ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 30/HĐND-VP ngày 04 tháng 3 năm 2021 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức, sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 118/TTr-STC ngày 13 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Quyết định này không áp dụng đối với:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
b) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của các đơn vị thuộc lĩnh vực Y tế; Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Đối với cấp tỉnh
a) Diện tích sử dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của Trung tâm Hành chính công tỉnh tối đa là 1.750 m2.
b) Diện tích sử dụng cho Ban Tiếp công dân của tỉnh tối đa là 950 m2.
c) Diện tích sử dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (trừ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) tối đa là 70 m2.
d) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân (trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) tối đa là 50 m2.
đ) Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin tối đa là 55 m2.
e) Diện tích hội trường lớn không kể sân khấu, có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) tối đa là 02 m2/chỗ ngồi không kể sân khấu.
g) Kho bảo quản chứng từ có giá và các tài sản khác theo yêu cầu nhiệm vụ đặc thù tối đa là 220 m2.
h) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo chức năng nhiệm vụ đặc thù, quy mô, biên chế và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. Đối với cấp huyện
a) Diện tích sử dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính công tối đa là 350 m2.
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp công dân tối đa là 180 m2.
c) Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin tối đa là 50m2.
d) Diện tích Hội trường lớn không kể sân khấu, có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) tối đa là 02 m2/chỗ ngồi không kể sân khấu.
đ) Kho bảo quản chứng từ có giá và các tài sản khác theo yêu cầu nhiệm vụ đặc thù tối đa là 200 m2.
e) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo chức năng nhiệm vụ đặc thù, quy mô, biên chế và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
3. Đối với cấp xã
a) Diện tích sử dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính công tối đa là 150 m2.
b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp công dân tối đa là 60 m2.
c) Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin tối đa là 40 m2.
d) Diện tích Hội trường lớn không kể sân khấu, có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên) tối đa là 02 m2/chỗ ngồi không kể sân khấu.
đ) Kho bảo quản chứng từ có giá và các tài sản khác theo yêu cầu nhiệm vụ đặc thù tối đa là 200 m2.
e) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo chức năng nhiệm vụ đặc thù, quy mô, biên chế và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
4. Diện tích quy định tại Điều này là diện tích tính theo kích thước thông thủy không bao gồm diện tích phòng chờ, vệ sinh, hành lang và diện tích phụ trợ khác.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp tại đơn vị.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
1. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 3 Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng và thẩm quyền được quy định, phân cấp tại Quyết định này tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để được xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.