 3, 7 của Biểu mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cột số thứ tự 3 (đối với mức thu lệ phí bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch tại Biểu mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cột số thứ tự 1, 3, 7 (đối với mức thu lệ phí bổ sung, điều chỉnh hộ tịch) tại biểu mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
+ Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
+ Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
c) Miễn lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân quy định tại cột số thứ tự 2, 3 và mục II của Biểu mức thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
d) Miễn lệ phí địa chính được quy định tại Điều 1 của Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
Miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.