BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Kế toán
số 03/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá
XI thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự số 13/2004/PL-UBTVQH ngày 14 tháng 01 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy
định về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân
sự;
Căn cứ Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 04 năm 2005 của Chính phủ về cơ
quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công
chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn
cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh
vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và Cục trưởng Cục Thi hành án
dân
sự,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về một số nội dung của Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án. Chi tiết sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CHI TIẾT NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Chế độ Kế
toán nghiệp vụ thi hành án
(Kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
1. Thay thế cụm từ “Cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
2. Thay thế cụm từ “Cơ quan Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh” bằng cụm từ “Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh”;
3. Thay thế cụm từ “Thủ trưởng Cơ quan thi hành án” bằng cụm từ “Trưởng Thi hành án”.
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1, cụ thể như sau:
“ 2. Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án áp dụng cho các đơn vị kế toán thi hành án gồm: Cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp; Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Thi hành án dân sự cấp tỉnh); Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Thi hành án dân sự cấp huyện).”
“d. Định kỳ hàng tháng, quý, năm lập báo cáo đối chiếu chi tiết số thu - chi, nhập - xuất tiền và tài sản giữa sổ kế toán với từng Hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên để có biện pháp xử lý kịp thời, dứt điểm những tồn đọng hoặc chênh lệch phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
đ. Lập, nộp đúng hạn, đầy đủ các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thi hành án và cung cấp thông tin số liệu kế toán về tình hình thi hành án lên cơ quan cấp trên.
e. Phân tích thông tin, số liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Trưởng Thi hành án và cơ quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu, chi thi hành án của đơn vị.”
“c. Định kỳ hàng tháng, quý, năm lập báo cáo đối chiếu chi tiết số thu - chi, nhập - xuất tiền và tài sản giữa sổ kế toán với từng hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên để có biện pháp xử lý kịp thời, dứt điểm những tồn đọng hoặc chênh lệch phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
d. Lập, nộp đúng hạn, đầy đủ các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thi hành án của đơn vị, báo cáo tổng hợp của các Thi hành án dân sự cấp huyện và cung cấp thông tin số liệu kế toán về tình hình thi hành án lên Cục thi hành án dân sự.
đ. Phân tích thông tin, số liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Trưởng Thi hành án và cơ quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu - chi thi hành án của đơn vị và của toàn tỉnh.
e. Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ tài chính, kế toán nghiệp vụ thi hành án ở các Thi hành án dân sự cấp huyện.”
4. Điểm a, b khoản 3 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“a. Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án đối với Thi hành án dân sự cấp dưới.
b. Tổng hợp báo cáo tài chính và báo cáo quản trị về thu - chi thi hành án trên cơ sở báo cáo của Thi hành án dân sự cấp tỉnh để báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp.”
5. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Đầy đủ: Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thu, chi thi hành án vào chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và theo dõi chi tiết theo từng quyết định về thi hành án.”
6. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“6. Có hệ thống: Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán thu, chi thi hành án phải theo một trình tự có hệ thống nhằm mục đích có thể so sánh được số liệu kế hoạch với số liệu thực hiện, số liệu giữa Chấp hành viên tổ chức thi hành án với số liệu ghi trên sổ kế toán và số liệu thi hành án giữa các kỳ với nhau.”
7. Điểm e khoản 3 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“e. Phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án với đơn vị dự toán về các khoản kinh phí ngân sách cấp, về số tiền tạm ứng để chi phí cưỡng chế thi hành án của các vụ án không có nguồn thu phải đề nghị ngân sách cấp và tình hình thanh toán các khoản phí thi hành án đã thu được.”
8. Điểm b, c khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“b. Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án giúp Trưởng Thi hành án tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán và thông tin tài chính về thu, chi thi hành án tại đơn vị và thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán, tài chính ở đơn vị cấp dưới.
c. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Thi hành án, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt nghiệp vụ tài chính, kế toán của Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án cấp trên.”
