ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 16 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Văn bản số 18/HĐND-KTNS ngày 26/02/2021 của Thường trực HĐND tỉnh Hà Giang về việc cho ý kiến ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 35/TTr-SGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, bao gồm:
a) Thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Căn cứ quy mô học sinh, số lớp và các quy định trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác định số lượng, đảm bảo đủ thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học, giáo dục và chăm sóc trẻ trong các cơ sở giáo dục công lập.
b) Thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục công lập trang bị theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này (Định mức thiết bị quy định tại phụ lục này là tối đa; tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường về diện tích phòng học, nguồn kinh phí để trang bị cho phù hợp).
2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Các cơ sở đào tạo xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng phù hợp với quy mô, thực tế tại đơn vị sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính và Sở quản lý chuyên ngành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này../.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh
Hà Giang)
STT |
Tên máy móc, thiết bị chuyên dùng |
Mục đích sử dụng |
Định mức |
Ghi chú |
|
|
|
||
1 |
Tủ sấy bát dĩa |
Sấy bát đĩa |
01 cái/200 trẻ, HS |
|
2 |
Tủ Đông |
Đựng, bảo quản đồ dùng nấu ăn |
02 cái/nhà bếp |
|
3 |
Tủ cơm ga 70 kg |
Nấu cơm |
01 cái/nhà bếp |
|
4 |
Máy giặt công nghiệp |
Giặt chăn, màn, gối, quần áo |
01 cái/trường |
Chỉ áp dụng cho các trường PTDT nội trú, PTDT bán trú và trường có học sinh bán trú ở nội trú trong |
5 |
Bộ thiết bị lọc nước |
Lọc nước sạch uống trực tiếp |
08 bộ/trường |
|
|
|
|
||
1 |
Bộ âm thanh ngoài trời |
Dùng cho hoạt động ngoại khóa ngoài trời |
01 bộ/trường |
|
2 |
Bộ âm thanh phòng họp hội đồng |
Dùng chung: Hội họp, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn... |
01 bộ/trường |
|
3 |
Bộ máy tính |
Dùng cho tổ/nhóm chuyên môn, Phòng truyền thống, phòng hoạt động đoàn đội, phòng y tế, phòng hỗ trợ GD học sinh khuyết tật hòa nhập (nếu có), phòng tư vấn học sinh. |
06 bộ/trường |
|
Phòng học mầm non |
01 bộ/phòng |
|
||
Phòng học lý thuyết cấp TH, THCS, THPT, GDNN-GDTX |
01 bộ/phòng |
|
||
4 |
Máy in |
Dùng cho tổ/nhóm chuyên môn, Phòng truyền thống, phòng hoạt động đoàn đội, phòng y tế, phòng hỗ trợ GD học sinh khuyết tật hòa nhập (nếu có), phòng tư vấn học sinh. |
06 bộ/trường |
|
5 |
Bộ máy chiếu |
Dùng cho hoạt động ngoại khóa ngoài trời |
02 bộ/trường |
|
6 |
Ti vi HD 65 inch trở lên |
Dùng cho lớp học |
01 cái/ lớp |
Dùng cho các lớp điểm trường chính |
Các phòng học bộ môn, thư viện |
01 cái/phòng |
|
||
7 |
Máy photocopy |
Dùng cho công tác thi và tuyển sinh, kiểm định chất lượng |
01 bộ/trường |
|
8 |
Các phần mềm hỗ trợ cho giảng dạy, quản lý, nghiên cứu khoa học |
Hỗ trợ cho giảng dạy, quản lý, nghiên cứu khoa học |
01 bộ/ trường |
|
9 |
Phương tiện kết nối mạng máy tính |
Dùng kết nối mạng và máy tính cho hoạt động giảng dạy, quản lý và các hoạt động khác của nhà trường |
05 bộ/trường |
|
10 |
Bộ âm thanh đa năng di động không dây |
Dùng cho hoạt động ngoại khóa ngoài trời |
03 bộ/trường |
|
11 |
Phòng thư viện |
|
|
|
|
- Bàn đọc sách thư viện cho giáo viên (8 chỗ ngồi/1 bàn) |
Dùng cho phòng thư viện |
03 cái/ phòng |
|
|
- Bàn đọc sách thư viện cho học sinh (6 chỗ ngồi, 3 vách ngăn)/1 bàn) |
Dùng cho phòng thư viện |
06 cái/phòng |
|
|
- Giá để báo chí |
Dùng cho phòng thư viện |
03 cái/phòng |
|
|
- Giá để sách thư viện (5 tầng, 3 ngăn) |
Dùng cho phòng thư viện |
05 cái/phòng |
|
|
- Máy vi tính |
Dùng cho phòng thư viện |
04 bộ/phòng |
|
|
- Tủ đựng hồ sơ |
Dùng cho phòng thư viện |
05 cái/phòng |
|
|
- Các thiết bị theo quy định khác |
Dùng cho phòng thư viện |
01 bộ/phòng |
|
12 |
Màn hình tương tác cho giáo viên và hệ thống phần mềm; bảng trượt, khung treo màn hình tương tác, máy tính cho giáo viên, hệ thống âm thanh, micro, các loại học liệu tăng cường (Sách giáo |
Dùng cho phòng học, các phòng học bộ môn cấp mầm non, tiểu học THCS, THPT, GDNN-GDTX. |
01 bộ/phòng |
|
|
|
|
||
|
Thiết bị phục vụ cho công tác y tế trường học theo quy định |
Dùng cho phòng y tế |
01 bộ/phòng/trường |
Quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT |
Dùng cho hoạt động thể dục, thể thao nhà trường |
03 bộ/môn/trường |
Quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT |
||
Dùng cho nhà vệ sinh của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh |
01 bộ/phòng |
Quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT |
||
Dùng cho các trường chuyên biệt |
03 bộ/trường |
Quy định tại Thông tư 38/2011/TT-BGDĐT ngày 29/8/2011 của Bộ GD&ĐT; Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT ngày 21/01/2018 của Bộ GD&ĐT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.