ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 15 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2009/QĐ-UBND NGÀY 09/02/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ CỦA TỈNH ĐANG HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP TRONG CẢ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 09/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, về việc ban hành Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong cả nước;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 18/HĐND-CTHĐ ngày 07 tháng 01 năm 2013;
Theo đề nghị của liên Sở: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Nội vụ - Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 667/LS:BDT-STC-NV-GD&ĐT ngày 30 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 09/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước (sau đây gọi là Quyết định 09) như sau:
I. Sửa đổi Điều 1, Chương I của Quyết định 09 như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng: quy định này được áp dụng đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước. Cụ thể như sau:
1. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (Cơho, Raglay, Rai, Chơro) sinh sống và có hộ khẩu thường trú từ 05 năm liên tục trở lên (tính đến thời điểm năm đầu nhập học) tại các xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được Ủy ban Dân tộc công nhận (theo danh mục đính kèm).
2. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số (các dân tộc còn lại, ngoài 04 dân tộc bản địa nói trên) là con thương binh, con liệt sĩ, con gia đình người có công cách mạng, con gia đình thuộc diện hộ nghèo (có sổ hộ nghèo) có hộ khẩu thường trú từ 05 năm liên tục trở lên (tính đến thời điểm năm đầu nhập học) tại các xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được Ủy ban Dân tộc công nhận (theo danh mục đính kèm).
3. Riêng đối với học sinh, sinh viên là đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp học tập đặc thù theo ngành tại trường thì không được hưởng chế độ này.
II. Sửa đổi điểm 1, điều 3, Chương II của Quyết định 09 như sau:
Điều 3. Chế độ trợ cấp: học sinh, sinh viên thuộc đối tượng nêu tại Điều 1 của Quy định này được ngân sách của tỉnh trợ cấp như sau:
1. Trợ cấp thường xuyên hàng tháng cho mỗi học sinh, sinh viên:
a) Đại học, cao đẳng: trợ cấp 0,8 lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước;
b) Trung cấp chuyên nghiệp: trợ cấp 0,7 lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước;
c) Số tháng được hưởng trợ cấp trong một năm học là 10 tháng.
III. Sửa đổi Điều 7, Chương III của Quyết định 09 như sau:
Điều 7. Khen thưởng: học sinh, sinh viên tốt nghiệp cuối khóa có thành tích học tập đạt loại khá, giỏi thì được khen thưởng, Cụ thể như sau:
1. Đại học, cao đẳng:
- Thưởng 03 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại khá (tiên tiến);
- Thưởng 05 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại giỏi (xuất sắc).
2. Trung cấp chuyên nghiệp:
- Thưởng 02 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại khá (tiên tiến);
- Thưởng 03 lần mức lương tối thiểu nếu kết quả tốt nghiệp cuối khóa đạt loại giỏi (xuất sắc).
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Thời gian thực hiện chính sách tại Quyết định này được áp dụng kể từ năm học 2012 - 2013 trở đi.
