BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2006/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về
hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán
bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 406/QĐ-TCĐC ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KINH
TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 05 /2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
1.1. Đo đạc cơ bản Nhà nước
a) Lưới thiên văn.
b) Lưới trọng lực.
c) Lưới độ cao hạng 1, 2, 3, 4 và độ cao kỹ thuật.
d) Lưới địa chính cơ sở (tương đương lưới toạ độ hạng III).
1.2. Đo đạc địa hình
a) Đo vẽ bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không.
b) Đo chi tiết bản đồ địa hình (đo vẽ dáng đất trên bình đồ ảnh, đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp phối hợp, đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc).
c) Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển.
d) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên vẽ, thành lập bản đồ chuyên đề, số hoá bản đồ địa hình , thanh vẽ bản đồ, chế in bản đồ.
e) Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh vệ tinh, bằng ảnh hàng không.
1.3. Đo đạc địa chính
a) Lưới địa chính cấp I, cấp II
b) Đo vẽ bản đồ địa chính cơ sở bằng ảnh hàng không.
c) Đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở.
d) Đo vẽ bản đồ địa chính bằng các phương pháp đo đạc mặt đất.
e) Số hoá bản đồ địa chính.
g) Trích đo thửa đất.
3. Căn cứ xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế- kỹ thuật gồm:
3.1. Quy phạm, quy định kỹ thuật, quy trình về thiết kế, thi công, quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ;
3.2. Trang thiết bị kỹ thuật đã và đang sử dụng phổ biến trong Ngành Đo đạc và Bản đồ tại Việt Nam;
3.3. Mức độ ứng dụng công nghệ tin học và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong Ngành Đo đạc và Bản đồ tại Việt Nam;
3.4. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất;
3.5. Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành Đo đạc và Bản đồ.
3.8. Quyết định số 206/2003/QĐ-TC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ TàI chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
3.9. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm từ 2003 đến năm 2005.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công viêc;
b) Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;
c) Định biên: xác định cấp bậc kỹ thuật công việc. Căn cứ theo "Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức Ngành Địa chính" ban hành kèm theo quyết định số 290/QĐ-ĐC ngày 19-5-1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính để xác định cấp bậc kỹ thuật công việc;
d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm / đơn vị sản phẩm.
Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Riêng ngày công làm việc trực tiếp trên biển đã tính bằng 6 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong bảng A.
Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim ảnh hàng không, vệ tinh cũ được tính theo hệ số bảng B.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng
- Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
e) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:
Chữ viết tắt |
Thay cho |
Chữ viết tắt |
Thay cho |
Chữ viết tắt |
Thay cho |
MHSĐH |
Mô hình số địa hình |
ĐCCS |
Địa chính cơ sở |
HSKT |
Hồ sơ kỹ thuật |
