ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 19 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ HẠ TẦNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THỤY VÂN, KHU CÔNG NGHIỆP TRUNG HÀ VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP BẠCH HẠC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 668/TTr-TNMT ngày 20/10/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê hạ tầng tại Khu công nghiệp Thụy Vân, Khu công nghiệp Trung Hà và Cụm công nghiệp Bạch Hạc như sau:
STT |
Nội dung |
Đơn giá thuê |
Trong đó |
|
Đơn giá thuê đất |
Đơn giá thuê hạ tầng (đồng/m2/năm) (chưa bao gồm thuế VAT) |
|||
1 |
Khu công nghiệp Thụy Vân |
11.130 |
5.000 |
6.130 |
2 |
Khu công nghiệp Trung Hà |
8.100 |
3.200 |
4.900 |
3 |
Cụm công nghiệp Bạch Hạc |
|
|
|
- |
Phần diện tích có hạ tầng (diện tích chuyển mục đích sử dụng từ đất tái định cư sang đất công nghiệp thuộc lô E) |
9.400 |
5.000 |
4.400 |
- |
Phần diện tích chưa đầu tư hạ tầng |
5.000 |
5.000 |
|
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này dùng để áp dụng đối với Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và các doanh nghiệp thuê lại đất tại Khu công nghiệp Thụy Vân, Khu công nghiệp Trung Hà và Cụm công nghiệp Bạch Hạc trong trường hợp thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Ban quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng dự án cụ thể.
Điều 3. Thời hạn áp dụng:
1. Đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này được ổn định 05 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019. Hết thời hạn trên, giá tiền thuê đất được tính lại theo quy định của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Trường hợp các doanh nghiệp đã ký hợp đồng thuê đất với Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp trong khoảng thời gian từ khi Quyết định số 4258/2001/QĐ-UB và Quyết định số 1753/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Thọ hết thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2014 thì đơn giá thực hiện theo hợp đồng đã ký. Khi đơn giá hết thời gian ổn định 05 năm thì phải thực hiện việc xác định lại đơn giá theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Thuế tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ, Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.