ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 14 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 19 về việc phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức thu
2.1. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đơn vị:1.000 đồng/tháng/học sinh
Số TT |
Bậc học |
Năm học 2015-2016 |
|
Nông thôn (các xã trong tỉnh) |
Thành thị (các phường, thị trấn) |
||
1 |
Mầm non |
30 |
60 |
2 |
Trung học cơ sở |
30 |
60 |
3 |
Trung học phổ thông |
30 |
60 |
Từ năm học 2016-2017 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
2.2. Mức trần học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập
a) Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
||||||||||||
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
430 |
490 |
610 |
470 |
540 |
670 |
520 |
590 |
740 |
570 |
650 |
810 |
620 |
710 |
890 |
690 |
780 |
980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
500 |
580 |
720 |
550 |
630 |
790 |
610 |
700 |
870 |
670 |
770 |
960 |
740 |
850 |
1.060 |
820 |
940 |
1.170 |
3.Y dược |
620 |
700 |
880 |
680 |
780 |
970 |
750 |
860 |
1.070 |
830 |
940 |
1.180 |
910 |
1.040 |
1.300 |
1.000 |
1.140 |
1.430 |
b) Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
||||||||||||
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
805 |
920 |
1.150 |
885 |
1.010 |
1.265 |
975 |
1.115 |
1.395 |
1.070 |
1.220 |
1.530 |
1.175 |
1.340 |
1.680 |
1.295 |
1.480 |
1.850 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
945 |
1.080 |
1.350 |
1.035 |
1.185 |
1.485 |
1.145 |
1.305 |
1.635 |
1.260 |
1.440 |
1.800 |
1.385 |
1.584 |
1.980 |
1.510 |
1.725 |
2.160 |
3.Y dược |
2.490 |
2.848 |
3.560 |
2.770 |
3.168 |
3.960 |
3.080 |
3.520 |
4.400 |
3.150 |
3.600 |
4.500 |
3.220 |
3.680 |
4.600 |
3.535 |
4.040 |
5.050 |
c) Căn cứ yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn. Giao Hiệu trưởng Trường Đại học, Cao đẳng quy định mức thu học phí cụ thể đối với các chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý nhưng không vượt mức quy định tại tiết a, tiết b điểm 2.2 khoản 2 Điều này và thực hiện chế độ công khai, minh bạch theo quy định hiện hành.
2.3. Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí bậc đại học quy định tại điểm 2.2 Điều này nhân với hệ số sau:
Trình độ đào tạo |
Hệ số nhân với mức thu bậc đại học |
1. Đào tạo thạc sĩ |
1,5 |
2. Đào tạo tiến sĩ |
2,5 |
2.4. Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
||||||
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; Nông, lâm, thủy sản |
290 |
330 |
290 |
330 |
310 |
360 |
310 |
360 |
340 |
390 |
340 |
390 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
340 |
390 |
340 |
390 |
430 |
470 |
430 |
470 |
470 |
510 |
470 |
510 |
2.5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
2.6. Học phí đối với các chương trình đào tạo theo địa chỉ sử dụng và đào tạo theo nhu cầu người học, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
2.7. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun:
Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ, mô-đun |
= |
Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
2.8. Học phí đối với chương trình đào tạo chất lượng cao thực hiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 5 Chương II Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
2.9. Việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn.
3. Cơ chế thu và sử dụng học phí
Thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn.
1. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Thời gian áp dụng mức thu học phí theo Quyết định này tính từ học kỳ II năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. Riêng mức thu học phí học kỳ I năm học 2015-2016 thực hiện theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015, Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 1 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Hiệu trưởng các Trường: Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.