KCA |
Khống chế ảnh |
ĐCI |
Địa chính cấp 1 |
KT-KT |
Kinh tế - kỹ thuật |
BĐA |
Bình đồ ảnh |
KK1 |
Khó khăn loại 1 |
LX3 |
Lái xe 9-12 chỗ, bậc 3 |
KCĐ |
Khoảng cao đều |
ĐCKV |
Đường chuyền kinh vĩ |
KTNT |
Kiểm tra nghiệm thu |
GLNC |
Góc lệch nam châm |
BQ |
Bình quân |
KTV10 |
Kỹ thuật viên bậc 10 |
BĐĐH |
Bản đồ địa hình |
BHLĐ |
Bảo hộ lao động |
KS2 |
Kỹ sư bậc 2 |
BĐĐC |
Bản đồ địa chính |
TQ |
Thành quả |
|
|
Bảng A. Hệ số mức do thời tiết
TT |
Vùng và công việc tính hệ số |
Hệ số |
A |
Công việc thực hiện trên đất liền |
|
1 |
Đo thủy chuẩn hạng 1, hạng 2, hạng 3, hạng 4 và thủy chuẩn kỹ thuật. |
0.30 |
2 |
Các công việc ngoại nghiệp còn lại. |
0.25 |
B |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển |
|
1 |
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình |
0.60 |
2 |
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận |
0.55 |
3 |
Bà Rịa, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang |
0.50 |
4 |
Khu vực Trường Sa |
1.00 |
Bảng B. Hệ số mức do phim ảnh cũ
Số |
Danh mục |
Hệ số mức cho phim ảnh hàng không, vệ tinh |
|
TT |
công việc |
3 đến < 5 năm |
Từ 5 năm trở lên |
A |
Ngoại nghiệp |
|
|
1 |
Khống chế ảnh |
0.05 |
Thêm 0.03/năm, không quá 0.30 |
2 |
Điều vẽ ảnh |
0.20 |
Thêm 0.05/năm, không quá 0.40 |
B |
Nội nghiệp |
|
|
1 |
Đo vẽ |
0.10 |
Thêm 0.05/ năm, không quá 0.30 |
Bảng C. Diện tích trung bình theo khung trong một mảnh bản đồ trong hệ VN- 2000
Bản đồ tỷ lệ |
Diện tích 1 mảnh (dm2) |
Diện tích tương ứng trên mặt đất |
||||
Bản đồ địa hình |
Bản đồ địa chính cơ sở |
Bản đồ địa chính |
Bản đồ địa hình (Km2) |
Bản đồ địa chính cơ sở (Ha) |
Bản đồ địa chính (Ha) |
|
1/200 |
|
|
|
|
|
1 |
1/500 |
|
25 |
25 |
|
|
6.25 |
1/1 000 |
30 |
25 |
25 |
0.31 |
25 |
25 |
1/2 000 |
30 |
25 |
25 |
1.25 |
100 |
100 |
1/5 000 |
45 |
36 |
36 |
11.25 |
900 |
900 |
1/10 000 |
45 |
36 |
36 |
45 |
3600 |
3600 |
1/25 000 |
30 |
23 |
23 |
188 |
14400 |
14400 |
1/50 000 |
30 |
|
|
750 |
|
|
1/100 000 |
30 |
|
|
3000 |
|
|
1. Nội dung công việc
1.1. Tìm điểm thiên văn: liên hệ công tác; chuẩn bị dụng cụ, vật tư, tìm điểm ở thực địa; kiểm tra, chỉnh lý sơ đồ, ghi chú điểm.
1.2. Chọn điểm thiên văn: liên hệ công tác; chuẩn bị dụng cụ, vật tư, chọn điểm ở thực địa; khảo sát nguyên vật liệu xây bệ; vẽ sơ đồ điểm; kiểm tra; phục vụ nghiệm thu; giao nộp thành quả.
1.3. Xây bệ thiên văn: liên hệ công tác; chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, phương tiện công tác, dụng cụ; đào hố xây bệ; kiểm tra, di chuyển; phục vụ nghiệm thu; giao nộp thành quả.
1.4. Đo thiên văn: chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, dụng cụ, máy móc; kiểm nghiệm sai số máy (trước và sau khi đo); đo ngắm; kiểm tra, tính toán sổ đo; phục vụ nghiệm thu; giao nộp thành quả.
1.5. Tính toán bình sai: chuẩn bị tư tài liệu; kiểm tra thành quả ngoại nghiệp; tính kinh, vĩ độ và phương vị thiên văn; tính cải chính quy tâm; bình sai kinh độ, góc phương vị thuận nghịch; tính chuyển toạ độ sang mặt elipxoid; tính chuyển toạ độ về cực trung bình, tính chuyển lên mặt phẳng; tính kinh độ phục vụ tính sai số do người, máy; chỉnh lý, đóng gói, giao nộp
2. Phân loại khó khăn:
Loại 1: điểm ở vùng đồng bằng xa đường ô tô không quá 400m.
Loại 2: điểm ở vùng trung du, miền núi thấp, vùng ven biển, đảo gần bờ (cách bờ khoảng 1 km). Ô tô đến cách điểm từ 400m đến 1000m.
