UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 02 tháng 4 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG CỦA HUYỆN ĐẠI LỘC, HUYỆN NÚI THÀNH VÀ THÀNH PHỐ TAM KỲ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2006/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2006 CỦA UBND TỈNH VIỆC QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quyết định Quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 389/STC-GCS ngày 27 tháng 3 năm 2007 về điều chỉnh, bổ sung giá đất một số tuyến đường tại Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số tuyến đường của huyện Đại Lộc, huyện Núi Thành và thành phố Tam Kỳ tại Quyết định số 59/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
I. Huyện Đại Lộc.
1. Giá đất ở đô thi: Tại phụ lục số 6, mục 6.2, điểm D - Đường GTNT các loại, số thứ tự 4, đường đất > = 4m: đường loại 2, vị trí 4, hệ số 0,8, đơn giá 960.000 đồng/m2.
Nay điều chỉnh lại: Đường loại 2, vị trí 4, hệ số 0,8, đơn giá 96.000 đồng/m2.
2. Đất ở khu vực nông thôn: Tại phụ lục số 5, mục 5.2, phần II- xã Đại Nghĩa, điểm B - đường 14B mới, số thứ tự 2, Ngã 3 đường công vụ đến ranh giới xã Đại Quang: khu vực 1, vị trí 4, hệ số 0,9, đơn giá 250.000 đồng/m2.
Nay điều chỉnh lại: Khu vực 1, vị trí 4, hệ số 1,0, đơn giá 250.000 đồng/m2.
II. Huyện Núi Thành.
1. Giá đất ở đô thị:
Bổ sung: Đường Trần Hưng Đạo (đoạn qua thị trấn Núi Thành): đường loại 3, vị trí 1, hệ số 1,0, đơn giá 900.000đồng/m2.
2. Giá đất ở nông thôn: Khu vực 3, xã Tam Nghĩa.
Bổ sung: Đất ven đường thuộc thôn Hòa Mỹ, đoạn từ nhà bà Trần Thị Minh Trí đến nhà bà Phạm Thị Thìn, khu vực 3, vị trí 4, hệ số 1,1, đơn giá 55.000đồng/m2.
III- Thành phố Tam Kỳ.
1. Giá đất ở tại đô thị:
1.1. Tại phụ lục số 6, mục 6.2, số thứ tự 56, đường 14,5m: đường loại 4, vị trí 1, hệ số 0,8, đơn giá 585.000 đồng/m2.
Nay điều chỉnh lại: Đường loại 4, vị trí 1, hệ số 0,9, đơn giá 585.000 đồng/m2.
1.2. Tại phụ lục số 6, mục 6.2, số thứ tự 71, đường kênh N24, đoạn từ đường Phan Châu Trinh đến đường Hùng Vương: đường loại 4, vị trí 1, hệ số 0,7, đơn giá 360.000 đồng/m2.
Nay điều chỉnh lại: Đường loại 5, vị trí 1, hệ số 1,2, đơn giá 360.000 đồng/m2.
1.3. Bổ sung: Đường ngang nối từ đường Trần Phú đến đường Lê Đình Dương (sau lưng Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Nam): đường loại 3; vị trí 1, hệ số 0,7, đơn giá 840.000 đồng/m2.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công nghiệp, Thuỷ sản, Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê, Chủ tịch UBND huyện Đại Lộc, huyện Núi Thành và thành phố Tam Kỳ, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.