ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 158/TTr-SNV ngày 13 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
VỀ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2018/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về nguyên tắc, nội dung, tiêu chí, phương pháp, quy trình thực hiện đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung khác về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 56/2015/ NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
1. Viên chức, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đánh giá, phân loại viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Quy định này không áp dụng đối với các Trường Cao đẳng, Trung cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục là Hiệu trưởng, Giám đốc hoặc người được giao quyền phụ trách đơn vị (trong khi chưa có quyết định bổ nhiệm chính thức người đứng đầu).
2. Viên chức bao gồm: Cấp phó của người đứng đầu, viên chức chuyên môn nghiệp vụ và viên chức hỗ trợ phục vụ.
3. Viên chức chuyên môn nghiệp vụ là giáo viên công tác tại các cơ sở giáo dục.
4. Viên chức hỗ trợ phục vụ là các cá nhân làm công tác y tế, thư viện, kỹ thuật viên công nghệ thông tin, văn thư, thủ quỹ, kế toán, thiết bị, giáo vụ, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
5. Tiêu chí là những kết quả cần đạt được của nội dung đánh giá viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục.
6. Tiêu chí thành phần là kết quả cần đạt được của tiêu chí đánh giá viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục.
7. Cơ sở giáo dục bao gồm: Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Điều 4. Mục đích, yêu cầu đánh giá, phân loại
1. Xác định chất lượng, hiệu quả và ý thức, trách nhiệm của viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục trong công việc được giao. Qua đó, giúp các cá nhân nhận thức đúng về năng lực công tác, tích cực tìm giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế và phát huy các ưu điểm của bản thân.
2. Làm căn cứ để cơ quan, đơn vị bình xét thi đua, thực hiện quy hoạch, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục.
3. Việc đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, toàn diện, khoa học và cụ thể; phản ánh đúng chất lượng, hiệu quả công tác của cá nhân.
4. Kết quả đánh giá, phân loại phải được công khai đúng quy định, tạo niềm tin, động lực phấn đấu cho đội ngũ viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục, tạo động lực cho đơn vị phát triển bền vững.
Điều 5. Nguyên tắc đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục
1. Việc đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục phải được thực hiện đúng mục đích, yêu cầu, quy trình và đúng thẩm quyền.
2. Việc đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục phải căn cứ vào kết quả hoạt động của đơn vị, bộ phận công tác được giao quản lý, phụ trách. Mức độ đánh giá, phân loại của người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.
3. Việc đánh giá, phân loại đối với các viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục được cử đi đào tạo, bồi dưỡng tập trung liên tục từ 03 tháng trở lên ở trong nước hay ngoài nước phải căn cứ vào kết quả đào tạo, bồi dưỡng (tính theo thời gian năm học) của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
a) Nghỉ dài hạn từ 06 tháng trở lên vì lý do cá nhân;
b) Nghỉ ốm cả năm học, hoặc nghỉ không hưởng lương từ 06 tháng trở lên trong năm học.
c) Có tổng thời gian công tác dưới 3 tháng trong năm.
Điều 6. Thời điểm thực hiện đánh giá, phân loại
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông:
a) Việc đánh giá, phân loại viên chức chuyên môn nghiệp vụ, viên chức hỗ trợ phục vụ được thực hiện theo từng năm học và xong trước ngày 30 tháng 5 hàng năm;
b) Việc đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu được thực hiện theo từng năm học và xong trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
2. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên:
a) Việc đánh giá, phân loại viên chức chuyên môn nghiệp vụ tham gia giảng dạy chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo từng năm học và xong trước ngày 30 tháng 5 hàng năm;
b) Đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, viên chức chuyên môn nghiệp vụ tham gia giảng dạy chương trình giáo dục nghề nghiệp và viên chức hỗ trợ phục vụ được thực hiện trong tháng 12 hàng năm.
Mục 1. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 7. Nội dung, phương pháp đánh giá, phân loại
1. Viên chức tại cơ sở giáo dục được đánh giá, phân loại theo các nội dung sau:
a) Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;
c) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ học sinh, phụ huynh học sinh, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
d) Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức.
2. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu được đánh giá, phân loại theo các nội dung sau:
a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
c) Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
3. Phương pháp đánh giá, phân loại: Việc đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục được tiến hành theo phương pháp chấm điểm từng tiêu chí của từng nội dung. Mỗi tiêu chí được chấm điểm theo thang điểm quy định, tổng số điểm của các tiêu chí là 100 điểm, theo các mẫu ban hành kèm theo Quy định này, gồm:
a) Mẫu số 01 - Dành cho viên chức chuyên môn nghiệp vụ và viên chức hỗ trợ phục vụ;
b) Mẫu số 02 - Dành cho người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu.
Điều 8. Điều kiện đánh giá, phân loại ở mức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
1. Đối với viên chức khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại viên chức đạt từ 90 (chín mươi) điểm trở lên;
b) Không có tiêu chí thành phần nào đánh giá đạt dưới 1/2 (một phần hai) số điểm trong tổng điểm của tiêu chí thành phần.
2. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục đạt từ 90 (chín mươi) điểm trở lên; đồng thời không có tiêu chí thành phần nào đánh giá đạt dưới 1/2 (một phần hai) số điểm trong tổng điểm của tiêu chí thành phần;
b) Đơn vị được giao quản lý được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
Điều 9. Điều kiện đánh giá, phân loại ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
1. Đối với viên chức: Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại viên chức đạt từ 70 (bảy mươi) điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí thành phần nào đánh giá 0 (không) điểm.
2. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục đạt từ 70 (bảy mươi) điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí thành phần nào đánh giá 0 (không) điểm;
b) Đơn vị được giao quản lý được xếp loại từ mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
Điều 10. Điều kiện đánh giá, phân loại ở mức “Hoàn thành nhiệm vụ”
1. Đối với viên chức: Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại viên chức đạt từ 50 điểm trở lên, trong đó có nhiều nhất 05 (năm) tiêu chí thành phần đánh giá 0 (không) điểm.
2. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục đạt từ 50 điểm trở lên, trong đó có nhiều nhất 05 (năm) tiêu chí thành phần đánh giá 0 (không) điểm;
b) Đơn vị được giao quản lý được xếp loại từ mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.
Điều 11. Điều kiện đánh giá, phân loại ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”
1. Đối với viên chức thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại viên chức đạt dưới 50 (năm mươi) điểm;
b) Có nhiều hơn 05 (năm) tiêu chí thành phần đánh giá 0 (không) điểm;
c) Không đăng ký mục tiêu, kế hoạch công tác năm học, mặc dù đã được người có thẩm quyền, hoặc cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, yêu cầu thực hiện; d) Vi phạm quy định pháp luật và nhận hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên;
đ) Không thực hiện tự đánh giá, phân loại mặc dù đã được người có thẩm quyền, hoặc cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, yêu cầu thực hiện.
2. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được Hội đồng đánh giá với tổng số điểm trong Phiếu đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục đạt dưới 50 (năm mươi) điểm;
b) Có nhiều hơn 05 (năm) tiêu chí thành phần đánh giá 0 (không) điểm;
c) Vi phạm quy định pháp luật và nhận hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên;
d) Không thực hiện tự đánh giá, phân loại mặc dù đã được người có thẩm quyền, hoặc cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, yêu cầu thực hiện.
đ) Đơn vị được giao quản lý chỉ được xếp loại ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
Mục 2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 12. Tự đánh giá, phân loại
1. Viên chức căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm, xác định mức độ đạt được của từng tiêu chí để tự chấm điểm và xếp loại theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này;
2. Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác trong năm, kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách xác định mức độ đạt từng tiêu chí để tự chấm điểm và xếp loại theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 13. Họp bộ phận công tác để tham gia ý kiến về kết quả tự đánh giá, phân loại
Trưởng bộ phận công tác chủ trì họp bộ phận công tác để nhận xét, góp ý cho các nội dung tự đánh giá, phân loại của viên chức, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục theo trình tự:
1. Đối với viên chức:
a) Cá nhân trình bày kết quả tự đánh giá, phân loại;
b) Viên chức trong bộ phận công tác tham gia đóng góp ý kiến đối với kết quả tự đánh giá, phân loại của từng cá nhân; các ý kiến được tóm tắt ghi vào biên bản, các đề nghị thay đổi điểm số tự đánh giá của viên chức phải nêu rõ được căn cứ, lý do (điểm cộng, điểm trừ);
c) Trưởng bộ phận công tác dự kiến mức đánh giá, phân loại đối với từng viên chức trên cơ sở các ý kiến nhận xét tại cuộc họp, lập hồ sơ gửi đến Hội đồng đánh giá viên chức của cơ sở giáo dục quy định tại Điều 17 Quy định này, hồ sơ gồm có:
- Phiếu đánh giá, phân loại viên chức (có điểm tự chấm và chữ ký của viên chức);
- Biên bản cuộc họp.
2. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục:
a) Trưởng bộ phận công tác thông qua Phiếu tự đánh giá, phân loại của người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục;
b) Viên chức trong bộ phận công tác tham gia đóng góp ý kiến đối với kết quả tự đánh giá, phân loại của người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục; các ý kiến được tóm tắt ghi vào biên bản, các đề nghị thay đổi điểm số tự đánh giá của từng cá nhân phải nêu rõ được căn cứ, lý do (điểm cộng, điểm trừ);
c) Trưởng bộ phận công tác tóm tắt các ý kiến nhận xét tại cuộc họp trong biên bản để gửi đến Hội đồng đánh giá viên chức của cơ sở giáo dục quy định tại Điều 17 Quy định này.
1. Đối với viên chức:
Hội đồng đánh giá viên chức của cơ sở giáo dục đánh giá, phân loại đối với từng viên chức. Trình tự họp đánh giá, phân loại viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy định này.
2. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục
Hội đồng đánh giá viên chức của cơ sở giáo dục nhận xét và đề xuất mức đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục theo trình tự quy định tại Điều 19 Quy định này.
Hội đồng thực hiện đánh giá, phân loại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục trên cơ sở xem xét kết quả nhận xét của Hội đồng cơ sở, trình người có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Quy định này quyết định phê duyệt.
1. Đối với viên chức: Người đứng đầu cơ sở giáo dục quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại đối với viên chức chuyên môn nghiệp vụ và viên chức hỗ trợ phục vụ trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quy định tại Điều 17 Quy định này.
2. Đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục:
a) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý theo đề nghị của Hội đồng quy định tại Điều 20 Quy định này;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực thuộc theo đề nghị của Hội đồng quy định tại Điều 20 Quy định này.
Mục 3. HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Hội đồng cơ sở do người đứng đầu cơ sở giáo dục quyết định thành lập.
2. Số lượng thành viên Hội đồng phải đảm bảo số lẻ, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Người đứng đầu cơ sở giáo dục;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 cấp Phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục;
c) Các thành viên Hội đồng: Các cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục còn lại; Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc Tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các viên chức phụ trách các bộ phận công tác (tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, phòng, ban). Trong các thành viên Hội đồng, có 01 thành viên kiêm thư ký Hội đồng.
Điều 18. Nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động của Hội đồng cơ sở
1. Nhiệm vụ của Hội đồng cơ sở
a) Đánh giá, phân loại viên chức chuyên môn nghiệp vụ và viên chức hỗ trợ phục vụ:
- Thảo luận kết quả đánh giá, phân loại đối với viên chức chuyên môn nghiệp vụ và viên chức hỗ trợ phục vụ của cơ sở giáo dục thông qua hồ sơ trình của bộ phận công tác;
- Biểu quyết kết quả đánh giá, phân loại đối với từng viên chức chuyên môn nghiệp vụ và viên chức hỗ trợ phục vụ của cơ sở giáo dục;
- Trình người đứng đầu cơ sở giáo dục ra quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại đối với viên chức thuộc thẩm quyền;
- Giải quyết khiếu nại về đánh giá, phân loại viên chức theo chỉ đạo của người đứng đầu cơ sở giáo dục (nếu có).
b) Tham gia ý kiến, nhận xét và đề xuất, mức phân loại đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục, gửi ý kiến về Hội đồng đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục quy định tại Điều 20 Quy định này.
