BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2001/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 10/2001/QĐ-BXD NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/5/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 4/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/1/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Theo đề nghị của ông Viện trưởng Viện kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này giá dự toán ca máy của 12 loại máy và thiết bị xây dựng chưa quy định trong Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 2: Giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng.
Điều 3: Giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này được áp dụng theo những quy định chung và hướng dẫn áp dụng tại Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD.
Điều 4: Giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2001.
|
Nguyễn Hồng Quân (Đã ký) |
GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
Loại máy và thiết bị |
Định mức nhiên liệu -năng lượng |
Thành phần thợ điều khiển |
Giá ca máy (đồng) | |
|
|
|
|
Trong đó tiền lương |
Tổng số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Máy hàn 27,5Kw |
68,62kwh |
1x4/7 |
15.408 |
92.046 |
2 |
Búa cân 3 m3/ph |
|
1x4/7 |
15.002 |
26.044 |
3 |
Máy mài 1 Kw |
7,8 kwh |
1x3/7 |
13.519 |
26.825 |
4 |
Máy khoan BT 1500 w |
2,94 kwh |
1x3/7 |
13.946 |
42.964 |
5 |
Máy cắt bê tông MCD 218 |
13,87 kg xăng |
1x4/7 |
16.193 |
151.138 |
6 |
Máy cắt BT 1500 w |
2,94 kwh |
1x3/7 |
13.946 |
42.964 |
7 |
Máy ép khí 420 m3/h |
52,6 kg diezen |
1x4/7 |
22.032 |
339.107 |
8 |
Máy cào bóc đường Writgen-1000C |
90,72 kg diezen |
1x4/7 +1x5/7 |
163.079 |
3.613.351 |
9 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
1x4/7 |
16.198 |
73.882 |
10 |
Lò nấu sơn YHK 3A |
8,8 kg diezen |
1x4/7 |
26.782 |
410.544 |
11 |
Nồi nấu nhựa |
|
1x4/7 |
15.069 |
26.549 |
12 |
Phao thép 200 T |
|
|
13.699 |
256.148 |
Ghi chú: Việc điều chỉnh chi phí máy cho các máy và thiết bị trong Quyết định này được áp dụng theo các quy định hiện hành.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.