ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Định mức tiêu hao nhiên liệu
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang được xác định như sau:
Định mức tiêu hao Nhiên liệu (lít/100km) |
= |
Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế (lít/100km) |
X |
Hệ số (K) |
Trong đó:
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế: Là mức tiêu hao nhiên liệu được lấy theo thông số kỹ thuật về mức tiêu hao nhiên liệu theo chu trình kết hợp trong đô thị và ngoài đô thị đối với từng loại xe của các hãng xe.
- Hệ số (K): Là hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường bình quân cho các tuyến đường từ loại 1 đến loại 5 hoạt động tại khu vực đồng bằng hoặc khu vực vùng núi, vùng cao; hoạt động của các thiết bị phụ tải đi kèm như: gạt mưa, máy điều hòa không khí; các yếu tố ảnh hưởng như: quay trở đầu xe, đường xấu, dốc, xe hoạt động trong thành phố, thị trấn, hoạt động trên đường ngắn, cầu tạm và được quy định cụ thể theo biểu phụ lục I đính kèm.
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với xe ô tô đưa đón lãnh đạo thuộc các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc, xe ô tô hoạt động trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn được tăng thêm nhưng không vượt quá 5% so với định mức tiêu hao nhiên liệu đã quy định tại khoản 1, Điều này.
b) Đối với xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành; đường loại 6; đường có nhiều chướng ngại vật (vận tốc ô tô đạt <30km/h); xe đi khảo sát tuyến đường có địa hình xấu, đi đảm bảo giao thông thì định mức tiêu hao nhiên liệu được tăng thêm nhưng không vượt quá 15% so với định mức tiêu hao nhiên liệu quy định tại khoản 1, Điều này.
c) Đối với mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô sản xuất từ trước 2020 áp dụng mức tiêu hao nhiên liệu theo biểu phụ lục II đính kèm.
Đối với xe ô tô sản xuất từ trước năm 2020 nhưng chưa được quy định cụ thể tại phụ lục II quyết định này thì đơn vị thực hiện xác định định mức tiêu hao nhiên liệu theo quy định tại Quyết định này.
3. Định mức tiêu hao nhiên liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là định mức tối đa. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình, chất lượng xe ô tô để quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng xe ô tô cho phù hợp, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và không vượt định mức tối đa.
4. Đối với một số loại xe ô tô chuyên dùng có tính chất đặc thù như: Xe ép, chở rác; xe phun nước rửa đường; xe tải; xe ô tô tải; xe ô tô thông tin lưu động thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ kết quả khảo sát mức tiêu hao nhiên liệu thực tế để quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu cho phù hợp đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
5. Đối với xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế, căn cứ tính chất, nhiệm vụ của từng đơn vị, Sở Y tế có trách nhiệm xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể cho từng chủng loại xe cho phù hợp đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có xe ô tô phục vụ công tác có trách nhiệm căn cứ mức tiêu hao nhiên liệu tối đa tại quyết định này thực hiện xác định và quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại xe ô tô trong quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô và quy chế chi tiêu nội bộ làm cơ sở để xây dựng dự toán, cấp phát, thanh quyết toán chi phí sử dụng nhiên liệu xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2021 và thay thế Quyết định số 2958/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ PHỤ CẤP NHIÊN LIỆU (HỆ SỐ K)
(Kèm theo Quyết định số: 09/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Hệ số tiêu hao nhiên liệu áp dụng theo số Km xe đã vận hành |
|||||
Xe hoạt động đến 90.000km |
Xe hoạt động trên 90.000km đến 200.000km |
Xe hoạt động trên 200.000km |
|||
Khu vực Đồng Bằng |
Khu vực Vùng núi, vùng cao |
Khu vực Đồng Bằng |
Khu vực Vùng núi, vùng cao |
Khu vực Đồng Bằng |
Khu vực Vùng núi, vùng cao |
1,1 |
1,35 |
1,15 |
1,4 |
1,2 |
1,45 |
* Loại đường được quy định theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông - Vận tải và quy định khác của pháp luật.
* Số KM hoạt động tính theo bảng đo đồng hồ Công - tơ - mét của xe.
