ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 23 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT TRONG NỘI TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL.UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 92/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư số 39/2003/TT-BTC ngày 29/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính đối với các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại các đô thị;
Theo Tờ trình số 366/TTLN TC-GTVT ngày 07/11/2005 của Liên ngành Giao thông Vận tải - Tài chính về việc phê duyệt giá cước xe buýt trên các tuyến đường nội tỉnh Trà Vinh: Tuyến Trà Vinh - Mỹ Long; Trà Vinh - Mỹ Quý; Trà Vinh - Càng Long; Trà Vinh - Cầu Quan và Tờ trình số 03/GTVT ngày 06/01/2006 của Sở Giao thông Vận tải Trà Vinh về việc ban hành giá cước vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên các tuyến đường nội tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá cước vận tải hành khách bàng xe buýt trong nội tỉnh Trà Vinh:
1. Giá cước cơ bản: 190 đồng/HK.Km.
2. Đối với cán bộ - công nhân viên, giáo viên, học sinh giảm 30% trên giá vé.
3. Thực hiện giảm giá vé đối với hành khách mua vé tháng và hành khách đi dưới 1/2 tuyến; doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt cân đối, báo cáo liên Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính có ý kiến trước khi thực hiện.
4. Phí bảo hiểm hành khách, phí - lệ phí khác (nếu có) thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt (bao gồm kể cả việc xây dựng giá vé cụ thể trên từng tuyến và niêm yết công khai giá vé...).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã có tuyến xe buýt đi qua; Giám đốc doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 107/2003/QĐ-UBT ngày 17/11/2003, Quyết định số 13/2005/QĐ-UBT ngày 24/2/2005 của UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.