9. Khoản 1, 2, 3 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc, chế độ, thủ tục và các nghiệp vụ kế toán tài chính trong hoạt động thu, chi, nhập, xuất tiền và tài sản thi hành án. Lập và cung cấp đầy đủ, kịp thời những chứng từ kế toán quy định trong Chế độ kế toán này và các tài liệu liên quan đến việc thu, chi, xử lý tiền, tài sản trong quá trình thi hành án cho kế toán và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, hợp pháp của các chứng từ, tài liệu kế toán đó.
2. Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản tiền, tài sản thu được của từng quyết định thi hành án vào quỹ hay nộp Kho bạc hoặc kho cơ quan; thực hiện chi trả cho những đối tượng được thi hành án theo thứ tự thanh toán tiền thi hành án theo quy định của pháp luật và phải đề xuất biện pháp xử lý các khoản tiền, tài sản tồn đọng theo quy định của pháp luật trước Trưởng Thi hành án.
3. Định kỳ hàng tháng, hàng quý phải lập các báo cáo tài chính về hoạt động thi hành án có liên quan và có trách nhiệm đối chiếu với kế toán về số tiền, tài sản thu, chi, tồn quỹ hoặc nhập, xuất, tồn kho của từng quyết định thi hành án. Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp giải quyết số chênh lệch đó theo quy định của pháp luật.”
10. Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“1. Theo dõi số kinh phí tạm ứng cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án để chi việc cưỡng chế thi hành án, xử lý tài sản sung công theo quy định của pháp luật và theo dõi, đôn đốc thanh toán kịp thời số kinh phí đó.”
11. Bổ sung câu cuối của Điều 20:
“Quản lý và quyết toán số tiền thi hành án được để lại theo chế độ quy định.”
12. Điểm a khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“a. Tên gọi của chứng từ: Biên lai thu tiền, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng...;”
13. Điểm i khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“i. Đối với loại chứng từ kế toán mang tính hướng dẫn, ngoài những nội dung chủ yếu trên, đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án có thể bổ sung một số nội dung cho phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động thi hành án.”
14. Khoản 3 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“Đối với những chứng từ liên quan đến thu tiền nộp ngân sách nhà nước, bán tài sản sung công phải sử dụng Biên lai thu tiền, Hoá đơn bán hàng sung công do cơ quan chức năng thuộc Bộ Tài chính in ấn phát hành. Trường hợp đơn vị tự in thì phải được Cơ quan Tài chính có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản và phải thực hiện theo đúng quy định về chế độ quản lý, phát hành và sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Cục Quản lý công sản) quy định.”
15. Khoản 1 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“1. Tất cả chứng từ kế toán do đơn vị lập hay nhận từ bên ngoài đều phải tập trung ở bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán phải kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới sử dụng để ghi sổ kế toán.”
16. Điều 27 được sửa đổi như sau:
“Điều 27. Xử lý chứng từ khi bị mất hoặc hư hỏng
Mọi trường hợp mất, hư hỏng chứng từ đều phải báo cáo với Thủ trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất Biên lai thu tiền và các chứng từ khác có giá trị như tiền phải báo cho Cơ quan Tài chính và Công an địa phương biết số hiệu, số lượng những tờ bị mất, hoàn cảnh bị mất và có biện pháp thông báo vô hiệu hoá các chứng từ bị mất để tránh bị lợi dụng.”
17. Điều 28 được sửa đổi như sau:
“Điều 28. Hệ thống chứng từ kế toán thi hành án
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 11 chứng từ kế toán trong Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 20 chứng từ kế toán chuyên ngành thi hành án; 69 chứng từ nghiệp vụ thi hành án ban hành theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BTP ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Quy định biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự và một số chứng từ ban hành ở các văn bản khác.”
18. Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 42. Các biểu báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính quy định cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 09 biểu:
1. Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01 - THA);
2. Báo cáo tình hình thi hành án (Mẫu B02-THA);
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B03- THA);
4. Báo cáo tài sản, tang vật thu chưa xử lý (Mẫu B04-THA);
5. Báo cáo phân tích số dư tài khoản (Mẫu B05-THA);
6. Báo cáo tổng hợp hoạt động thu thi hành án (Mẫu B06-THA);
7. Báo cáo chi tiết hoạt động thu thi hành án (Mẫu B07-THA);
8. Báo cáo đối chiếu tổng hợp kết quả thi hành án (Mẫu B08-THA);
9. Báo cáo đối chiếu chi tiết kết quả thi hành án (Mẫu B09-THA).”
19. Điều 43 được sửa đổi như sau:
“Điều 43. Thời hạn nộp báo cáo và nơi nhận báo cáo tài chính
1.Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
a. Báo cáo quý:
- Thi hành án dân sự cấp huyện gửi Thi hành án dân sự cấp tỉnh chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc quý.
- Thi hành án dân sự cấp tỉnh gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.
- Cục Thi hành án dân sự báo cáo Lãnh đạo Bộ Tư pháp (gửi Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm định) chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc quý.
b. Báo cáo tài chính năm:
- Thi hành án dân sự cấp huyện gửi Thi hành án dân sự cấp tỉnh chậm nhất là 10 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Thi hành án dân sự cấp tỉnh gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Cục Thi hành án dân sự báo cáo lãnh đạo Bộ Tư pháp (gửi Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm định) chậm nhất là 30 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
2. Nơi nhận báo cáo tài chính:
- Thi hành án dân sự cấp tỉnh (đối với báo cáo của Thi hành án dân sự cấp huyện);
- Cục Thi hành án dân sự - Bộ Tư pháp (đối với báo cáo của Thi hành án dân sự cấp tỉnh); - Bộ Tư pháp (đối với báo cáo của Cục Thi hành án dân sự).
Mẫu báo cáo tài chính nghiệp vụ thi hành án và phương pháp lập báo cáo thực hiện theo quy định tại phần thứ năm của Chế độ kế toán này.”
20. Điều 44 được sửa đổi như sau:
“Điều 44. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng Thi hành án dân sự các cấp, Chấp hành viên, Kế toán các đơn vị kế toán thi hành án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải nghiêm chỉnh thực hiện những quy định trong Chế độ Kế toán này.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự - Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án ở các Cơ quan Thi hành án./.”
III. Phần thứ 2 “Hệ thống chứng từ kế toán” được sửa đổi, bổ sung như sau:
Số TT |
TÊN CHỨNG TỪ |
SỐ HIỆU |
|
|||
I |
Chứng từ kế toán ban hành trong Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp |
|
|
|||
1 |
Phiếu nhập kho |
Mẫu C20-HD |
|
|||
2 |
Phiếu xuất kho |
Mẫu C21-HD |
|
|||
3 |
Bảng kê mua hàng |
Mẫu C24-HD |
|
|||
4 |
Phiếu thu |
Mẫu C30-BB |
|
|||
5 |
Phiếu chi |
Mẫu C31-BB |
|
|||
6 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
Mẫu C32-HD |
|
|||
7 |
Giấy thanh toán tạm ứng |
Mẫu C33-BB |
|
|||
8 |
Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt |
Mẫu C34-HD |
|
|||
9 |
Biên bản kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý |
Mẫu C35-HD |
|
|||
10 |
Biên lai thu tiền |
Mẫu C38-BB |
|
|||
11 |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài |
Mẫu C09-HD |
|
|||
|
Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
|
|||
|
II |
Các chứng từ ban hành ở các văn bản khác |
|
|||
|
1 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt |
|
|||
|
2 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản |
|
|||
|
3 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách bằng ngoại tệ tiền mặt |
|
|||
|
