UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 21 tháng 02 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 3 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 61-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở; Nghị định số 21-CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 và Điều 7 của Nghị định số 61-CP;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 01/TT-SXD ngày 07 tháng 01 năm 2013 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 1123/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng, Sở Tài chính phối hợp với UBND thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu hướng dẫn và triển khai trong việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
GIÁ CHO
THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI ĐỂ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Quy định này áp dụng tính giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tên viết tắt một số từ ngữ, giải thích các ký hiệu và các bảng biểu tính giá.
1. Tên viết tắt của một số từ ngữ:
- Hộ, cá nhân, đơn vị, tổ chức thuê nhà sau đây gọi chung là Hộ thuê;
- Hạ tầng kỹ thuật viết tắt là HTKT;
- Đơn vị tính viết tắt là ĐVT.
2. Giải thích một số ký hiệu và các bảng biểu tính giá:
- Gthkd: Giá cho thuê nhà để kinh doanh (ĐVT: đồng/tháng);
- Gtn: Giá cho thuê nhà (ĐVT: đồng/tháng);
- Gtn1: Đơn giá cho thuê nhà (ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng);
- Gtđ: Giá cho thuê đất (ĐVT: đồng/tháng);
- Gtđ1: Đơn giá cho thuê đất (ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng);
- B: Đơn giá chuẩn được tính theo bảng sau:
Bảng 1.
Loại nhà |
Nhà ở thông thường (cấp) |
|||
Cấp, hạng nhà |
I |
II |
III |
IV |
Giá (đồng/m2 sử dụng/tháng) |
6.800 |
6.300 |
6.100 |
4.100 |
- d: Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với nhà nhiều tầng được tính theo bảng sau:
Bảng 2.
Tầng nhà |
Hệ số |
Tầng 1 (d1) |
1,0 |
Tầng 2 (d2) |
0,8 |
Tầng 3 (d3) |
0,7 |
Tầng 4 (d4) |
0,6 |
Tầng 5 (d5) |
0,5 |
Tầng 6 trở lên (d6,… dn) |
0,4 |
- dbq: Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với nhà nhiều tầng chỉ có một hộ thuê;
- tn: Tổng số tầng nhà;
- d1, d2, d3,…dn: Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng của các tầng;
- n: Hệ số điều chỉnh đơn giá thuê nhà so với giá chuẩn (n=3,5);
- Gc: Đơn giá chuẩn để tính đơn giá cho thuê nhà (ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng);
- Ssd: Diện tích sử dụng của 01 hộ thuê (ĐVT: m2);
- Ssdn: Diện tích sử dụng của tầng thứ n (ĐVT: m2);
- Sđ: Diện tích đất của nhà thuê (ĐVT: m2);
- Sđtc: Diện tích đất trống sử dụng chung của các hộ thuê (ĐVT: m2);
- Sđtr: Diện tích đất trống sử dụng riêng của hộ thuê (ĐVT: m2);
- b: Đơn giá đất tại vị trí thuê (áp dụng theo bảng Giá các loại đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm);
- g: Tỷ lệ phần trăm (%) (quy đổi từ giá đất ở sang giá đất sản xuất kinh doanh, đối với nhóm đất phi nông nghiệp áp dụng theo bảng Giá các loại đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm);
- h: Tỷ lệ phần trăm (%) (đơn giá cho thuê đất một năm đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng theo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh ban hành);
- K1: Hệ số cấp đô thị: Thành phố Tuy Hòa (K1= - 0,10), thị xã Sông Cầu (K1= - 0,15);
- K2: Hệ số khu vực trong đô thị: Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thuộc thành phố Tuy Hòa và phường Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành thuộc thị xã Sông Cầu (K2 = 0,00); phường 8, 9, phường Phú Lâm thuộc thành phố Tuy Hòa và phường Xuân Đài thuộc thị xã Sông Cầu (K2 = - 0,10); các phường còn lại của thị xã, thành phố (K2 = - 0,20).
- K3: Hệ số tầng cao được tính theo bảng sau:
Bảng 3.
Tầng nhà |
1 |
2 |
3 |
4 |
> 4 tầng |
Trị số K3 |
+0,15 |
+0,05 |
0,00 |
-0,10 |
-0,20 |
- K4: Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật được tính theo bảng:
Bảng 4.
Điều kiện HTKT |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Trị số K4 |
0,00 |
-0,10 |
-0,20 |
Trong đó:
+ Điều kiện HTKT tốt thì đạt cả 3 tiêu chí sau:
++ Tiêu chí 1: Nhà có đường ô tô vào đến tận ngôi nhà;
++ Tiêu chí 2: Nhà có khu vệ sinh khép kín;
++ Tiêu chí 3: Nhà có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
+ Điều kiện HTKT trung bình thì đạt tiêu chí 1 hoặc đạt các tiêu chí 2 và 3 nêu trên.
+ Điều kiện HTKT kém thì chỉ đạt tiêu chí 2 hay 3 hoặc không đạt cả 3 tiêu chí nêu trên.
- m: Hệ số điều chỉnh giá đất theo tầng nhà được tính theo bảng:
Bảng 5.