Loại 3: điểm ở vùng núi cao, ô tô đến cách điểm trên 1000m.
3. Định biên
TT |
Danh mục công việc |
KTV3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS2 |
KS7 |
KS8 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Chọn điêm thiên văn |
2 |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
7KTV7.2 |
2 |
Tìm điểm thiên văn |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
3KTV6.7 |
3 |
Xây bệ |
2 |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
7KTV7.2 |
4 |
Đo |
1 |
2 |
2 |
2 |
|
3 |
1 |
1 |
12KT9.3 |
5 |
Tính toán bình sai |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2KS2.0 |
4. Định mức: Công nhóm / điểm Bảng 1
Mức |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
P.vụ KTNT |
1 |
Chọn điểm thiên văn |
2.07 6.00 |
2.66 10.50 |
3.43 17.00 |
0.15 |
2 |
Tìm điểm |
3.0 3.00 |
3.5 4.00 |
4.2 7.00 |
0.25 |
3 |
Xây bệ |
8.91 24.00 |
10.40 45.00 |
11.88 60.00 |
0.70 |
4 |
Đo thiên văn |
37.13 27.00 |
38.36 47.00 |
39.60 68.00 |
2.85 |
5 |
Tính toán bình sai |
37.92 |
37.92 |
37.92 |
3.00 |
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm trọng lực
a) Chọn điểm mới
- Chọn điểm: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác; chọn điểm, vẽ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
b) Khi sử dụng các điểm của lưới toạ độ:
- Chọn điểm: tìm mốc, kiểm tra và chỉnh lý sơ đồ điểm; chọn vị trí xây bệ; phục vụ nghiệm thu, giao nộp thành quả.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
1.2. Đổ, chôn mốc hoặc gắn mốc trọng lực
a) Đổ mốc, chôn mốc
- Đổ mốc, chôn mốc: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển; đào hố, đổ mốc; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả, bàn giao mốc cho địa phương.
b) Gắn mốc
- Gắn mốc: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển; gắn mốc; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả, bàn giao mốc cho địa phương.
1.3. Kiểm nghiệm máy: kiểm nghiệm và bảo dưỡng máy trong thời gian đo.
1.4. Đo trọng lực: liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc; đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.5. Tính toán bình sai: chuẩn bị tư tài liệu, số liệu khởi tính; lập phương án tính; Kiểm tra tài liệu; tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết thuyết minh kỹ thuật; phục vụ KTNT, đóng gói, giao nộp.
2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa.
Loại 2: vùng có địa hình lồi lõm, ít dốc. Vùng đồng bằng, đường đá dăm, đường đất.
Vùng trung du, đường nhựa.
Loại 3: vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.
Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá. Vùng núi thấp, đường nhựa , thị xã, thị trấn.
Loại 4: vùng núi cao, dốc, đường quanh co, đường trong khu thành phố, khu công nghiệp lớn.
Loại 5: vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo.