4 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ chuyển khoản |
|
|||
|
5 |
Giấy nộp tiền vào tài khoản |
|
|||
|
6 |
Uỷ nhiệm thu |
|
|||
|
7 |
Uỷ nhiệm chi (Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện) |
|
|||
|
|
Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
|||
III |
Chứng từ kế toán chuyên ngành thi hành án |
|
|
|||
1 |
Bảng kê chi tiền cho người tham gia cưỡng chế thi hành án |
Mẫu C01-THA |
|
|||
2 |
Bảng kê chi tiền cho người tham gia kê biên hoặc định giá tài sản |
Mẫu C02-THA |
|
|||
3 |
Giấy đề nghị chi quỹ tiền mặt |
Mẫu C03-THA |
|
|||
4 |
Giấy đề nghị nhập kho tài sản, tang vật |
Mẫu C04-THA |
|
|||
5 |
Giấy đề nghị xuất kho tài sản, tang vật |
Mẫu C05-THA |
|
|||
6 |
Biên bản kiểm kê tài sản, tang vật |
Mẫu C06-THA |
|
|||
7 |
Biên bản giao nhận tiền, tài sản thi hành án |
Mẫu C07-THA |
|
|||
8 |
Bảng kê các khoản tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ |
Mẫu C08-THA |
|
|||
9 |
Bảng kê các khoản tiền nộp ngân sách nhà nước |
Mẫu C09-THA |
|
|||
10 |
Giấy đề nghị trích tài khoản tạm giữ chuyển trả tiền thi hành án |
Mẫu C10-THA |
|
|||
11 |
Giấy đề nghị rút tiền mặt từ tài khoản tạm giữ để thi hành án |
Mẫu C11-THA |
|
|||
12 |
Giấy đề nghị KBNN bảo quản vàng, bạc, đá quý |
Mẫu C12-THA |
|
|||
13 |
Phiếu kết chuyển tài khoản |
Mẫu C13-THA |
|
|||
14 |
Bảng tổng hợp các khoản đã thu chuyển sang phân phối |
Mẫu C14-THA |
|
|||
15 |
Phương án phân phối tiền thu thi hành án |
Mẫu C15-THA |
|
|||
16 |
Phương án phân phối tiền bán tài sản thi hành án |
Mẫu C16-THA |
|
|||
17 |
Bảng xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật |
Mẫu C17-THA |
|
|||
18 |
Bảng kê chứng từ ghi sổ |
Mẫu C18-THA |
|
|||
19 |
Bảng kê vàng bạc, đá quý |
Mẫu C19-THA |
|
|||
20 |
Giấy đề nghị thanh toán |
Mẫu C20-THA |
|
|||
|
Một số chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
|
|||
|
IV |
Các chứng từ nghiệp vụ thi hành án |
|
|||
|
|
Quyết định thi hành án dân sự |
|
|||
|
1 |
Quyết định thi hành án chủ động |
Mẫu số 01 |
|||
|
2 |
Quyết định thi hành án theo đơn |
Mẫu số 01a |
|||
|
3 |
Quyết định hoãn thi hành án |
Mẫu số 02 |
|||
|
4 |
Quyết định hoãn thi hành án |
Mẫu số 02a |
|||
|
5 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành án |
Mẫu số 03 |
|||
|
6 |
Quyết định đình chỉ thi hành án |
Mẫu số 04 |
|||
|
7 |
Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 05 |
|||
|
8 |
Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 05a |
|||
|
9 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 06 |
|||
|
10 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 06a |
|||
|
11 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 06b |
|||
|
12 |
Quyết định kết thúc việc thi hành án |
Mẫu số 07 |
|||
|
13 |
Quyết định thu hồi quyết định thi hành án |
Mẫu số 08 |
|||
|
14 |
Quyết định ủy thác thi hành án |
Mẫu số 09 |
|||
|
15 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Mẫu số 12 |
|||
|
16 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Mẫu số 12a |
|||
|
17 |
Quyết định tiêu hủy vật chứng, tài sản |
Mẫu số 13 |
|||
|
18 |
Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
Mẫu số 14 |
|||
|
19 |
Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản |
Mẫu số 15 |
|||
|
20 |
Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản |
Mẫu số 15a |
|||
|
21 |
Quyết định thành lập Hội đồng định giá lại tài sản |
Mẫu số 16 |
|||
|
22 |
Quyết định kê biên tài sản |
Mẫu số 17 |
|||
|
23 |
Quyết định phong toả tài khoản |
Mẫu số 18 |
|||
|
24 |
Quyết định giải toả việc phong toả, kê biên tài sản |
Mẫu số 19 |
|||
|
25 |
Quyết định khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
Mẫu số 20 |
|||
|
26 |
Quyết định trừ vào tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
Mẫu số 21 |
|||
|
27 |
Quyết định thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