2. Hội đồng cơ sở làm việc theo nguyên tắc công khai, dân chủ và biểu quyết theo đa số.
3. Hội đồng cơ sở chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
1. Chủ tịch Hội đồng cơ sở có trách nhiệm tổ chức cuộc họp để thống nhất kết quả đánh giá, phân loại viên chức của cơ sở giáo dục.
2. Cuộc họp của Hội đồng được tiến hành khi có đầy đủ các thành viên.
3. Trình tự cuộc họp
a) Chủ tịch Hội đồng thông qua quyết định thành lập Hội đồng và quán triệt nhiệm vụ, chương trình và phương pháp làm việc của Hội đồng;
b) Thư ký Hội đồng cơ sở báo cáo tóm tắt kết quả tự đánh giá, nhận xét của từng viên chức và kết quả đề xuất đánh giá, phân loại của bộ phận công tác đối với từng viên chức;
c) Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục trình bày kết quả tự đánh giá, phân loại; các thành viên trong Hội đồng tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng cá nhân, các ý kiến được ghi tóm tắt vào biên bản cuộc họp;
d) Hội đồng cơ sở thảo luận, bỏ phiếu biểu quyết kết quả đánh giá đối với từng viên chức và đề xuất mức phân loại đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục;
Hội đồng cơ sở không thực hiện việc chấm điểm lại đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần khi đánh giá các cá nhân.
đ) Chủ tịch Hội đồng thông qua kết quả đánh giá, phân loại đối với các viên chức, trừ người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu;
4. Căn cứ kết quả cuộc họp, Hội đồng cơ sở trình người đứng đầu cơ sở giáo dục ra quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại đối với các viên chức thuộc thẩm quyền quản lý và gửi hồ sơ liên quan đến việc nhận xét, tham gia ý kiến đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục đến Hội đồng quy định tại Điều 20 của Quy định này.
Mục 4. HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VÀ CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GIÁO DỤC
1. Thẩm quyền thành lập
Hội đồng cấp trên do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo/Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập.
2. Thành phần và số lượng thành viên Hội đồng cấp trên:
a) Đối với Hội đồng do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập:
- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Thành viên Hội đồng: Các Phó giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo còn lại, đại diện lãnh đạo các phòng chuyên môn liên quan của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong các thành viên Hội đồng, có 01 thành viên kiêm thư ký Hội đồng. Số lượng cụ thể do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định nhưng đảm bảo số lẻ.
b) Đối với Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập:
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố;
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ huyện, thành phố;
- Thành viên Hội đồng: các Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo và đại diện các bộ phận chuyên môn thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố. Trong các thành viên Hội đồng, có 01 thành viên kiêm thư ký Hội đồng. Số lượng cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định nhưng đảm bảo số lẻ.
Điều 21. Nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng cấp trên thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thảo luận kết quả đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực thuộc trên cơ sở hồ sơ trình của Hội đồng cơ sở;
b) Biểu quyết kết quả đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực thuộc;
c) Trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố ban hành quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục;
d) Giải quyết khiếu nại về đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực thuộc (nếu có).
2. Hội đồng cấp trên làm việc theo nguyên tắc công khai, dân chủ và biểu quyết theo đa số.
3. Hội đồng cấp trên chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 22. Họp Hội đồng cấp trên
1. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm tổ chức cuộc họp để thống nhất kết quả đánh giá, phân loại người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
2. Cuộc họp của Hội đồng được tiến hành khi có đầy đủ các thành viên.
3. Trình tự cuộc họp
a) Chủ tịch Hội đồng thông qua quyết định thành lập Hội đồng và quán triệt nhiệm vụ, chương trình và phương pháp làm việc của Hội đồng;
b) Thư ký Hội đồng báo cáo kết quả tự đánh giá, phân loại và tóm tắt ý kiến đánh giá của Hội đồng cơ sở đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu của từng cơ sở giáo dục; các thành viên trong Hội đồng tham gia ý kiến, nhận xét đối với từng cá nhân, các ý kiến được ghi tóm tắt vào biên bản cuộc họp;
c) Hội đồng thảo luận, bỏ phiếu biểu quyết kết quả đánh giá đối với từng cá nhân là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Hội đồng không thực hiện việc chấm điểm lại đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần khi đánh giá các cá nhân.
d) Chủ tịch Hội đồng thông qua kết quả đánh giá, phân loại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
đ) Hội đồng cấp trên trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố ban hành quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Điều 23. Thông báo kết quả và lưu trữ tài liệu đánh giá, phân loại
1. Thông báo kết quả phân loại đánh giá
a) Kết quả phân loại đánh giá viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục được cơ quan, đơn vị quản lý thông báo (bằng văn bản) đến đơn vị chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định của người có thẩm quyền;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và cơ sở giáo dục công khai kết quả đánh giá, phân loại viên chức, người đứng đầu cơ sở giáo dục tại cơ quan, đơn vị (trên bảng tin hoạt động, Trang Thông tin điện tử, …), ngay sau khi có quyết định đánh giá phân loại của người có thẩm quyền.
