ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh bãi bỏ một số Nghị quyết do HĐND tỉnh Nghệ An ban hành;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 228/TTr-STP ngày 05/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 37 Quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Nghệ An ban hành, gồm:
1. Quyết định số 54/2002/QĐ-UB ngày 28/5/2002 về việc điều chỉnh một số điểm tại Quyết định số 59/2001/QĐ-UB ngày 9/7/2001 của UBND tỉnh Nghệ An về đầu tư nâng cao chất lượng tuyển sinh PTTH nội trú;
2. Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 27/4/2007 ban hành Quy chế về ban hành công điện, báo cáo phương tiện hoạt động trên biển, báo cáo thiệt hại và sử dụng thông tin của Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung bộ trong phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai;
3. Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 06/7/2007 ban hành Quy chế phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn Nghệ An;
4. Quyết định số 128/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 ban hành quy chế sử dụng và quản lý kinh phí tiếp đón, thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ tiền ăn, tàu xe đối với người có công với Cách mạng;
5. Quyết định số 138/2007/QĐ-UBND ngày 27/11/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý vùng nguyên liệu và sản xuất, chế biến chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
6. Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 08/05/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 27/4/2007 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế ban hành công điện; báo cáo phương tiện hoạt động trên biển; báo cáo thiệt hại và sử dụng thông tin của Đài KTTV khu vực Bắc Trung Bộ trong PCLB và GNTT;
7. Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 về việc thành lập Trung tâm Y tế dự phòng thị xã Thái Hòa trực thuộc Sở Y tế;
8. Quyết định số 71/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 ban hành quy định đăng ký, quản lý tạm trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
9. Quyết định số 106/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 về việc ban hành Quy chế kết hợp Viện - Trường trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
10. Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 09/4/2010 ban hành Quy định quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan chủ quản báo chí trên địa bàn tỉnh Nghệ An
11. Quyết định số 86/2010/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 về việc ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
12. Quyết định số 92/2010/QĐ-UBND ngày 20/11/2010 ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ và nội dung thông tin trên truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
13. Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND ngày 08/12/2011 về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
14. Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nghệ An;
15. Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
16. Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/4/2012 quy định mức giá và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Thái Hoà và các huyện thuộc tỉnh Nghệ An;
17. Quyết định số 71/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 quy định mức doanh thu tối thiểu áp dụng để quản lý thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng và nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
18. Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về việc ban hành quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
19. Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND.VX ngày 20/01/2014 về một số chính sách ưu đãi đối với trường THPT Phan Bội Châu;
20. Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 ban hành quy định về mức kinh phí khai hoang, phục hoá, cải tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
21. Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc quy định một số chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
22. Quyết định số 68/2014/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 ban hành Quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
23. Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 ban hành quy định giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
24. Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 quy định về nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
25. Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 về việc ban hành Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
26. Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND ngày 08/9/2015 về trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
27. Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 về việc phân công, phân cấp quản lý mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
28. Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
29. Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
30. Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng Bảo hiểm Y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
31. Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 ban hành Quy định xét, cho phép và quản lý việc sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An;
32. Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Nghệ An;
33. Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 quy định về việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để khai thác khoáng sản;
34. Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND về việc quy định giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên bàn tỉnh Nghệ An;
35. Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 về việc bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các huyện có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Nghệ An;
36. Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
37. Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 06/9/2022 của UBND tỉnh ban hành đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ 18 Chỉ thị quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Nghệ An ban hành, gồm:
1. Chỉ thị số 17/2003/CT-UB ngày 20/6/2003 về việc chỉ đạo hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Nghệ An;
2. Chỉ thị số 06/2005/CT-UB ngày 20/01/2005 về việc đẩy mạnh hoạt động khuyến công;
3. Chỉ thị số 31/2005/CT-UB ngày 25/7/2005 về việc tiếp tục chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 16/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
4. Chỉ thị số 21/2006/CT-UBND ngày 10/7/2006 về việc đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh;
5. Chỉ thị số 22/2007/CT-UBND ngày 25/9/2007 về việc tổ chức thực hiện quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An ;
6. Chỉ thị số 01/2008/CT-UBND ngày 11/01/2008 về việc tăng cường đảm bảo an toàn lao động, sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
7. Chỉ thị số 17/2008/CT-UBND ngày 11/7/2008 về việc đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập;
8. Chỉ thị số 02/2009/CT-UBND ngày 02/01/2009 về việc tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
9. Chỉ thị số 12/2009/CT-UBND ngày 13/4/2009 về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động xây dựng và kinh doanh nhà trọ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
10. Chỉ thị số 27/2009/CT-UBND ngày 09/10/2009 về việc tăng cường công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
11. Chỉ thị số 13/2011/CT-UBND ngày 06/4/2011 về việc mở cuộc vận động nhân dân giao nộp các loại vũ khí, vật liệu nổ, pháo, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
12. Chỉ thị số 15/2011/CT-UBND ngày 19/4/2011 về việc tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
13. Chỉ thị số 31/2012/CT-UBND ngày 14/12/2012 về việc thực hiện công tác thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
14. Chỉ thị số 04/2013/CT-UBND ngày 01/02/2013 về việc kiểm tra, xử lý các cơ sở sản xuất gạch ngói đất sét nung thủ công và tăng cường sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng không nung trên địa bàn tỉnh;
15. Chỉ thị số 25/2013/CT-UBND ngày 10/10/2013 về việc tăng cường chỉ đạo đẩy mạnh triển khai ứng dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
16. Chỉ thị số 18/2014/CT-UBND ngày 01/10/2014 tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/1998/CT-UB.NN ngày 20/7/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và tăng cường bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong thời gian tới;
17. Chỉ thị số 09/2015/CT-UBND ngày 07/4/2015 về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về hoạt động vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
18. Chỉ thị số 10/2015/CT-UBND ngày 10/4/2015 về việc tăng cường kiểm soát tải trọng xe.
Điều 3. Bãi bỏ một phần 01 Quyết định quy phạm pháp luật
Bãi bỏ Điều 13 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 ban hành quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2023.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.