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo quy định Quyết định số 09/2009/QĐ- UBND ngày 09/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC HUYỆN, XÃ MIỀN NÚI - VÙNG CAO TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận)
Stt |
Huyện - xã |
Miền núi |
Vùng cao |
|
|
||
1 |
Xã Phan Dũng |
|
VC |
2 |
Xã Phong Phú |
MN |
|
3 |
Xã Phú Lạc |
MN |
|
4 |
Xã Vĩnh Hảo |
MN |
|
5 |
Xã Vĩnh Tân |
MN |
|
Huyện miền núi |
|
||
1 |
Xã Phan Sơn |
|
VC |
2 |
Xã Phan Lâm |
|
VC |
3 |
Xã Phan Điền |
|
VC |
4 |
Xã Phan Tiến |
MN |
|
5 |
Xã Sông Bình |
MN |
|
6 |
Xã Phan Rí Thành |
MN |
|
7 |
Thị trấn Chợ Lầu |
MN |
|
8 |
Xã Hồng Thái |
MN |
|
9 |
Xã Lương Sơn |
MN |
|
10 |
Xã Bình Tân |
MN |
|
11 |
Xã Hải Ninh |
MN |
|
12 |
Xã Sông Lũy |
MN |
|
13 |
Xã Phan Hòa |
MN |
|
14 |
Xã Phan Hiệp |
MN |
|
15 |
Xã Phan Thanh |
MN |
|
16 |
Xã Hòa Thắng |
MN |
|
17 |
Xã Bình An |
MN |
|
18 |
Xã Hồng Phong |
MN |
|
Huyện miền núi |
|
||
1 |
Xã Đông Giang |
|
VC |
2 |
Xã Đông Tiến |
|
VC |
3 |
Xã La Dạ |
|
VC |
4 |
Xã Thuận Minh |
|
VC |
5 |
Xã Thuận Hòa |
MN |
|
6 |
Xã Hàm Trí |
MN |
|
7 |
Xã Hàm Phú |
MN |
|
8 |
Xã Hồng Sơn |
MN |
|
9 |
Xã Hồng Liêm |
MN |
|
10 |
Xã Hàm Chính |
MN |
|
11 |
Xã Hàm Liêm |
MN |
|
12 |
Xã Đa Mi |
|
VC |
Huyện miền núi |
|
||
1 |
Xã Hàm Cần |
|
VC |
2 |
Xã Mỹ Thạnh |
|
VC |
3 |
Xã Hàm Thạnh |
MN |
|
4 |
Xã Mương Mán |
MN |
|
5 |
Xã Hàm Minh |
MN |
|
6 |
Xã Tân Lập |
MN |
|
7 |
Xã Tân Thuận |
MN |
|
8 |
Xã Thuận Quý |
MN |
|
9 |
Thị trấn Thuận Nam |
MN |
|
Huyện miền núi |
|
||
1 |
Thị trấn Tân Nghĩa |
MN |
|
2 |
Thị trấn Tân Minh |
MN |
|
3 |
Xã Tân Thắng |
MN |
|
4 |
Xã Tân Hà |
MN |
|
5 |
Xã Tân Xuân |
MN |
|
6 |
Xã Sông Phan |
MN |
|
7 |
Xã Thắng Hải |
MN |
|
8 |
Xã Tân Phúc |
MN |
|
9 |
Xã Tân Đức |
MN |
|
Huyện miền núi |
|
||
1 |
Xã Măng Tố |
|
VC |
2 |
Xã La Ngâu |
|
VC |
3 |
Xã Bắc Ruộng |
|
VC |
4 |
Xã Đức Bình |
|
VC |
5 |
Xã Đức Thuận |
|
VC |
6 |
Xã Đồng Kho |
|
VC |
7 |
Xã Đức Tân |
MN |
|
8 |
Xã Gia Huynh |
MN |
|
9 |
Xã Gia An |
MN |
|
10 |
Thị trấn Lạc Tánh |
MN |
|
11 |
Xã Suối Kiết |
MN |
|
12 |
Xã Nghi Đức |
MN |
|
13 |
Xã Đức Phú |
MN |
|
14 |
Xã Huy Khiêm |
MN |
|
Huyện miền núi |
|
||
1 |
Xã Đức Tín |
MN |
|
2 |
Xã Đông Hà |
MN |
|
3 |
Thị trấn Đức Tài |
MN |
|
4 |
Xã Nam Chính |
MN |
|
5 |
Xã Tân Hà |
MN |
|
6 |
Xã Đức Chính |
MN |
|
7 |
Thị trấn Võ Xu |
MN |
|
8 |
Xã Vũ Hòa |
MN |
|
9 |
Xã Đa Kai |
MN |
|
10 |
Xã Mê Pu |
MN |
|
11 |
Xã Trà Tân |
MN |
|
12 |
Xã Đức Hạnh |
MN |
|
13 |
Xã Sùng Nhơn |
MN |
|
|
Tổng cộng |
63 xã |
17 xã |
* Ghi chú: nguồn tài liệu căn cứ theo Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993; Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994; Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995; Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân tộc - Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc); Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 của Ủy ban Dân tộc.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.