3. Định biên
TT |
Danh mục công việc |
KTV3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS2 |
KS7 |
KS8 |
LX3 |
Nhóm |
|
1 |
Chọn điêm trọng lực |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
|
1 |
5KTV6.6 |
|
2 |
Đổ mốc, chôn mốc |
1 |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
6KTV6.9 |
|
3 |
Gắn mốc |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
4KTV7.0 |
|
4 |
Đo trọng lực, kiểm nghiệm máy |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Hạng I |
2 |
2 |
3 |
5 |
|
3 |
1 |
|
16KTV8.5 |
|
|
Hạng 2 |
1 |
1 |
2 |
3 |
|
3 |
1 |
1 |
12KTV9.9 |
|
|
Hạng III |
1 |
1 |
2 |
3 |
|
2 |
1 |
1 |
11KTV9.5 |
|
|
Chi tiết |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
6KTV10.0 |
|
5 |
Tính toán bình sai |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2KS2.0 |
|
4. Định mức: công nhóm/điểm; đo ngắm là công nhóm/cạnh; kiểm nghiệm máy là công nhóm/máy
Bảng 2
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Chi tiết |
6 |
Chọn điểm trọng lực |
|
|
|
||
6.1 |
Chọn điểm mới |
|||||
a |
Chọn điểm |
1 |
1.70 1.00 |
1.19 0.70 |
0.84 0.50 |
0.42 0.30 |
2 |
1.78 1.50 |
1.24 1.00 |
0.87 0.70 |
0.44 0.40 |
||
3 |
1.85 2.00 |
1.30 1.40 |
0.91 1.00 |
0.46 0.50 |
||
4 |
1.94 2.50 |
1.35 1.80 |
0.95 1.30 |
0.48 0.60 |
||
5 |
2.03 3.00 |
1.43 2.10 |
1.00 1.50 |
0.50 0.80 |
||
b |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-5 |
0.13 |
0.09 |
0.06 |
0.03 |
6.2 |
Chọn điểm trọng lực là điểm toạ độ (cả tìm điểm toạ độ cũ) |
|||||
a |
Chọn điểm
|
1 |
2.41 3.00 |
2.12 2.70 |
0.95 1.30 |
0.72 1.10 |
2 |
2.83 4.5 |
2.53 4.0 |
1.10 1.5 |
0.85 1.2 |
||
3 |
3.24 4.00 |
2.90 5.40 |
1.28 2.20 |
1.00 1.70 |
||
4 |
3.74 9.50 |
3.38 10.80 |
1.51 2.80 |
1.20 2.10 |
||
5 |
4.18 13.00 |
3.80 12.10 |
1.84 3.00 |
1.52 2.30 |
||
b |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-5 |
0.18 |
0.16 |
0.07 |
0.06 |
7 |
Đổ mốc, chôn mốc hoặc gắn mốc |
|
|
|
||
7.1 |
Đổ mốc |
|
|
|
|
|
a |
Đổ mốc |
1 |
4.40 3.00 |
4.40 3.00 |
3.72 3.00 |
|
2 |
4.69 3.50 |
4.69 3.50 |
3.94 3.50 |
|
||
3 |
5.48 4.00 |
5.48 4.00 |
4.15 4.00 |
|
||
4 |
6.20 4.50 |
6.20 4.50 |
4.36 4.50 |
|
||
5 |
6.93 5.00 |
6.93 5.00 |
4.69 5.00 |
|
||
b |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-5 |
0.35 |
0.35 |
0.28 |
|
7.2 |
Gắn mốc hạng II, III |
|
|
|
||
a |
Gắn mốc |
1 |
|
2.41 2.00 |
2.41 2.00 |
|
2 |
|
2.67 3.00 |
2.67 3.00 |
|
||
3 |
|
2.97 4.00 |
2.97 4.00 |
|
||
4 |
|
3.27 5.00 |
3.27 5.00 |
|
||
5 |
|
3.79 6.00 |
3.79 6.00 |
|
||
b |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-5 |
4.49 |
0.20 |
0.20 |
|
8 |
Kiểm nghiệm máy |
1-5 |
4.00 |
4.00 |
4.00 |
4.00 |
9 |
Đo trọng lực |
|
|
|
|
|
9.1 |
Đo |
1 |
8.55 3.00 |
4.49 2.00 |
2.16 1.00 |
0.21 1.00 |
2 |
9.03 3.50 |
4.85 3.00 |
2.28 2.00 |
0.22 2.00 |
||
3 |
9.51 4.00 |
5.51 4.00 |
2.44 3.00 |
0.24 3.00 |
||
4 |
10.16 4.50 |
5.92 5.00 |
2.61 4.00 |
0.26 4.00 |
||
5 |
10.80 5.00 |
6.86 6.00 |
2.87 5.00 |
0.29 5.00 |
||
9,.2 |
Phục vụ KTNT |
1-5 |
0.65 |
0.35 |
0.15 |
0.02 |
10 |
Tính toán bình sai |
|
|
|
||
10.1 |
Tính toán bình sai |
1-5 |
0.92 |
0.92 |
0.62 |
0.31 |
10.2 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-5 |
0.08 |
0.08 |
0.08 |
0.08 |
Ghi chú:
1. Đo trọng lực hạng I sử dụng máy bay để di chuyển.
