ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Công văn số 212/HĐND-KTNS ngày 28 tháng 4 năm 2021, Công văn số 219/HĐND-KTNS ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 99/TTr-SYT ngày 15 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.
b) Xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 3 Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.
b) Quyết định này không áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
3. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để: lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
b) Số lượng xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 4 Điều này là số lượng tối đa trang bị tại cơ quan, đơn vị.
c) Việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong lĩnh vực y tế thực hiện Quyết định này; phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp các nội dung phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN
DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT |
Loại xe, tên đơn vị |
Số lượng tối đa |
Đơn giá tối đa (triệu đồng/xe) |
48 |
|
||
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
08 |
1.500 |
2 |
Bệnh viện Phổi |
03 |
1.500 |
3 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng |
03 |
1.500 |
4 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
03 |
1.500 |
5 |
Trung tâm Y tế huyện Bắc Sơn |
04 |
1.500 |
6 |
Trung tâm Y tế huyện Bình Gia |
03 |
1.500 |
7 |
Trung tâm Y tế huyện Cao Lộc |
03 |
1.500 |
8 |
Trung tâm Y tế huyện Chi Lăng |
03 |
1.500 |
9 |
Trung tâm Y tế huyện Đình Lập |
02 |
1.500 |
10 |
Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng |
04 |
1.500 |
11 |
Trung tâm Y tế huyện Lộc Bình |
03 |
1.500 |
12 |
Trung tâm Y tế Thành phố Lạng Sơn |
01 |
1.500 |
13 |
Trung tâm Y tế huyện Tràng Định |
03 |
1.500 |
14 |
Trung tâm Y tế huyện Văn Lãng |
02 |
1.500 |
15 |
Trung tâm Y tế huyện Văn Quan |
03 |
1.500 |
Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế |
27 |
|
|
1 |
Xe chụp X.quang lưu động |
|
|
1.1 |
Bệnh viện Phổi |
02 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2 |
Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm |
|
|
2.1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (xe ô tô bán tải thùng kín có máy lạnh để thực hiện nhiệm vụ vận chuyển vắc xin, sinh phẩm, vật tư tiêm chủng mở rộng) |
02 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3 |
Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm |
|
|
3.1 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm (xe có ngăn riêng, có thiết bị kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm để bảo quản các mẫu kiểm nghiệm) |
02 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3.2 |
Trung tâm Y tế các huyện, thành phố (xe chở vắc xin, sinh phẩm; chở công cụ, dụng cụ y tế đi khám chữa bệnh; chở máy phun hóa chất đi khử trùng hoặc tuyên truyền lưu động tại các xã) |
02 xe/trung tâm |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế |
20 |
|
|
1 |
Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cao cấp |
|
|
1.1 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng (xe từ 09 -16 chỗ ngồi) |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2 |
Xe vận chuyển người bệnh (chở bệnh nhân và người nghi nhiễm bệnh truyền nhiễm) |
|
|
2.1 |
Trung tâm Y tế các huyện (10 huyện) |
01 xe/Trung tâm |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2.2 |
Bệnh viện Đa khoa |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3 |
Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm |
|
|
3.1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
4 |
Xe giám định pháp y, xe vận chuyển tử thi |
|
|
4.1 |
Trung tâm Giám định Y khoa |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
4.2 |
Trung tâm Pháp Y |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5 |
Xe ô tô chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến |
|
|
5.1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5.2 |
Bệnh viện Đa khoa |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5.3 |
Bệnh viện Phổi |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5.4 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5.5 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng |
01 |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
Ghi chú: xe ô tô cứu thương phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.