* Căn cứ vị trí địa lý, điều kiện thực tế tại khu vực, thủ trưởng đơn vị áp dụng loại đường, khu vực đồng bằng hoặc khu vực vùng núi, vùng cao phù hợp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU THEO THIẾT KẾ
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC, SẢN XUẤT TRƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 09/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Loại xe, nhãn hiệu |
Loại nhiên liệu sử dụng |
Dung tích xi lanh (cm3) |
Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế (lít/100km) |
Ghi chú |
|
A |
ĐỊNH MỨC THEO HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH |
|||||
I |
TOYOTA |
|
|
|
|
|
1 |
Zace GL 1.8 |
Xăng |
1.781 |
10 |
|
|
2 |
Hiace RZH |
Xăng |
2.438 |
11 |
|
|
3 |
Corolla Altis 1.8 |
Xăng |
1.794 |
8 |
|
|
4 |
Camry 2.2 |
Xăng |
2.164 |
10 |
|
|
5 |
Camry 2.4G |
Xăng |
2.362 |
10 |
|
|
6 |
Camry 3.0V |
Xăng |
2.995 |
12 |
|
|
7 |
Camry 3.5G |
Xăng |
3.456 |
12,5 |
|
|
8 |
Land Cruiser |
Xăng |
4.477 |
16 |
|
|
9 |
Land Cruiser Pradogx |
Xăng |
2.694 |
13,5 |
|
|
10 |
Innova G |
Xăng |
1.998 |
9 |
|
|
11 |
Innova J |
Xăng |
1.998 |
9 |
|
|
12 |
Corolla |
Xăng |
1.587 |
7,5 |
|
|
13 |
Crown |
Xăng |
2.759 |
12,5 |
|
|
14 |
Hilux |
Diesel |
2.779 |
10 |
|
|
15 |
Land Cruiser |
Xăng |
4.664 |
16 |
|
|
16 |
Land Cruiser |
Diesel |
4.477 |
13 |
|
|
17 |
Land Cruiser |
Diesel |
2.779 |
10 |
|
|
18 |
Land Cruiser |
Diesel |
4.164 |
12,5 |
|
|
II |
MAZDA |
|
|
|
|
|
1 |
Mazda 3AT |
xăng |
1.598 |
8,5 |
|
|
2 |
Mazda MT |
xăng |
1.598 |
8,5 |
|
|
3 |
Mazda 6 2.3L |
xăng |
2.261 |
10 |
|
|
4 |
Mazda 6 2.0L |
xăng |
1.999 |
9 |
|
|
5 |
Mazda E2000 |
xăng |
2.184 |
12 |
|
|
6 |
Mazda 626 |
xăng |
1.991 |
9,5 |
|
|
III |
NISSAN |
|
|
|
|
|
1 |
Terrno |
xăng |
2.389 |
11 |
|
|
2 |
Patrol |
xăng |
4.169 |
13 |
|
|
3 |
Patrol |
xăng |
2.960 |
11,5 |
|
|
4 |
Urvan |
xăng |
2.494 |
11 |
|
|
5 |
Bluaebird |
xăng |
1.974 |
10,5 |
|
|
IV |
MITSUBISHI |
|
|
|
|
|
1 |
Grandis |
xăng |
2.378 |
12 |
|
|
2 |
Lancer Gala 1.6AT |
xăng |
1.584 |
10 |
|
|
3 |
Lancer Gala 1.6MT |
xăng |
1.584 |
10 |
|
|
4 |
Lancer Gala 2.0 |
xăng |
1.999 |
11 |
|
|
5 |
Jolie MB |
xăng |
1.997 |
11,1 |
|
|
6 |
Jolie SS |
xăng |
1.997 |
11,1 |
|
|
7 |
Pajero |
xăng |
2.351 |
12,5 |
|
|
8 |
Pajero V6 |
xăng |
2.972 |
13,5 |
|
|
9 |
Pajero Supreme |
xăng |
3.497 |
14,5 |
|
|
10 |
Mitsubishi L300 |
xăng |
1.997 |
11,3 |
|
|
11 |
Pajero |
Diesel |
3.200 |
11,5 |
|
|
12 |
Pajero |
xăng |
2.555 |
12,5 |
|
|
13 |
Triton GL |
xăng |
2.351 |
6,6 |
|
|
14 |
Triton GLS, GLX |
xăng |
2.500 |
6,6 |
|
|
V |
IZUZU |
|
|
|
|
|
1 |
Hi-Lander LX Limited |
Diesel |
2.499 |
7 |
|
|
2 |
Hi-Lander V-Spec MT |
Diesel |
2.499 |
7 |
|
|
3 |
Hi-Lander V-Spec MT |
Diesel |
2.499 |
7 |
|
|
4 |
Hi-Lander X-Treme MT |