2. Mức kiểm nghiệm tính cho 1 lần kiểm nghiệm 1 máy và cho thời gian đo 6 tháng.
Khi máy đo trên 6 tháng tính thêm mức kiểm nghiệm theo nguyên tắc trên.
III. Lưới độ cao hạng 1, hạng 2, hạng 3, hạng 4 và độ cao kỹ thuật
1. Chọn điểm và tìm mốc cũ
1.1. Nội dung công việc chọn điểm
a) Chọn điểm: nghiên cứu thiết kế điểm trên bản đồ; xác định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển.
b) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT
1.2. Nội dung công việc tìm mốc
a) Tìm mốc cũ: theo ghi chú điểm tìm mốc cũ; kiểm tra mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm. Trường hợp mất mốc, tiến hành công việc như chọn điểm mới.
b) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT
1.3. Phân loại khó khăn
Loại 1: tuyến thuỷ chuẩn nằm trên đường quốc lộ vùng đồng bằng phương tiện giao thông công cộng thuận tiện.
Loại 2: tuyến thuỷ chuẩn nằm trên các đường vùng trung du, miền núi thấp có phương tiện giao thông công cộng đi lại trên các đường liên huyện.
Loại 3: Tuyến thuỷ chuẩn ở vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy, ít phương tiện giao thông công cộng.
1.4. Định biên: nhóm 3KTV9.1, gồm 1LX3, 1KTV6 và 1KS7
1.5. Định mức: công nhóm/điểm Bảng 3
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
Hạng 4 |
11 |
Chọn điểm độ cao |
|
|
|
|
|
11.1 |
Chọn điểm |
1 |
2.20 2.00 |
1.98 1.80 |
1.78 1.60 |
1.60 1.50 |
2 |
3.30 3 |
2.97 2.7 |
2.67 2.4 |
2.40 2.2 |
||
3 |
4.90 4.00 |
4.41 3.60 |
3.97 3.20 |
3.57 2.90 |
||
11.2 |
Phục vụ KTNT |
1-3 |
0.17 |
0.15 |
0.14 |
0.12 |
12 |
Tìm mốc cũ (có tường vây) |
|
|
|
|
|
12.1 |
Tìm mốc |
1 |
2.85 1.80 |
2.85 1.80 |
2.85 1.80 |
2.85 1.80 |
2 |
3.65 2.40 |
3.65 2.40 |
3.65 2.40 |
3.65 2.40 |
||
3 |
4.80 3.00 |
4.80 3.00 |
4.80 3.00 |
4.80 3.00 |
||
12.2 |
Phục vụ KTNT |
1-3 |
0.22 |
0.22 |
0.22 |
0.22 |
Ghi chú: mức tìm mốc cũ không có tường vây tính bằng 1.35 mức trên.
2. Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc độ cao
2.1. Nội dung công việc
a) Đổ mốc và chôn mốc hoặc gắn mốc: chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu. đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố, phục vụ kiểm tra nghiệm thu, bàn giao cho địa phương. Gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc.
b) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT và bàn giao sản phẩm.
2.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: Tuyến thuỷ chuẩn nằm trên đường quốc lộ vùng đồng bằng phương tiện đi lại công cộng dễ dàng.
Loại 2: Tuyến thuỷ chuẩn nằm trên các đường vùng trung du, miền núi thấp có phương tiện giao thông công cộng đi lại trên các đường liên huyện.
Loại 3: Tuyến thuỷ chuẩn ở vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy, ít có phương tiện giao thông công cộng.