2. Tài liệu và chế độ lưu trữ tài liệu đánh giá, phân loại
a) Tài liệu đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục được thể hiện bằng văn bản, cụ thể:
- Phiếu đánh giá, phân loại của viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục;
- Biên bản các cuộc họp đánh giá;
- Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại viên chức, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục của người có thẩm quyền;
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết quả đánh giá, phân loại (nếu có).
b) Phiếu đánh giá, phân loại của viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục được cập nhật theo năm học và lưu giữ tại bộ hồ sơ viên chức của cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý theo quy định.
c) Tài liệu, hồ sơ đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục được lưu trữ tại đơn vị theo từng năm học trong thời gian tối thiểu là 05 năm liền kề.
Điều 24. Giải quyết khiếu nại về đánh giá, phân loại
1. Trường hợp viên chức hoặc người đứng đầu cơ sở giáo dục không nhất trí với kết quả đánh giá, phân loại theo quyết định phê duyệt của người có thẩm quyền thì trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, phân loại của người có thẩm quyền có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Khi có khiếu nại về công tác đánh giá, phân loại thì người có thẩm quyền đánh giá, phân loại tổ chức cuộc họp Hội đồng đánh giá để xem xét, kết luận và thông báo (bằng văn bản) theo quy định đến người khiếu nại trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
Điều 25. Chế độ thông tin, báo cáo và kiểm tra, giám sát
1. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông quy định tại Khoản 1 Điều 6 và cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 Quy định này có trách nhiệm báo cáo kết quả đánh giá, phân loại đối với viên chức và kết quả đề xuất phân loại đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục về Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trước ngày 10 tháng 6 hàng năm.
b) Đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên báo cáo kết quả đánh giá, phân loại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, viên chức chuyên môn nghiệp vụ tham gia giảng dạy chương trình giáo dục nghề nghiệp và viên chức hỗ trợ phục vụ về Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trước ngày 05 tháng 01 của năm kế tiếp.
2. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả thực hiện công tác đánh giá, phân loại viên chức và kết quả đề xuất người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10 tháng 6 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại đối với viên chức, người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông quy định tại Khoản 1 Điều 6 và viên chức quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Quy định này về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 6 hàng năm.
b) Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu, viên chức chuyên môn nghiệp vụ tham gia giảng dạy chương trình giáo dục nghề nghiệp và viên chức hỗ trợ phục vụ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 6 Quy định này về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả thực hiện công tác đánh giá, phân loại viên chức (bao gồm cả viên chức chuyên môn nghiệp vụ tham gia giảng dạy chương trình giáo dục phổ thông thuộc các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) và người đứng đầu của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông (trừ kết quả quy định tại Điểm b, Khoản 3 Điều này) báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo kết quả đánh giá phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục về Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp.
Điều 26. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quy định này từ Sở Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố;
b) Tiếp nhận và cho ý kiến xử lý các khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Quy định này theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
c) Định kỳ hằng năm chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá tình hình triển khai, thực hiện Quy định này trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện nghiêm túc Quy định này; Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Quy định này gửi Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này;
b) Thực hiện công tác kiểm tra độc lập hoặc lồng ghép trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra các hoạt động chuyên môn đối với việc thực hiện Quy định này trong ngành Giáo dục theo từng năm học;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân tỉnh theo thời gian quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc cơ sở giáo dục trực thuộc triển khai, thực hiện Quy định này;
b) Chỉ đạo thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và báo cáo kết quả đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục trực thuộc với cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định hiện hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
Tên cơ quan chủ
quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Họ và tên: .......................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: .................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................
Cơ quan, đơn vị chủ quản: ..............................................................................
Hạng chức danh nghề nghiệp: ............................. Bậc:...... Hệ số lương: ......
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Số TT |
Nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm trừ, điểm cộng của Hội đồng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Kết quả thực hiện công việc |
40 |
|
|
|
1.1 |
Tiến độ thực hiện các công việc theo kế hoạch công tác (hoặc theo yêu cầu) của vị trí việc làm |
10 |
|
|
|
|
100% công việc được hoàn thành đúng tiến độ: 10 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% công việc được hoàn thành đúng tiến độ: 08 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% công việc được hoàn thành đúng tiến độ: 06 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% công việc được hoàn thành đúng tiến độ: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Dưới 70% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.2 |
Hiệu quả công việc |
30 |
|
|
|
a) |
Chất lượng Kế hoạch công tác của cá nhân (theo từng năm học) |
5 |
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 95% đến dưới 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 90% đến dưới 95% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi nhưng hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 0 điểm |
|
|
|
|
b) |
Chất lượng hoạt động chuyên môn theo vị trí việc làm |
6 |
|
|
|
|
Kết quả chuyên môn xếp loại “Giỏi”: 06 điểm. |
|
|
|
|
|
Kết quả chuyên môn xếp loại “Khá”: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Kết quả chuyên môn xếp loại “Trung bình”: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Kết quả chuyên môn xếp loại “Kém”: 0 điểm. |
|
|
|
|
c) |
Chất lượng của hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp đối với công việc được giao |
4 |
|
|
|
|
Chủ động thực hiện đảm bảo hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với 100% các nhiệm vụ được giao: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với trên 90% các nhiệm vụ được giao: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về một trong các hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp thực hiện chưa kịp thời, thiếu, hoặc chậm (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
d) |
Chất lượng tham gia các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng |
3 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85% các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ: 0 điểm. |
|
|
|
|
đ) |
Công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong cơ quan, tổ chức, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc đặc cách công nhận về Công trình khoa học, đề án, đề tài, sáng kiến: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Được đơn vị quản lý xác nhận việc tìm ra giải pháp mới và áp dụng hiệu quả tại vị trí việc làm được phân công phụ trách trong năm học: 1,5 điểm. |
|
|
|
|
|
Không có, hoặc không được công nhận/xác nhận: 0 điểm. |
|
|
|
|
e) |
Sai sót trong thực hiện công việc, nhiệm vụ |
3 |
|
|
|
|