Nhà |
Hệ số các tầng |
|||||
Tầng 1 |
Tầng 2 |
Tầng 3 |
Tầng 4 |
Tầng 5 |
Tầng 6 trở lên |
|
1 tầng |
1,00 |
|
|
|
|
|
2 tầng |
0,70 |
0,30 |
|
|
|
|
3 tầng |
0,70 |
0,20 |
0,10 |
|
|
|
4 tầng |
0,70 |
0,15 |
0,10 |
0,05 |
|
|
5 tầng trở lên |
0,70 |
0,15 |
0,08 |
0,05 |
0,02 |
0,00 |
- i: Tỷ lệ giữa diện tích sử dụng của 1 hộ thuê trên tổng diện tích sử dụng từ tầng 1 đến tầng 5 của nhà cho thuê (Chỉ áp dụng cho các hộ thuê trong phạm vi từ tầng 1 đến tầng 5, không áp dụng cho các hộ thuê từ tầng 6 trở lên);
- 12: Số tháng trong năm.
Điều 3. Công thức chung tính giá cho thuê nhà để kinh doanh:
Gthkd = Gtn + Gtđ.
Trong đó:
- Gtn = Gtn1 x Ssd x d.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)].
- Gc = B x n.
- B (Tra bảng 1).
- d = dbq.
- dbq = (Tra bảng 2).
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ x m.
- b (Tra bảng giá đất hàng năm).
- Gtđ1
- m (Tra bảng 5).
1. Đối với trường hợp nhà chỉ có một tầng được tính:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd + Gtđ1 x Sđ.
(Xem ví dụ 1, Phụ lục 2)
2. Đối với trường hợp nhà có nhiều tầng và chỉ có một hộ thuê được tính:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x dbq + Gtđ1 x Sđ.
(Xem ví dụ 2, Phụ lục 2)
3. Đối với trường hợp nhà có nhiều tầng có nhiều hộ thuê và diện tích thuê được phân bổ các tầng khác nhau được tính:
- Trường hợp không có đất trống:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1 x Ssd x m.
(Xem ví dụ 3, Phụ lục 2)
- Trường hợp có đất trống được các hộ thuê sử dụng chung và sử dụng riêng:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i (Ssd + Sđtc)]m + Gtđ1 x Sđtr.
Trong đó:
-
i = .
(Xem ví dụ 4, Phụ lục 2)
1. Đối với nhà ở thông thường (Chi tiết theo bảng 1, Phụ lục 1 đính kèm).
2. Đối với các loại nhà khác không phải là nhà ở (Chi tiết theo bảng 2, Phụ lục 1 đính kèm).
1. Thực hiện giảm giá cho thuê nhà kinh doanh:
a) Đối với nhà cho thuê là nhà cấp IV:
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 30% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa một trong các hư hỏng như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà phải nộp.
- Bên thuê nhà đã đầu tư sữa chữa từ 20 đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa 50% một trong các như hỏng, như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp.
b) Đối với nhà cho thuê là nhà cấp III:
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa một trong các hư hỏng như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp.
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa từ 20 đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa 50% một trong các như hỏng như: lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 5% tiền thuê nhà phải nộp.
2. Trách nhiệm của bên thuê nhà để kinh doanh:
a) Bên thuê nhà phải bảo đảm sử dụng kinh doanh đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại.
b) Bên thuê nhà có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà đang thuê theo đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên thuê nhà không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì áp dụng theo quy định về nhà ở để xử lý.
3. Giá cho thuê nhà được quy định tại Quyết định này được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Khi thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu được nâng cấp đô thị.
- Khi Nhà nước tăng tiền lương cơ bản thì điều chỉnh tăng giá thuê nhà chuẩn để kinh doanh (Gc) tương ứng với tỷ lệ tăng của tiền lương.
- Khi giá thị trường cho thuê nhà để kinh doanh có biến động lớn.
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc thu và quản lý, sử dụng tiền thu cho thuê nhà để kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước theo nguyên tắc: Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa, nhằm duy trì chất lượng quỹ nhà cho thuê.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn theo dõi những vướng mắc trong qua trình tổ chức thực hiện tại Quy định này, để kịp thời trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Sở Tài chính trong công tác quản lý, duy tu, sửa chữa quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước, nhằm duy trì chất lượng nhà cho thuê, xác định tỷ lệ phần trăm (%) đã đầu tư sửa chữa để áp dụng tỷ lệ giảm giá cho thuê nhà.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh Giá cho thuê nhà đối với quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh trong các trường hợp đã nêu tại khoản 3 Điều 5 Quy định này.
3. Quy định xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với những nhà mà Hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng, nhưng cơ quan quản lý nhà có trách nhiệm thông báo giá thuê mới kể từ ngày Quyết định của UBND tỉnh có hiệu lực cho bên thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định.
b) Đối với những trường hợp nhà mà Hợp đồng hết thời hạn, cơ quan quản lý nhà thực hiện ký kết lại Hợp đồng với giá thuê nhà mới theo Quyết định này./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.