2.3. Định biên
TT |
Danh mục công việc |
LX3 |
KTV3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KTV12 |
Tổng số |
1 |
Đổ mốc, chôn mốc |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6KTV7.1 |
2 |
Gắn mốc |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
4KTV5.2 |
2.4. Định mức: công nhóm/điểm Bảng 4
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
Mốc tạm thời |
Mốc gắn |
13 |
Đổ và chôn mốc hoặc gắn mốc |
|
|
|
|
|
13.1 |
Đổ và chôn mốc hoặc gắn mốc |
1 |
12.83 15.00 |
4.49 8.00 |
1.80 3.00 |
0.99 1.00 |
2 |
15.40 20.00 |
5.13 10.00 |
2.05 4.00 |
1.10 1.00 |
||
3 |
17.97 25.00 |
7.06 12.00 |
2.82 5.00 |
1.20 2.00 |
||
13.2 |
Phục vụ KTNT |
1-3 |
1.00 |
0.30 |
0.12 |
0.10 |
Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức được tính thêm 3 công lao động phổ thông
3. Đo nối độ cao
3.1. Nội dung công việc
a) Đo độ cao: liên hệ công tác; chuẩn bị máy móc, mia, sổ sách, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xem xét kết quả chôn mốc; đo, tính toán sổ đo để kiểm tra.
b) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu; phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, đi lại tương đối thuận tiện
Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, đường mòn vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo /1 km.
Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II, quốc lộ và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm /1 km.
Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm /1 km.
3.3. Định biên
TT |
Danh mục công việc |
LX3 |
KTV3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS7 |
KS8 |
Tổng số |
1 |
Đo hạng 1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
11KTV8.0 |
2 |
Đo hạng 2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
10KTV8.0 |
3 |
Đo hạng 3,4 |
|
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8KTV7.4 |
4 |
Đo thuỷ chuần kỹ thuật |
|
3 |
1 |
1 |
|
|
|
5KTV3.8 |
3.4. Định mức: công nhóm / km đơn trình Bảng 5
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
Hạng 4 |
Kỹ thuật |
14 |
Đo độ cao |
|
|
|
|
|
|
14.1 |
Đo độ cao |
1 |
0.63 1.18 |
0.41 0.45 |
0.30 0.32 |
0.24 0.29 |
0.16 0.11 |
2 |
0.77 2.01 |
0.51 0.95 |
0.37 0.67 |
0.30 0.62 |
0.20 0.18 |
||
3 |
0.97 3.26 |
0.70 1.93 |
0.46 1.35 |
0.38 1.11 |
0.26 0.30 |
||
4 |
1.32 5.56 |
0.95 3.38 |
0.60 2.30 |
0.48 1.85 |
0.34 0.45 |
||
14.2 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-4 |
0.05 |
0.04 |
0.03 |
0.02 |
0.02 |
Ghi chú:
1. Khi các điểm độ cao hạng 1, hạng 2 cần xác định toạ độ bằng GPS, mức tính bằng 1.30 mức đo ngắm xác định toạ độ của điểm ĐCCS.
2. Mức trong bảng 5 tính cho đo độ cao bằng máy thuỷ chuẩn quang cơ. Mức đo độ cao bằng máy thuỷ chuẩn điện tử tính bằng 0.85 mức trong bảng 5.
4. Đo nối độ cao qua sông
4.1. Nội dung công việc
- Đo nối độ cao: nghiên cứu thiết kế, xem xét kết quả chôn mốc; bố trí bãi đo, đổ mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao, tính toán sổ đo kiểm tra kết quả.
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
4.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi thuận lợi và dễ dàng.