Tuyệt đối không sai sót trong thực hiện công việc, nhiệm vụ: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có sai sót nhỏ và không ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có sai sót, tuy nhiên đơn vị chưa phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Đơn vị phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục sai sót: 0 điểm. |
|
|
|
|
g) |
Thực hiện huy động, tiết kiệm các nguồn lực trong giải quyết công việc |
3 |
|
|
|
|
Huy động và tiết kiệm tối ưu các nguồn lực trong giải quyết công việc: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Biết huy động, hoặc tiết kiệm được các nguồn lực trong giải quyết công việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc lãng phí nguồn lực trong giải quyết công việc (có căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
h) |
Chất lượng tham gia các hoạt động khác |
3 |
|
|
|
|
Được tuyên dương, hoặc đánh giá loại xuất sắc (hoặc tương đương) trong các phong trào thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại khá (hoặc tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại trung bình (hoặc tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Cố tình không tham gia một trong các hoạt động (thi đua; cuộc thi; hội thi) do đơn vị, Ngành hoặc tỉnh tổ chức sau khi lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, yêu cầu, nhắc nhở: 0 điểm. |
|
|
|
|
2 |
Việc thực hiện các quy định về đạo đức nghề nghiệp |
30 |
|
|
|
a) |
Ý thức chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của Ngành, địa phương, tổ chức, đơn vị. |
5 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực tiếp nhận; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, học sinh, nhân dân chấp hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
b) |
Hành vi, ngôn ngữ, cách ứng xử, trang phục trong công việc |
5 |
|
|
|
|
Luôn gương mẫu, chuẩn mực, đúng quy định: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Đảm bảo quy định: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về hành vi, hoặc ngôn ngữ, hoặc cách ứng xử, hoặc trang phục của cá nhân (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
c) |
Ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân |
5 |
|
|
|
|
Luôn nỗ lực khắc phục khó khăn, cố gắng phấn đấu vươn lên: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Thường xuyên có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân: 04 điểm |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, nhắc nhở, kiến nghị về việc cá nhân bằng lòng với hiện tại, thiếu ý chí phấn đấu vươn lên (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
d) |
Thực hiện những việc viên chức không được làm |
4 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về một trong sáu nội dung tại Điều 19 Luật Viên chức (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội: 1,5 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
e) |
Lối sống |
3 |
|
|
|
|
Lành mạnh, cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Lành mạnh, giản dị, trung thực: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về lối sống của cá nhân (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
g) |
Tác phong làm việc |
4 |
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
h) |
Tinh thần xây dựng tập thể |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về ý thức tham gia xây dựng tập thể (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3 |
Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện các quy tắc ứng xử của viên chức |
23 |
|
|
|
3.1 |
Tinh thần trách nhiệm |
10 |
|
|
|
a) |
Tích cực, tự giác thực hiện nhiệm vụ được giao |
3 |
|
|
|
|
Sẵn sàng nhận nhiệm vụ; sử dụng khoa học các nguồn lực; chủ động khắc phục khó khăn và theo đuổi công việc đến khi có kết quả: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Sẵn sàng nhận nhiệm vụ; biết sử dụng các nguồn lực; sắp xếp, giải quyết hợp lý các công việc được giao: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ thiếu tích cực, tự giác trong nhiệm vụ được giao (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
b) |
Ý thức, trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp |
3 |
|
|
|
|
Nỗ lực, chuyên tâm, chủ động tìm và thực hiện hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nghề nghiệp: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định về hoạt động nghề nghiệp: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thiếu trách nhiệm đối với hoạt động nghề nghiệp (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
c) |
Ý thức tham gia các hoạt động, sinh hoạt tập thể của đơn vị, tổ chức |
2 |
|
|
|
|
Vận động được hầu hết đồng nghiệp cùng tham gia; nhiệt tình, có trách nhiệm tham gia đối với 100% các hoạt động, sinh hoạt tập thể của tổ chức, đơn vị: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Tham gia có trách nhiệm từ 70% đến dưới 100% các hoạt động, sinh hoạt tập thể: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thiếu ý thức, trách nhiệm khi tham gia (với căn cứ rõ ràng); hoặc tham gia dưới 70% các hoạt động tập thể: 0 điểm. |
|
|
|
|
d) |
Ý thức bảo vệ bí mật nhà nước, giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài sản công |
2 |
|
|
|
|
Tuyệt đối nghiêm túc thực hiện theo quy định: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.2 |
Thái độ phục vụ nhân dân |
5 |
|
|
|
a) |
Thái độ giao tiếp và thực hiện quy trình giải quyết công việc theo quy định của đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Gương mẫu, chuẩn mực, đảm bảo quy định hiện hành: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ giao tiếp, ứng xử thiếu chuẩn mực, hoặc hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân liên quan (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
b) |
Ý thức phòng, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí |
2 |
|
|
|
|
Có ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện các quy định hiện hành về phòng, chống tiêu cực, tham ô, tham nhũng, lãng phí: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ tiêu cực, hoặc tham ô, tham nhũng, lãng phí (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.3 |
Tinh thần hợp tác |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên nhân chủ quan: 01 điểm; từ hai nội dung trở lên không hoàn thành đúng thời hạn: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.4 |
Việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức |
4 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động đồng nghiệp thực hiện nghiêm túc quy chế văn hóa của đơn vị: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo quy chế văn hóa của đơn vị: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thực hiện quy chế văn hóa (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật |
7 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác và tích cực vận động các cá nhân liên quan thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức theo quy định hiện hành của pháp luật: 07 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo tất cả các nghĩa vụ khác của viên chức theo quy định hiện hành của pháp luật: 06 điểm. |
|
|
|
|
|
Vi phạm một trong các nghĩa vụ khác của viên chức, chưa có văn bản phê bình, nhắc nhở của đơn vị, của Ngành, hay của cơ quan chức năng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Vi phạm một trong các nghĩa vụ khác của viên chức, có một văn bản phê bình, nhắc nhở (dưới mức khiển trách) của đơn vị, hoặc của Ngành, hoặc của cơ quan chức năng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Vi phạm nhiều hơn một trong các nghĩa vụ khác của viên chức: 0 điểm. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
|
ĐIỂM CỘNG |
|
|
|
|
1 |
Chất lượng thực hiện các nhiệm vụ đột xuất (nếu có) |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ đột xuất: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ đột xuất: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%: 0 điểm |
|
|
|
|
2 |
Chất lượng thực hiện các công tác kiêm nhiệm (nếu có) |
3 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100%: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85%: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: 0 điểm. |
|
|
|
|
|
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
1 |
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có văn bản phê bình, nhắc nhở đơn vị về công việc có liên quan đến nhiệm vụ của bản thân: Mỗi một văn bản trừ 02 điểm. |
|
|
|
|
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
3. Tự phân loại đánh giá: .............................................................................
|
…., ngày ....
