ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CHẢ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 12/TTr-SKHCN ngày 12/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Chả Huế.
Ký hiệu: QCĐP 01:2021/TT-H.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 02 năm 2021. Các sản phẩm Chả Huế đã công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được giữ nguyên giá trị hiệu lực công bố kể từ ngày Sở Y tế xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CHẢ HUẾ
Local technical regulation of “Cha Hue”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
LỜI NÓI ĐẦU
QCĐP 01:2021/TT-H do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Chả Huế biên soạn, Sở Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG CHẢ HUẾ
Local technical regulation of “Cha Hue”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu cảm quan, mức giới hạn về chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm Chả Huế.
Quy chuẩn này áp dụng đối với: Các tổ chức, cá nhân sản xuất Chả Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Chả Huế là một sản phẩm truyền thống, được sản xuất theo phương pháp bán thủ công với nguyên liệu chính là thịt heo hoặc thịt bò được thái nhỏ và xay nhuyễn, phối trộn với nhiều gia vị khác nhau (tiêu, hành, muối, bột ngọt), được bao gói theo khối lượng nhất định sau đó đem đi hấp/luộc cho đến khi chín.
2. Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để tự công bố sản phẩm.
3. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để tự công bố nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến sản phẩm Chả Huế phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
4. KPH: không phát hiện.
Điều 4. Yêu cầu đối với nguyên liệu
1. Thịt: phải đạt yêu cầu theo Tiêu chuẩn TCVN 7046:2019 Thịt tươi - Yêu cầu kỹ thuật.
2. Muối: phải đạt yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN 9639:2013 Muối (Natri Clorua) tinh.
3. Tiêu: phải đạt yêu cầu theo Tiêu chuẩn TCVN 7036:2008 Hạt tiêu đen - Quy định kỹ thuật.
Điều 5. Các chỉ tiêu cảm quan, mức giới hạn an toàn thực phẩm đối với sản phẩm Chả Huế
1. Chỉ tiêu cảm quan
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu cảm quan |
Phương pháp thử |
Chỉ tiêu |
a |
Màu sắc |
Màu trắng ngà hoặc hơi ngã màu hồng nhạt của thịt chín. |
TCVN 11182:2015 |
B |
b |
Mùi |
Mùi thơm của thịt chín quyện với gia vị tỏi, tiêu và hành. |
TCVN 11182:2015 |
B |
c |
Vị |
Vị ngọt hài hòa của thịt chín và cay nhẹ của tiêu, không có vị ngọt đường, không có vị lạ. |
TCVN 11182:2015 |
B |
d |
Trạng thái |
Rắn hơi mềm, có độ đàn hồi, có độ dai, hơi giòn và kết dính. |
TCVN 11182:2015 |
B |
2. Chỉ tiêu lý hoá
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức quy định |
Phương pháp thử |
Chỉ tiêu |
a |
Hàm lượng thịt |
% |
≥ 85 |
TCVN 4594:1988 |
A |
b |
Hàm lượng béo |
% |
≤ 15 |
TCVN 8136:2009 |
B |
c |
Hàm lượng Hàn the |
mg/kg |
Không được có |
TCVN 8895:2012 |
B |
3. Giới hạn tối đa về hàm lượng kim loại nặng
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Chỉ tiêu |
a |
Cd |
mg/kg |
0,05 |
TCVN 8126:2009 |
A |
b |
Pb |
mg/kg |
0,1 |
TCVN 8126:2009 |
A |
4. Chỉ tiêu vi sinh vật
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Chỉ tiêu |
a |
Salmonella |
phát hiện/25g sản phẩm |
KPH |
TCVN 10780-1:2017 |
A |
b |
Tổng số vi sinh vật hiếu khí |
CFU/g sản phẩm |
≤ 5.105 |
TCVN 4884-1:2015 |
B |
c |
E. coli |
MPN/g sản phẩm |
≤ 5.102 |
TCVN 6846:2007 |
B |
d |
Coliform tổng số |
MPN/g sản phẩm |
≤ 50 |
TCVN 4882:2007 |
B |
5. Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
6. Có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác cao hơn hoặc tương đương hoặc phương pháp thử phiên bản cập nhật mới.
7. Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn này.
8. Bảo quản và vận chuyển sản phẩm:
a) Bảo quản: Sản phẩm được bảo quản ở nơi khô, sạch, thoáng mát, bảo quản lạnh ở 0oC.
b) Vận chuyển: Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện khô, sạch, không được vận chuyển chung với các sản phẩm khác mà có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
1. Bao gói: vật liệu bao gói trực tiếp đối với sản phẩm Chả Huế phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
2. Ghi nhãn: việc ghi nhãn sản phẩm Chả Huế phải theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Thông tư số 05/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
Các sản phẩm Chả Huế được sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường. Việc tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định. Thủ tục tự công bố sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật
1. Các sản phẩm Chả Huế được sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và lưu thông trên thị trường phải chịu sự thanh tra, kiểm tra về chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với các sản phẩm Chả Huế sản xuất, lưu thông trên thị trường. Trong trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm với các quy định tại Quy chuẩn này thì tiến hành xử lý theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực phẩm.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Chịu trách nhiệm về sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện việc tự công bố sản phẩm phù hợp với các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân sản xuất chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm Chả Huế đã được tự công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn này và đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
Điều 11. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
Điều 12. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tiến hành rà soát kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này./.
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU CẢM
QUAN VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CHẢ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
05/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế)
I. Thử chỉ tiêu cảm quan
1. TCVN 11182:2015: Phân tích cảm quan, thuật ngữ và định nghĩa.
II. Phương pháp thử các chỉ tiêu lý hoá
1. TCVN 4594:1988: Đồ hộp - Phương pháp xác định đường tổng số, đường khử và tinh bột.
2. TCVN 8136:2009: Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng chất béo tổng số.
3. TCVN 8895:2012: Thực phẩm - Xác định Natri Borat và Axit Boric - Phương pháp định tính và bán định lượng.
III. Phương pháp thử các chỉ tiêu kim loại nặng
1. TCVN 8126:2009: Thực phẩm - Xác định chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng.
IV. Phương pháp thử các chỉ tiêu vi sinh vật
1. TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013): về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30 độ C bằng kỹ thuật đổ đĩa.
2. TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005): Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng E. Coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn.
3. TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017): Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện Salmonella spp.
4. TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006): Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng coliforms - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.