ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2009/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 213/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 21/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 615/SYT ngày 18/6/2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 02/BC-STP ngày 02/01/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 14/SNV ngày 06/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số- Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tổ chức, triển khai thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1095/QĐ-UB ngày 02/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y tế; Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hoá gia đình, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch.
2. Chi Cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Bộ Y tế.
1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án về dân số - kế hoạch hoá gia đình của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số - kế hoạch hoá gia đình sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô dân số - kế hoạch hoá gia đình:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a)Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để đảm bảo cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp các chỉ số về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình.
11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số - kế hoạch hoá gia đình theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình xã và cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình thôn, bản.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình làm việc theo chế độ thủ trưởng, có Chi cục trưởng và từ 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng giúp việc cho Chi cục trưởng.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về công tác cán bộ và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế, trước UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công hoặc uỷ quyền.
Điều 4. Các tổ chức và các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục gồm:
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh có các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ sau:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;
b) Phòng Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
c) Phòng Truyền thông - Giáo dục.
2. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh có 14 đơn vị sự nghiệp trực thuộc là Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình đặt tại các huyện, thành phố.
1. Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ biên chế hành chính, sự nghiệp cho Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, bảo đảm số lượng cán bộ, công chức theo yêu cầu, nhiệm vụ. Cơ cấu biên chế của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình gồm những cán bộ, công chức, viên chức có chuyên ngành y tế và các chuyên ngành khác liên quan.
2. Số lượng biên chế của Chi cục nằm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Y tế do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao và phân bổ hàng năm.
Điều 6. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Bộ Y tế.
Điều 7. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh thực hiện mối quan hệ phối hợp với các đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 8. Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm tổ chức, thực hiện theo đúng Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Y tế để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.