Diesel |
2.499 |
7 |
|
|
5 |
Hi-Lander X-Treme AT |
Diesel |
2.499 |
7 |
|
|
6 |
D-Max S (2.5MT) |
Diesel |
2.499 |
8,5 |
|
|
7 |
D-Max S (.0MT) |
Diesel |
2.999 |
8,5 |
|
|
8 |
D-Max S (3.0AT) FSE |
Diesel |
2.999 |
8,5 |
|
|
9 |
D-Max LS (3.0AT) FSE |
Diesel |
2.999 |
8,5 |
|
|
10 |
D-Max LS (3.0MT) FES |
Diesel |
2.999 |
8,5 |
|
|
11 |
Hi-Lander V-Spec SC |
Diesel |
1.499 |
7 |
|
|
12 |
Trooper |
Xăng |
3.165 |
12,5 |
|
|
VI |
HONDA |
|
|
|
|
|
1 |
Accor |
Xăng |
2.156 |
12 |
|
|
2 |
Civic 2.0L |
Xăng |
1.998 |
8,5 |
|
|
3 |
Civic 1.8L |
Xăng |
1.799 |
8 |
|
|
VII |
HUYNDAI |
|
|
|
|
|
1 |
Elantra |
Xăng |
1.591 |
7 |
|
|
2 |
Sonata Elegance |
Xăng |
2.000 |
8,4 |
|
|
3 |
Santa Fe |
Xăng |
2.655 |
10 |
|
|
4 |
Santa Fe |
Diesel |
2.188 |
9,5 |
|
|
5 |
Santa Fe |
Xăng |
2.656 |
10 |
|
|
6 |
Santa Fe Specs SE (Limited) |
Xăng |
3.300 |
11 |
|
|
7 |
Santa Fe MLX |
Xăng |
2.000 |
9,5 |
|
|
8 |
Veracruz Specs |
Xăng |
3.800 |
12 |
|
|
9 |
Thaco (39 chỗ ngồi) |
Diesel |
6.606 |
20 |
|
|
VIII |
DAEWOO |
|
|
|
|
|
1 |
Matis |
Xăng |
796 |
5 |
|
|
2 |
Magnus L6 2.5 |
Xăng |
2.492 |
10 |
|
|
3 |
Lacetti EX |
Xăng |
1.799 |
8 |
|
|
4 |
Gentra |
Xăng |
1.498 |
6,7 |
|
|
5 |
Chevrolet Capiva |
Xăng |
1.589 |
9 |
|
|
6 |
Lanos |
Xăng |
1.498 |
7 |
|
|
7 |
Nubira |
Xăng |
1.498 |
8 |
|
|
IX |
FORD |
|
|
|
|
|
1 |
Ranger XLT |
Diesel |
2.499 |
10,5 |
|
|
2 |
Transit |
Diesel |
2.402 |
|
||
3 |
Transit |
Xăng |
2.295 |
11,5 |
|
|
4 |
Mondeo 2.0AT |
Xăng |
1.999 |
10,2 |
|
|
5 |
Mondeo 2.5V6 |
Xăng |
2.495 |
11,2 |
|
|
6 |
Escape XLS 2.3AT |
Xăng |
2.261 |
10,4 |
|
|
7 |
Escape XLS 3.0AT |
Xăng |
2.967 |
12,6 |
|
|
8 |
Everest 4x2 2,6L |
Xăng |
2.606 |
11,3 |
|
|
9 |
Everest4x2 2.5L |
Xăng |
2.499 |
9,5 |
|
|
10 |
Laser |
Diesel |
184 |
10,3 |
|
|
11 |
Focus 1.6 |
Xăng |
1.598 |
5,5 |
|
|
12 |
Focus 1.8 |
Xăng |
1.798 |
6 |
|
|
13 |
Focus 2.0AT |
Xăng |
1.999 |
6,4 |
|
|
14 |
Focus 2.0MT (auto) |
Xăng |
1.999 |
7,6 |
|
|
15 |
Ranger |
Xăng |
2.606 |
10,5 |
|
|
X |
UAZ |
|
|
|
|
|
1 |
Uaz 469 |
Xăng |
2.445 |
13 |
|
|
2 |
Uaz tải |
Xăng |
2.455 |
|
||
XI |
SUZUKI |
|
|
|
|
|
1 |
Carry |
Xăng |
1.590 |
7 |
|
|
XII |
TRANSINCO |
|
|
|
|
|
1 |
Xe khách (32 chỗ ngồi) |
Xăng |
1.590 |
7 |
|
|
XIII |
MERCEDES |
|
|
|
|
|
1 |
Mercedes MB 140 |
Diesel |
2.847 |
11,7 |
|
|
B |
ĐỊNH MỨC THEO THỰC TẾ |
|
Khu vực Đồng Bằng |
Khu vực vừng núi, vùng cao |
|
|
1 |
Toyota Fotuner |
Xăng |
2.694 |
13,1 |
15,5 |
|
2 |
Toyota Hiace |
Xăng |
2.694 |
12,5 |
14,8 |
|
3 |
Toyota Land Cruiser |
Xăng |
5.699 |
18,4 |
19,4 |
|
4 |
Ford Transit |
Diesel |
2.402 |
10,1 |
10,8 |
|
* Mức tiêu hao nhiên liệu theo thực tế tại mục B phụ lục áp dụng riêng đối với khu vực đồng bằng và khu vực vùng núi, vùng cao
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.