tháng .... năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ
1. Tổng hợp ý kiến đánh giá của bộ phận công tác
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Dự kiến phân loại đánh giá: .....................................................................
|
…………., ngày
.... tháng .... năm 20... |
IV. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG CƠ SỞ
1. Nhận xét ưu, nhược điểm
........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Kết quả phân loại đánh giá: ....................................................................
|
…………., ngày
.... tháng .... năm 20... |
Tên cơ quan chủ
quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Họ và tên: .......................................................................................................
Chức vụ nghề nghiệp: .....................................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................
Cơ quan, đơn vị chủ quản: ..............................................................................
Hạng chức danh nghề nghiệp: ........................ Bậc: ....... Hệ số lương: .........
I. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Số TT |
Nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm trừ, điểm cộng của Hội đồng cấp trên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Kết quả thực hiện công việc |
25 |
|
|
|
1.1 |
Tiến độ thực hiện các công việc (theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu) |
4 |
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Dưới 70% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.2 |
Hiệu quả công tác chuyên môn |
21 |
|
|
|
a) |
Chất lượng Kế hoạch công tác của cá nhân (theo từng năm học) |
4 |
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 0 điểm |
|
|
|
|
b) |
Chất lượng hoạt động chuyên môn |
4 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100%: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% : 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80%: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 0 điểm. |
|
|
|
|
c) |
Chất lượng của hoạt động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp công tác chuyên môn |
2 |
|
|
|
|
Chủ động thực hiện đảm bảo hoạt động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với 90% các nhiệm vụ được giao trở lên: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với 70% đến dưới 90% các nhiệm vụ được giao: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về một trong các hoạt động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp thực hiện nhiệm vụ là chưa kịp thời, thiếu, hoặc chậm (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
d) |
Chất lượng hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng |
2 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100%: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%: 0 điểm. |
|
|
|
|
e) |
Công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong đơn vị |
2 |
|
|
|
|
Được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc đặc cách công nhận về công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Được lãnh đạo đơn vị xác nhận về việc tìm ra giải pháp mới, áp dụng hiệu quả tại vị trí việc làm được giao phụ trách trong năm học: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Không có, hoặc không được công nhận: 0 điểm. |
|
|
|
|
g) |
Sai sót trong thực hiện công việc, nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
|
Tuyệt đối không sai sót trong công việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có sai sót nhỏ, không ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc và đơn vị chưa phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Đơn vị phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục sai sót: 0 điểm. |
|
|
|
|
h) |
Thực hiện tiết kiệm các nguồn lực trong hoạt động chuyên môn |
2 |
|
|
|
|
Huy động và tiết kiệm tối ưu các nguồn lực trong giải quyết công việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Biết huy động, hoặc tiết kiệm được các nguồn lực trong giải quyết công việc: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc lãng phí nguồn lực trong giải quyết công việc (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
i) |
Chất lượng tham gia các hoạt động khác |
3 |
|
|
|
|
Được tuyên dương, hoặc đánh giá loại xuất sắc (hoặc tương đương) trong các phong trào thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại khá (hoặc tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại trung bình (hoặc tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Cố tình không tham gia một trong các hoạt động (thi đua; cuộc thi; hội thi) do đơn vị, Ngành hoặc tỉnh tổ chức sau khi lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, yêu cầu, nhắc nhở: 0 điểm. |
|
|
|
|
2 |
Việc thực hiện các quy định về đạo đức nghề nghiệp |
20 |
|
|
|
2.1 |
Ý thức chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của Ngành, của địa phương, của đơn vị. |
4 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực tiếp nhận; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, học sinh, nhân dân chấp hành: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.2 |
Hành vi, ngôn ngữ, cách ứng xử, trang phục và quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong công việc, sinh hoạt |
3 |
|
|
|
|
Luôn gương mẫu, chuẩn mực, đúng quy định: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Đảm bảo quy định: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về hành vi, hoặc ngôn ngữ, hoặc cách ứng xử, hoặc trang phục của cá nhân (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.3 |
Ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân |
3 |
|
|
|
|
Luôn nỗ lực khắc phục khó khăn, cố gắng phấn đấu vươn lên: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Thường xuyên có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân: 02 điểm |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, nhắc nhở, kiến nghị về việc cá nhân bằng lòng với hiện tại, thiếu ý chí phấn đấu vươn lên (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.. |
|
|
|
|
2.4 |
Thực hiện những việc viên chức không được làm |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về một trong sáu nội dung tại Điều 19 Luật Viên chức (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.5 |
Lối sống |
2 |
|
|
|
|
Lành mạnh, cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Lành mạnh, giản dị, trung thực: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về lối sống của cá nhân (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
2.6 |
Tác phong làm việc |
3 |
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.7 |
Tinh thần xây dựng tập thể, đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể, đơn vị vững mạnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập thể, đơn vị vững mạnh: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về ý thức tham gia xây dựng tập thể, đơn vị (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3 |
Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện các quy tắc ứng xử của viên chức |
16 |
|
|
|
3.1 |
Tinh thần trách nhiệm |
8 |
|
|
|
a) |
Tích cực, tự giác thực hiện nhiệm vụ được giao |
2 |
|
|
|
|
Sẵn sàng nhận nhiệm vụ; sử dụng khoa học các nguồn lực; chủ động khắc phục khó khăn và theo đuổi công việc đến khi có kết quả: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Sẵn sàng nhận nhiệm vụ; biết sử dụng các nguồn lực; sắp xếp, giải quyết hợp lý các công việc được giao: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ thiếu tích cực, tự giác trong nhiệm vụ được giao (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
b) |
Ý thức, trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp |
2 |
|
|
|
|
Nỗ lực, chuyên tâm, chủ động tìm và thực hiện hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nghề nghiệp: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định về hoạt động nghề nghiệp: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thiếu trách nhiệm đối với hoạt động nghề nghiệp (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
c) |
Ý thức tham gia các hoạt động khác (sinh hoạt tập thể; thi đua; cuộc thi; hội thi; …) của tỉnh, của Ngành, của đơn vị |
2 |
|
|
|
|
Vận động được hầu hết đồng nghiệp cùng tham gia; nhiệt tình, có trách nhiệm tham gia đối với 100% các hoạt động, sinh hoạt tập thể của tổ chức, đơn vị: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Tham gia có trách nhiệm từ 70% đến dưới 100% các hoạt động, sinh hoạt tập thể: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thiếu ý thức, trách nhiệm khi tham gia (với căn cứ rõ ràng); hoặc tham gia dưới 70% các hoạt động tập thể: 0 điểm. |
|
|
|
|
d) |
Ý thức bảo vệ bí mật nhà nước; gìn giữ, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài sản công |
2 |
|
|
|
|
Tuyệt đối nghiêm túc thực hiện theo quy định: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.2 |
Thái độ phục vụ nhân dân |
4 |
|
|
|
a) |
Thái độ giao tiếp và thực hiện quy trình giải quyết công việc theo quy định của đơn vị, của Ngành |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, chuẩn mực, đảm bảo quy định hiện hành: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ giao tiếp, ứng xử thiếu chuẩn mực, hoặc hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân liên quan (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
b) |
Ý thức phòng, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí |
2 |
|
|
|
|
Có ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện các quy định hiện hành về phòng, chống tiêu cực, tham ô, tham nhũng, lãng phí: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ tiêu cực, hoặc tham ô, tham nhũng, lãng phí (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.3 |
Tinh thần hợp tác |
2 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động, kịp thời thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn (với căn cứ rõ ràng): 01 điểm; có hai nội dung trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.4 |
Việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động đồng nghiệp thực hiện nghiêm túc quy chế văn hóa của đơn vị: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thực hiện quy chế văn hóa (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật |
5 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác và tích cực vận động các cá nhân liên quan thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức theo quy định hiện hành của pháp luật: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo tất cả các nghĩa vụ khác của viên chức theo quy định hiện hành của pháp luật: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Vi phạm một trong các nghĩa vụ khác của viên chức, chưa có văn bản phê bình, nhắc nhở của đơn vị, của Ngành, hay của cơ quan chức năng: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Vi phạm một trong các nghĩa vụ khác của viên chức, có một văn bản phê bình, nhắc nhở (dưới mức khiển trách) của đơn vị, hoặc của Ngành, hoặc của cơ quan chức năng: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Vi phạm nhiều hơn một trong các nghĩa vụ khác của viên chức: 0 điểm. |
0 |
|
|
|
5 |
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức, thực hiện nhiệm vụ |
20 |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng Kế hoạch công tác đối với lĩnh vực được giao phụ trách |
2 |
|
|
|
|
Đơn vị có Kế hoạch công tác cụ thể, rõ ràng trong năm học về các lĩnh vực phân công phụ trách; được ban hành kịp thời theo chỉ đạo của đơn vị: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có Kế hoạch công tác năm đối với lĩnh vực được phân công phụ trách: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch; hoặc kế hoạch công tác năm học thiếu cụ thể, rõ ràng về mục đích, nhiệm vụ, giải pháp đối với lĩnh vực được phân công phụ trách: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.2 |
Việc tổ chức, bố trí, khai thác các nguồn lực để thực hiện lĩnh vực được giao phụ trách |
2 |
|
|
|
|
Tổ chức, bố trí và khai thác các nguồn lực phù hợp, cụ thể, khoa học, hiệu quả và đảm bảo các quy định hiện hành: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc tổ chức, bố trí và khai thác các nguồn lực trong công việc được giao phụ trách không phù hợp hoặc chưa đảm bảo các quy định hiện hành (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.3 |
Việc chỉ đạo, điều hành đối với lĩnh vực được giao phụ trách |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện đúng thẩm quyền quản lý, các quy định hiện hành, bao quát tốt công việc và bám sát kế hoạch công tác năm: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành thiếu khoa học, hoặc không đúng thẩm quyền, hoặc vi phạm các quy định hiện hành đối với lĩnh vực được giao phụ trách (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.4 |
Việc đôn đốc, kiểm soát, đánh giá và báo cáo tình hình, chất lượng, hiệu quả lĩnh vực được giao phụ trách |
2 |
|
|
|
|
Chủ động thực hiện đảm bảo hoạt động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả đối với các lĩnh vực công tác được giao phụ trách: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về một trong các hoạt động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả là chưa kịp thời, thiếu, hoặc chậm đối với lĩnh vực được giao phụ trách (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.5 |
Chất lượng hoạt động đối ngoại trong lĩnh vực được giao phụ trách |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành về phát ngôn, ứng xử văn hóa, quan hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan, quản lý đoàn ra, đoàn vào và hợp tác quốc tế: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc vi phạm một trong các quy định hiện hành về phát ngôn, ứng xử văn hóa, quan hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan, quản lý đoàn ra, đoàn vào và hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực được giao phụ trách (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.6 |