Mẫu số 22 |
|||
|
28 |
Quyết định cưỡng chế giao vật, tài sản |
Mẫu số 23 |
|||
|
29 |
Quyết định cưỡng chế giao nhà |
Mẫu số 24 |
|||
|
30 |
Quyết định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất |
Mẫu số 25 |
|||
|
31 |
Quyết định cưỡng chế buộc phải làm công việc |
Mẫu số 26 |
|||
|
32 |
Quyết định giao cho người khác thực hiện công việc phải làm của người phải thi hành án |
Mẫu số 27 |
|||
|
33 |
Quyết định buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc |
Mẫu số 28 |
|||
|
34 |
Quyết định giao tài sản cho người được thi hành án |
Mẫu số 29 |
|||
|
35 |
Quyết định công nhận việc người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để trừ vào tiền thi hành án |
Mẫu số 30 |
|||
|
36 |
Quyết định công nhận việc nhận quyền sử dụng đất đã kê biên |
Mẫu số 30a |
|||
|
37 |
Quyết định thành lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất |
Mẫu số 31 |
|||
|
38 |
Quyết định trả lại tài sản cho người phải thi hành án |
Mẫu số 32 |
|||
|
39 |
Quyết định thu phí thi hành án dân sự |
Mẫu số 33 |
|||
|
40 |
Quyết định miễn, giảm phí thi hành án dân sự |
Mẫu số 33a |
|||
|
41 |
Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
Mẫu số 34 |
|||
|
42 |
Quyết định rút hồ sơ thi hành án |
Mẫu số 35 |
|||
|
|
Thông báo và biên bản thi hành án |
|
|||
|
43 |
Thông báo cưỡng chế thi hành án |
03/TB.THA |
|||
|
44 |
Thông báo bán đấu giá tài sản |
04/TB.THA |
|||
|
45 |
Thông báo giao tài sản |
05/TB.THA |
|||
|
46 |
Thông báo về việc nhận tiền, tài sản |
05a/TB.THA |
|||
|
47 |
Thông báo về việc kê biên tài sản |
08/TB.THA |
|||
|
48 |
Biên bản giải quyết việc thi hành án |
10/BB.THA |
|||
|
49 |
Biên bản thỏa thuận thi hành án |
11/BB.THA |
|||
|
50 |
Biên bản kê biên tài sản |
12/BB.THA |
|||
|
51 |
Biên bản giao bảo quản tài sản |
13/BB.THA |
|||
|
52 |
Biên bản thỏa thuận về giá tài sản kê biên |
14/BB.THA |
|||
|
53 |
Biên bản giao nhận tài sản thi hành án |
15/BB.THA |
|||
|
54 |
Biên bản giao nhận vật chứng |
16/BB.THA |
|||
|
55 |
Biên bản định giá tài sản |
17/BB.THA |
|||
|
56 |
Biên bản tiêu hủy tang vật |
18/BB.THA |
|||
|
57 |
Biên bản vi phạm hành chính |
19/BB.THA |
|||
|
58 |
Biên bản cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất |
20/BB.THA |
|||
|
59 |
Biên bản cưỡng chế giao tài sản |
21/BB.THA |
|||
|
60 |
Biên bản giải tỏa việc phong tỏa hoặc kê biên tài sản |
22/BB.THA |
|||
|
61 |
Biên bản người được thi hành án tự nguyện rút đơn yêu cầu thi hành án |
23/BB.THA |
|||
|
62 |
Biên bản về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên |
24/BB.THA |
|||
|
63 |
Biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản |
25/BB.THA |
|||
|
64 |
Biên bản bán đấu giá không thành |
26/BB.THA |
|||
|
65 |
Biên bản ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án |
29/BB.THA |
|||
|
66 |
Biên bản về việc đương sự không thực hiện đúng thỏa thuận |
30/BB.THA |
|||
|
67 |
Biên bản định giá tài sản lần... |
31/BB.THA |
|||
|
68 |
Biên bản về việc người được thi hành án không nhận tài sản để thi hành án |
32/BB.THA |
|||
|
69 |
Biên bản cưỡng chế giao tài sản vắng mặt người phải thi hành án |
36/BB.THA |
|||
|
|
Các Quyết định hoặc giấy tờ khác trong hoạt động thi hành án có quan hệ đến hoạt động Tài chính – kế toán |
|
|||
2.1. Mẫu chứng từ kế toán Hành chính sự nghiệp
Đơn vị:............................ |
||||
Bộ phận:......................... |
|
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
||
Mã đơn vị SDNS:........... |
|
|
||
|
|
|||
|
Ngày....tháng....năm ....... |
Nợ ......................... |
||
|
Số: ......................... |
Có ......................... |
||
- Họ tên người giao: ....................................................................................................................................