Loại 2: sông không có đê, giao thông khó khăn
4.3. Định biên
TT |
Danh mục công việc |
LX3 |
KTV3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS7 |
KS8 |
Tổng số |
1 |
Đo hạng 1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
11KTV8.0 |
2 |
Đo hạng 2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
10KTV8.0 |
3 |
Đo hạng 3, 4 |
|
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8KTV7.4 |
4.4. Định mức: công nhóm/lần đo Bảng 6
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
Hạng 4 |
15 |
Đo nối độ cao qua sông |
|
|
|
|
|
15.1 |
Đo nối độ cao |
|
|
|
|
|
a |
Sông rộng tới 150m |
1 |
11.45 14.00 |
10.36 12.00 |
8.46 11.00 |
7.61 10.00 |
2 |
13.53 17.00 |
11.95 15.00 |
9.76 14.00 |
8.78 12 |
||
b |
Sông rộng trên 150 đến 400m |
1 |
14.40 21.00 |
12.74 19.00 |
10.41 17.00 |
9.36 15.00 |
2 |
17.02 24.00 |
15.11 22.00 |
12.34 19.00 |
11.11 17.00 |
||
c |
Sông rộng trên 400 đến 1000m |
1 |
17.89 24.00 |
15.91 22.00 |
13.00 19.00 |
11.69 17.00 |
2 |
20.51 28.00 |
18.28 25.00 |
14.94 23.00 |
13.44 20.00 |
||
d |
Sông rộng trên 1000m |
1 |
23.13 32.00 |
20.66 29.00 |
16.89 26.00 |
15.19 23.00 |
2 |
26.62 36.00 |
23.83 32.00 |
19.48 29.00 |
17.53 26.00 |
||
15.2 |
Phục vụ KTNT |
1-2 |
1.00 |
0.90 |
0.80 |
0.70 |
Ghi chú: mức trên tính cho đo độ cao bằng máy thuỷ chuẩn quang cơ. Mức đo độ cao bằng máy thuỷ chuẩn điện tử tính bằng 0.85 mức trên.
5. Tính toán bình sai lưới độ cao
5.1. Nội dung công việc
a) Tính toán bình sai: tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ tính toán thuỷ chuẩn; chuẩn bị số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu đo độ cao; tính toán khái lược; đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các tuyến đo; xác định trọng số khi bình sai; bình sai chặt chẽ lưới độ cao theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất; biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao Nhà nước; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh.
b) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT, giao nộp.
5.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng
Loại 2: vùng trung du
Loại 3: vùng núi
5.3. Định biên: trong bảng định mức.
5.4. Định mức: công nhóm / điểm Bảng 7
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
Hạng 4 |
Kỹ thuật |
16 |
Tính toán bình sai độ cao |
|
2KS2 |
2KS2 |
2KS2 |
2KS1 |
2KS1 |
16.1 |
Tính toán bình sai |
1 |
0.38 |
0.34 |
0.23 |
0.18 |
0.10 |
2 |
0.39 |
0.35 |
0.29 |
0.21 |
0.15 |
||
3 |
0.39 |
0.35 |
0.35 |
0.24 |
0.15 |
||
16.2 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-3 |
0.03 |
0.03 |
0.02 |
0.02 |
0.01 |
Ghi chú
1. Mức tính toán cho đo độ cao qua sông như mức trong bảng trên.
2. Mức tính toán cho đo độ cao bằng máy thuỷ chuẩn điện tử tính bằng 0.7 mức trong bảng trên.
6. Xây tường vây bảo vệ mốc độ cao
6.1. Nội dung công việc
a) Xây tường vây: đào hố móng, đóng côp pha, trộn bê tông, đổ bê tông tường vây, đóng dấu chữ; tháo dỡ côp pha;
b) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: phục vụ KTNT và bàn giao.
6.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: tuyến thuỷ chuẩn nằm trên đường quốc lộ vùng đồng bằng phương tiện giao thông công cộng đi lại dễ dàng.
Loại 2: tuyến thuỷ chuẩn nằm trên các đường vùng trung du, miền núi thấp có phương tiện giao thông công cộng đi lại trên các đường liên huyện.
Loại 3: tuyến thuỷ chuẩn ở vùng núi, xa đường xe lửa, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy, ít có phương tiện giao thông công cộng đi lại.
