ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 04 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN-TL ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (VSMTNT);
Căn cứ Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phân bổ chi tiết kế hoạch kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 2833/TTr-SYT ngày 28/12/2014 của Sở Y tế về việc đề nghị công bố Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015, tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015, tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung sau:
I. Khối lượng, đơn vị được thực hiện công tác cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá năm 2015.
- Số huyện thực hiện theo dõi và đánh giá là 24 huyện;
- Số xã được thực hiện theo dõi và đánh giá là 587 xã bằng 100% tổng số xã;
- Số thôn được thực hiện theo dõi và đánh giá là 5.463 bằng 100% số thôn;
- Số người dân được theo dõi và đánh giá là 3.118.564 người bằng 100%.
- Số hộ được theo dõi và đánh giá là 761.696 hộ bằng 100% tổng số hộ;
- Số hộ nghèo được theo dõi - đánh giá là 91.755 hộ bằng 100% tổng số hộ;
- Số cơ sở công cộng được theo dõi - đánh giá bao gồm:
+ Trường học (từ nhà trẻ, mẫu giáo đến trung học phổ thông): 1982 trường;
+ Trạm y tế xã: 587 trạm.
2.1. Về cấp nước:
- Tỷ lệ dân nông thôn toàn tỉnh được sử dụng nước hợp vệ sinh là 88,6%;
- Tỷ lệ người nghèo dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh là 74,1%; (Riêng tỉ lệ dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo QC02/2009/BYT do không có kinh phí làm xét nghiệm nước nên không có số liệu cập nhật của năm 2015).
(Chi tiết tại Phụ lục 1)
2.2. Về vệ sinh nông thôn:
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu đạt 97,2%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 57,9%.
- Tỷ lệ hộ gia đình nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 33,1%.
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh đạt 44,7%
(Chi tiết tại Phụ lục 2)
2.3. Về các công trình công cộng tại trường học và trạm y tế
- Tỷ lệ trường học được cấp nước và có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 94.0%
- Tỷ lệ trạm y tế được cấp nước và có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 97,6%
(Chi tiết tại Phụ lục 3)
Điều 2. Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh căn cứ kết quả công bố Bộ chỉ số này làm cơ sở để cập nhật hàng năm, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT tỉnh Thanh Hóa cho các giai đoạn tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.