Khả năng lắng nghe, giải quyết các vấn đề nhạy cảm thuộc lĩnh vực được giao phụ trách |
2 |
|
|
|
|
Biết cách lắng nghe, chủ động tiếp nhận thông tin, phân tích, thảo luận và đánh giá công khai vấn đề, tình hình để đưa ra giải pháp tối ưu cho vấn đề phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc cá nhân chưa lắng nghe, hoặc bị động tiếp nhận thông tin về các vấn đề dư luận quan tâm, bức xúc thuộc lĩnh vực được giao phụ trách (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách): 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc cá nhân chậm giải quyết các vấn đề dư luận quan tâm, bức xúc để xảy ra đơn thư, khiếu kiện kéo dài hoặc vượt cấp (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
5.7 |
Động viên, khuyến khích, tạo niềm tin, động lực phấn đấu và giúp đỡ cấp dưới tiến bộ |
3 |
|
|
|
|
Công bằng, khách quan trong việc đánh giá, phân loại, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ chính sách và tạo cơ hội phát triển đối với cấp dưới: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc cá nhân thiếu khách quan, công bằng trong việc đánh giá, phân loại; hoặc xét khen thưởng, kỷ luật; hoặc thực hiện chế độ chính sách; hoặc tạo cơ hội phát triển cho cấp dưới (có căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.8 |
Thực hành dân chủ và dám chịu trách nhiệm về những phát ngôn, đề xuất, quyết định của cá nhân |
2 |
|
|
|
|
Công khai, minh bạch, dám chịu trách nhiệm trước đơn vị và cơ quan chức năng về các phát ngôn, đề xuất, quyết định trong lĩnh vực được phân công phụ trách: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc cá nhân thiếu công khai, minh bạch, hoặc né tránh trách nhiệm khi phát ngôn, đề xuất, quyết định đối với lĩnh vực được giao phụ trách (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.9 |
Năng lực tập hợp, đoàn kết |
3 |
|
|
|
|
Huy động tối đa được sự tham gia, vào cuộc của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng xã hội vào công tác giáo dục của đơn vị; phát huy được thế mạnh của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong lĩnh vực được giao phụ trách; tập thể đơn vị, bộ phận công tác được giao phụ trách đoàn kết, thống nhất cao: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc cá nhân chưa thu hút được sự quan tâm của các tổ chức, xã hội liên quan đến công tác giáo dục của đơn vị; hoặc chưa phát huy được sức mạnh của đội ngũ; hoặc đơn vị, bộ phận công tác được giao phụ trách mất đoàn kết (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách)một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
6 |
Kết quả hoạt động của lĩnh vực công tác được giao quản lý, phụ trách |
14 |
|
|
|
6.1 |
Chất lượng Chương trình, kế hoạch công tác năm học của lĩnh vực được giao phụ trách |
5 |
|
|
|
|
Chương trình, kế hoạch công tác năm học khoa học, khả thi, phù hợp thực tiễn và hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 05 điểm |
|
|
|
|
|
Chương trình, kế hoạch công tác năm học khả thi, phù hợp thực tiễn và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 04 điểm |
|
|
|
|
|
Chương trình, kế hoạch công tác năm học khả thi, phù hợp thực tiễn và hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 03 điểm |
|
|
|
|
|
Chương trình, kế hoạch công tác năm học khả thi và hoàn thành từ 75% đến dưới 80% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 02 điểm |
|
|
|
|
|
Kế hoạch công tác năm học khả thi và hoàn thành từ 70% đến dưới 75% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 01 điểm |
|
|
|
|
|
Kế hoạch công tác năm học không khả thi; hoặc hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
6.2 |
Chất lượng thực hiện các nhiệm vụ đột xuất của lĩnh vực được giao phụ trách |
3 |
|
|
|
|
Hoàn thành tốt 100% các nhiệm vụ đột xuất: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% nhiệm vụ đột xuất: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85% các nhiệm vụ đột xuất: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ đột xuất: 0 điểm. |
|
|
|
|
6.3 |
Duy trì kỷ cương, kỷ luật tại đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Tuyệt đối không để xảy ra vụ, việc nào vi phạm quy định của đơn vị, của Ngành, hay vi phạm pháp luật: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Kịp thời ngăn chặn, không để xảy ra vụ, việc nào vi phạm quy định của đơn vị, của Ngành hay vi phạm pháp luật: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có viên chức thuộc lĩnh vực công tác được giao phụ trách vi phạm quy định của đơn vị, tuy nhiên đơn vị chưa phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có viên chức thuộc lĩnh vực công tác được giao phụ trách vi phạm quy định của Ngành, hoặc vi phạm pháp luật đến mức phải có biện pháp khắc phục và tiến hành kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị: 0 điểm. |
|
|
|
|
6.4 |
Phân loại đánh giá kết quả đơn vị, bộ phận công tác được giao phụ trách, quản lý từ cơ quan có thẩm quyền |
3 |
|
|
|
|
Đơn vị, bộ phận công tác được phân loại đánh giá ở mức cao nhất: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Đơn vị, bộ phận công tác được phân loại đánh giá ở mức cao thứ hai: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Đơn vị, bộ phận công tác được phân loại đánh giá ở mức cao thứ ba: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Đơn vị, bộ phận công tác được phân loại đánh giá ở mức thấp nhất: 0 điểm. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
|
ĐIỂM CỘNG |
|
|
|
|
|
Chất lượng thực hiện các công tác kiêm nhiệm (nếu có) |
5 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% các nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% các nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80%: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: 0 điểm. |
|
|
|
|
|
ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
|
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có văn bản phê bình, nhắc nhở đơn vị về lĩnh vực công tác được giao phụ trách: Mỗi một văn bản trừ 02 điểm. |
|
|
|
|
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
3. Tự phân loại đánh giá: ............................................................................
|
…., ngày ....
tháng .... năm 20... |
III. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG CƠ SỞ
1. Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá, phân loại của thành viên Hội đồng:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Dự kiến đánh giá, phân loại: ...................................................................
|
…………., ngày
.... tháng .... năm 20... |
IV. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG CẤP TRÊN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại: ....................................................................
|
…………., ngày
.... tháng .... năm 20... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.