6.3. Định biên: nhóm 4KTV6.4, gồm: 1LX3, 2KTV4 và 1KTV10
6.4. Định mức: công nhóm / Điểm Bảng 8
Mức |
Danh mục công việc |
KK |
Mốc thường |
Mốc cơ bản |
17 |
Xây tường vây |
|
|
|
17.1 |
Xây tường vây |
1 |
3.00 11.00 |
3.60 13.00 |
2 |
3.00 15.00 |
3.60 18.00 |
||
3 |
3.00 19.00 |
3.60 23.00 |
||
17.2 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
1-3 |
0.20 |
0.30 |
Ghi chú: mức khi phải chống lún tường vây được tính thêm 3 công lao động phổ thông.
4.1. Nội dung công việc
a) Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển.
b) Chôn mốc và xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển.
c) Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng; phục vụ KTNT; di chuyển.
d) Xây tường vây bảo vệ mốc điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di chuyển.
e) Đo ngắm: kiểm nghiệm thiét bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa ; tính toán, kiểm tra khái lược; phục vụ KTNT; di chuyển.
g) Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; tính toán, chuyển hệ toạ độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
4.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.
Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới,núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô đến được cách điểm trên 8 km.
4.3. Định biên
TT |
Danh mục công việc |
LX3 |
KTV3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS2 |
KS3 |
Tổng số |
1 |
Chọn điểm ĐCCS |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
5KTV7.9 |
2 |
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới |
1 |
|
2 |
|
1 |
|
|
4KTV6.4 |
3 |
Tiếp điểm |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
4KTV6.9 |
4 |
Xây tường vây điểm cũ |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
4KTV4.9 |
5 |
Đo ngắm GPS |
1 |
|
|
2 |
|
1 |
1 |
5KTV6.4 |
6 |
Tính toán |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
2KS2.5 |
4.4. Định mức: Công nhóm / điểm Bảng 9
Mức |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
PVKTNT |
18 |
Chọn điểm ĐCCS |
1.90 1.40 |
2.20 2.00 |
2.70 2.50 |
3.20 4.00 |
3.70 5.00 |
0.10 |
19 |
Chôn mốc xây tường vây điểm mới |
3.08 11.00 |
3.38 15.00 |
4.05 19.00 |
4.73 31.00 |
5.55 44.00 |
0.15 |
20 |
Xây tường vây điểm cũ |
2.25 8.00 |
2.25 10.50 |
2.70 14.00 |
3.15 24.00 |
3.60 35.00 |
0.10 |
21 |
Tiếp điểm (có tường vây) |
1.35 1.50 |
1.69 2.25 |
1.97 3.00 |
2.36 5.25 |
2.70 7.50 |
0.10 |
22 |
Đo ngắm GPS |
1.28 1.48 |
1.53 1.85 |
1.87 2.80 |
2.47 4.20 |
3.40 5.60 |
0.05 |
23 |
Tính toán |
1.3 |
1.30 |
1.30 |
1.30 |
1.30 |
0.05 |
Ghi chú
1. Mức cho trường hợp gắn mốc trên núi đá tính bằng 0.3 mức số 19;
Mức cho trường hợp gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0.2 mức số 19 (không tính lao động phổ thông).
2.Mức khôi phục tầng trên (tầng 1) mốc ĐCCS cũ tính bằng 0.15 mức số 19 .
3.Khi đo ngắm độ cao hạng 4 đồng thời với đo toạ độ bằng GPS: mức đo ngắm (toạ độ và độ cao) áp dụng mức số 22. Mức tính toán (toạ độ và độ cao) tính bằng 1.20 mức số 23.
4.Mức tiếp điểm khi điểm hạng cao không có tường vây tính bằng 1.35 mức số 21.
5.Mức cho trường hợp tìm điểm toạ độ hạng I, II: không có tường vây tính bằng 1.10 mức số 21; mức cho trường hợp tìm điểm có tường vây tính bằng 0.90 mức số 21.
7. Khi phải chống lún cho mốc, tường vây: mức 19 tính thêm 5 công lao động phổ thông; mức 20 tính thêm 3 công lao động phổ thông.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.