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ....................................................................
Nhập tại kho: ...........................................địa điểm.......................................................................................
Số TT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách, |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá |
Theo |
Thực |
|||||
chứng từ |
nhập |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
X |
X |
X |
X |
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):.......................................................................
Số chứng từ kèm theo:.................................................................................
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Người lập |
Người giao hàng |
Thủ kho |
Kế toán trưởng |
Đơn vị:............................ |
||||
Bộ phận:.......................... |
|
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
||
Mã đơn vị SDNS:........... |
|
|
||
|
|
|||
|
Ngày.....tháng.....năm ...... |
Nợ ......................... |
||
|
Số: ......................... |
Có ......................... |
||
- Họ tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận).............................
- Lý do xuất kho: ....................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm .........................................
Số TT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
Yêu cầu |
Thực xuất |
|||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
X |
X |
X |
X |
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................
|
|
|
Ngày... tháng ... năm ... |
|
Người lập |
Người nhận hàng |
Thủ kho |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Đơn vị:............................. |
|
Bộ phận:.......................... Mã đơn vị SDNS:........... |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
|
|
||
|
Ngày.....tháng.....năm ...... |
Quyển số:............... |
|
|
|
Số:......................... |
|
- Họ tên người mua:............................................................. |
Nợ:................... |
- Bộ phận (phòng, ban):....................................................... |
Có:................... |
Số TT |
Tên, quy cách, phẩm chất hàng hoá, vật tư, công cụ dịch vụ |
Tên người bán hoặc địa chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
|
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): .................................................................................
* Ghi chú: ..................................................................................................................
Người mua |
Kế toán trưởng |
Người duyệt mua |
Đơn vị:............................ |
|
Bộ phận:......................... |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
Mã đơn vị SDNS:........... |
|
PHIẾU THU Quyển số:............
Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................
Nợ:................
Có:...............
Họ, tên người nộp tiền:..........................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Lý do nộp:..............................................................................................................................................
Số tiền:...............................(Viết bằng chữ):....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Kèm theo:............................................................................................................................Chứng từ kế toán.
Thủ trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) :........................
|
Ngày ......tháng ......năm ..... |
Người nộp |
Thủ quỹ |
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..............................................................................................
+ Số tiền quy đổi:.............................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị:.............................. |
|
Địa chỉ:............................ |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTCngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
Mã đơn vị SDNS:............. |
|
PHIẾU CHI Quyển số :...................... …………………
Ngày .....Tháng .....năm ....... Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................
Họ, tên người nhận tiền:...................................................................................... ............................
Địa chỉ:............................................................................................................... ............................
Lý do chi:........................................................................................................... ............................
Số tiền:.............................................................................................................. ...(Viết bằng chữ):
.......................................................................................................................... ............................
Kèm theo ........................................................................................................... Chứng từ kế toán
Thủ trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
Người lập |
|||
|
|
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ).......................... Ngày ...... tháng ..... năm ...... |
|||
|
Thủ quỹ |
Người nhận tiền |
|||
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):................................................................... ............................
+ Số tiền quy đổi:............................................................................................... ............................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị:........................................... |
|
Bộ phận:........................................ |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Ngày .....tháng .......năm .......
Số : ..................
Kính gửi:..........................................................................................................................................................
