ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND |
Huế, ngày 10 tháng 02 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ vê hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 592/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 08 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2010
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy chế này quy định thủ tục, trình tự và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Các chương trình, đề tài, đề án, dự án KHCN, các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh và cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước, địa phương.
2. Các nhiệm vụ KHCN được thực hiện trên địa bàn tỉnh không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các nhiệm vụ KHCN liên quan đến cơ mật của quản lý nhà nước không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 3. Đăng ký và cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN là việc tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan được Ủy ban Nhân dân tỉnh ủy quyền tiếp nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đối với các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa bàn tỉnh.
3. Kết quả phải đăng ký là các tài liệu của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN, gồm: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng, đĩa, phim.
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại Điều 2 Quy chế này đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN tại Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
b) Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được tạo ra trên cơ sở hợp đồng hợp tác nghiên cứu - phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với các tổ chức, cá nhân khác thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo thỏa thuận giữa các bên tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN.
c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN tại Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thành đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN (gọi tắt là Giấy chứng nhận đăng ký).
2. Giấy chứng nhận đăng ký là hình thức xác nhận tổ chức, cá nhân chủ trì và tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN, có giá trị trong các hoạt động sau đây:
a) Thanh lý hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được giao chủ trì thực hiện.
b) Đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện các nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Xác nhận công trình nghiên cứu trong hồ sơ tham gia xét phong học hàm; phong tặng các danh hiệu, giải thưởng về KHCN.
THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5. Thủ tục và hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN phải đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận, phải đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN công nhận.
3. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II), mỗi nhiệm vụ KHCN phải có một phiếu đăng ký kết quả riêng;
b) 01 bản chính hoặc bản sao y bản chính Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KHCN;
c) Các kết quả thuộc diện đăng ký quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy chế này. Các kết quả dạng giấy phải đóng bìa cứng và kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa quang; các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu.
d) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành.
5. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục III) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại các khoản 3, 4 của Điều này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, nếu Sở Khoa học và Công nghệ không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
6. Hồ sơ đăng ký kết quả và Giấy chứng nhận đăng ký có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
b) 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về KHCN có thẩm quyền.
Hồ sơ đăng ký kết quả có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục IV) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin KHCN; thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN.
LƯU GIỮ, SỬ DỤNG THÔNG TIN CỦA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ
Điều 7. Lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan được Ủy ban Nhân dân tỉnh ủy quyền lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký; việc lưu giữ được thực hiện theo chế độ lưu trữ hiện hành đối với tài liệu về KHCN quy định tại Điều 14 Chương II của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ngày 04/4/2001.
1. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN không thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân được tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin theo nội quy của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin phải tuân thủ các quy định về sử dụng bí mật nhà nước của Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ban hành ngày 28/12/2000; Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định sau:
a) Phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc người được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ủy quyền đồng ý;
b) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin độ “Tuyệt mật” và “Tối mật” phải được sự phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin độ “Mật” phải được sự phê duyệt của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN chỉ phải thanh toán khoản phí dịch vụ thông tin thư viện theo quy định hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải tuân thủ pháp luật quy định về sở hữu trí tuệ.
1. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN phải tuân theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 8 của Quy chế này và các khoản 2, 3 Điều này.
2. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN còn phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam nơi người đó đang công tác hoặc đang có quan hệ công tác. Giấy giới thiệu phải ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc người được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ủy quyền đồng ý.
3. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc loại tài liệu mật, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sử dụng thông tin sau khi được Thủ tướng Chính phủ (đối với tài liệu tuyệt mật), Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh (đối với tài liệu mật) đồng ý.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ
Điều 10. Hướng dẫn thủ tục, chứng nhận đăng ký
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký, tiếp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các nhiệm vụ KHCN thuộc phạm vi được ủy quyền.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu; biên soạn và xuất bản ấn phẩm; công bố thông tin thư mục về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký thuộc phạm vi được giao trên mạng thông tin; có trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào ngân hàng dữ liệu và mạng thông tin quốc gia về kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký theo sự hướng dẫn của Trung tâm Thông tin KHCN Quốc gia.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng nội quy về lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN đã đăng ký theo các quy định tại các Điều 7, 8 và 9 của Quy chế này.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Điều 14. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Thanh tra Tỉnh phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Quy chế này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KHCN và các quy định pháp luật khác.
3. Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ-UBND ngày 10 /02/2010 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên công nghệ .................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Thuộc đề tài/dự án:.............................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:....................................................................................... 4. Cơ quan quản lý đề tài/dự án:.............................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 5. Tên sản phẩm : ................................................................................................... ................................................................................................................................. 6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
7. Công suất, sản lượng:
8. Mức độ triển khai:
9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...)
10. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
12. Địa chỉ liên hệ :
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07 /2010/QĐ-UBND ngày 10 /02/2010 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên đề tài:
2. Cấp đề tài: Tỉnh Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):................................Thuộc Chương trình:..................................... |
4. Cơ quan chủ trì đề tài: Địa chỉ: Điện thoại: |
5. Cơ quan chủ quản: Địa chỉ: Điện thoại: |
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) : Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc............/................ |
8. Chủ nhiệm đề tài : Họ và tên Học hàm, học vị: |
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
|
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số.................................................. ngày..............tháng.............năm.................của......................................................................... .................................................................................................................................................... |
11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........tháng........năm.....................tại.............................. |
12. Bảo mật thông tin: A - Không mật B – Mật C – Tối mật D - Tuyệt mật |
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 13.1. Phiếu đăng ký...............bản. 13.8. Phim .......................cuộn 13.2. Biên bản họp nghiệm thu: ...........bản chính/bản sao. 13.9. Băng video.............băng 13.3. Báo cáo tổng kết...................quyển. 13.10. ảnh .......................chiếc 13.4. Báo cáo tóm tắt........................quyển. 13.11. Đĩa mềm .................đĩa 13.5. Báo cáo đề tài nhánh....................quyển. 13.12. Đĩa CD ...................đĩa 13.6. Báo cáo chuyên đề .......................quyển. 13.13. Khác: 13.7. Bản đồ ......................tờ
|
14. Chủ nhiệm đề tài 15. Xác nhận của cơ quan chủ trì (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký) (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07 /2010/QĐ-UBND ngày 10 /02/2010 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /KQNC- SKHCN |
Huế, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN;
Căn cứ Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP .................
Số đăng ký: / KQNC
Tên đề tài :
Chủ nhiệm đề tài :
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
.
Cơ quan chủ trì đề tài :
Tổ chức, cá nhân phối hợp :
Biên bản của Hội đồng đánh giá chính thức kết quả nghiên cứu khoa học thành lập theo Quyết định số: ngày tháng năm
của:
Họp ngày tháng năm tại
Hồ sơ lưu tại :
Số hồ sơ : / KQNC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07 /2010/QĐ-UBND ngày 10 /02/2010 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /KQNC- SKHCN |
Huế, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN;
Căn cứ Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký: / KQNC
Tên đề tài :
Chủ nhiệm đề tài :
|
GIÁM ĐỐC |
Tổ chức chủ trì :
Tổ chức, cá nhân phối hợp:
Sản phẩm đăng ký:
1.
2.
3.
4.
Văn bản thẩm định số ngày của
Hồ sơ lưu tại :
Số hồ sơ : / KQNC
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.