Tên tôi là:.........................................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền :..................……………..(Viết bằng chữ)...........................................................
.........................................................................................................................................................................
Lý do tạm ứng :...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời hạn thanh toán :....................................................................................................
Thủ
trưởng đơn vị |
Kế toán
trưởng |
Phụ
trách |
Người
đề nghị tạm ứng |
Đơn vị:........................................... |
|
Bộ phận:........................................ |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Ngày .....tháng .....năm .......
Số:...............
Nợ:........…..
Có:.........….
- Họ tên người thanh toán:…………………………………………………………………………………………..
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………………………………………………………………..
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải |
Số tiền |
A |
1 |
I. Số tiền tạm ứng |
|
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết |
|
2. Số tiền kỳ này: |
|
- Phiếu chi số .............ngày ......... |
|
- Phiếu chi số .............ngày ......... |
|
- ………………………………… |
|
II. Số tiền đã chi : |
|
1. Chứng từ số ............ngày.......................................... |
|
2. Chứng từ số ............ngày.......................................... |
|
3………………………………………………………. |
|
|
|
III. Chênh lệch |
|
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) |
|
2. Chi quá số tạm ứng (II - I) |
|
Thủ
trưởng đơn vị |
Kế toán
trưởng |
Kế toán |
Người
đề nghị |
Đơn vị:................................ |
|
Bộ phận:............................. |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
(Dùng cho Đồng Việt Nam)
Số :............
Vào....…..giờ....….ngày…....tháng....…..năm 200…...
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:….………………………........................................................................................đại diện kế toán
- Ông/Bà:...…………………………..............................................................................…....đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà:................................…………………………….....................................................đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:
STT |
Diễn giải |
Số lượng (tờ) |
Số tiền |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Số dư theo sổ quỹ |
x |
|
II |
Số kiểm kê thực tế |
x |
|
1 |
- Loại tiền 500.000 đ |
|
|
2 |
- Loại tiền 100.000 đ |
|
|
3 |
- Loại tiền 50.000 đ |
|
|
4 |
- Loại tiền 20.000 đ |
|
|
5 |
- Loại tiền 10.000 đ |
|
|
6 |
- Loại tiền 5.000 đ |
|
|
7 |
- Loại tiền 2.000 đ |
|
|
8 |
- Loại tiền 1.000 đ |
|
|
9 |
- Loại tiền 500 đ |
|
|
10 |
- Loại tiền 200 đ |
|
|
11 |
- Loại tiền 100 đ |
|
|
|
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế |
|
|
III |
Chênh lệch (III=I-II) |
|
|
- Lý do: + Thừa: .......................................................................................................................…...
+ Thiếu: .............................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ :......................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………..
Kế toán
trưởng |
Thủ quỹ |
Người
chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ |
Đơn vị:........................................... |
|
Bộ phận:......................................... |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
(Dùng cho kiểm kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý)
Số:................
Vào....…..giờ....….ngày…....tháng....…..năm 200…...
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:….………………………..........................................................................................đại diện kế toán
- Ông/Bà:...…………………………...............................…......................................................đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà:................................……………………………………………………………..…......đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý), kết quả như sau:
STT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng
|
Giá trị |
Tính ra tiền VN |
Ghi chú |
|
Tỷ giá |
Tiền VN |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Số dư theo sổ quỹ |
x |
x |
|
|
|
|
II |
Số kiểm kê thực tế |
x |
x |
|
|
|
|
1 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
2 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
3 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
4 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chênh lệch |
x |
x |
|
|
|
|
- Lý do: + Thừa: .......................................................................................…..................................
+ Thiếu: .............................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ :............................................................................................................
Kế toán
trưởng |
Thủ quỹ |
Người
chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ |
Đơn vị:........................................... |
|
Địa chỉ:.......................................... |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Ngày .....tháng .....năm 20.....
Số:.......................
- Họ, tên người nộp:..........................................................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................................................
- Nội dung thu:..................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
- Số tiền thu:...................................(Viết bằng chữ): .......................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Người
nộp tiền |
Người
thu tiền |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.