UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 02 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
Căn cứ Quyết định số 200-QĐ/KT, ngày 31/3/1993 của Bộ Lâm nghiệp về việc Ban hành quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa (QP 14-92);
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 3641/TTr-SNN-LN ngày 05/12/2011 về việc xác định loài cây tái sinh mục đích, tiêu chí về mật độ, trữ lượng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh lục các loài cây tái sinh mục đích, tiêu chí về mật độ, trữ lượng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1. Loài cây tái sinh mục đích.
Bao gồm 74 loài thuộc 33 họ (Có danh lục các loài cây gỗ tái sinh kèm theo).
2. Tiêu chí về mật độ cây tái sinh mục đích hoặc trữ lượng để quyết định cải tạo rừng:
2.1. Rừng thuộc quy hoạch sản xuất.
a. Đối với rừng gỗ thực hiện cải tạo rừng khi.
Cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao nhỏ hơn 5 m và đường kính bình quân dưới 6 cm, có mật độ nhỏ hơn 800 cây/ha hoặc có trữ lượng Gỗ nhỏ hơn 50 m3/ha.
b. Đối với rừng Tre, Vầu, Nứa thuần loại.
- Rừng Nứa, Giang, lồ ô đường kính bình quân dưới 3 cm, mật độ nhỏ hơn 8.000 cây/ha.
- Rừng Vầu, Tre, Luồng có đường kính lớn hơn 3 cm, mật độ nhỏ hơn 3.000 cây/ha
c. Đối với rừng hỗn giao Tre, Nứa và Gỗ.
Căn cứ mức độ hỗn giao để xác định đối tượng rừng được đưa vào cải tạo: Đối với rừng có 1/2 là Tre, Nứa còn lại là Gỗ: Rừng nghèo kiệt để đưa vào cải tạo là rừng có cây Gỗ tái sinh mục đích có mật độ nhỏ hơn 400 cây/ha (hoặc Gỗ có trữ lượng nhỏ hơn 25 m3/ha) và Nứa có đường kính nhỏ hơn 3 cm, có mật độ nhỏ hơn 4.000 cây/ha (hoặc Vầu, Tre có mật độ dưới 1.500 cây/ha). Tương tự như vậy có thể xác định với các đối tượng 1/3 là Tre, Nứa còn lại là Gỗ và ngược lại.
2.2. Rừng thuộc quy hoạch phòng hộ.
a. Đối với rừng gỗ thực hiện cải tạo khi.
Cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao thấp hơn 5 mét và đường kính bình quân dưới 6 cm, có mật độ nhỏ hơn 700 cây/ha hoặc có trữ lượng gỗ nhỏ hơn 40 m3/ha.
b. Đối với rừng Tre, Nứa thuần loại:
- Rừng Nứa, Giang, lồ ô đường kính bình quân dưới 3 cm, mật độ nhỏ hơn 7.000 cây/ha
- Rừng Vầu, Tre, Luồng có đường kính lớn hơn 3 cm, mật độ nhỏ hơn 2.500 cây/ha
c. Đối với rừng hỗn giao tre nứa và gỗ.
Tuỳ theo mức độ hỗn giao cụ thể để quy định. Nếu 1/2 là Tre, Vầu hoặc Nứa; 1/2 là gỗ thì rừng nghèo kiệt có thể cải tạo là rừng có cây gỗ tái sinh mục đích mật độ dưới 350 cây/ha và Tre, Vầu hoặc Nứa có đường kính nhỏ hơn 3 cm, có mật độ dưới 3.500 cây/ha (hoặc Tre, Vầu có mật độ dưới 1.200 cây/ha). Tương tự như vậy có thể xác định với các đối tượng rừng cã tỷ lệ hỗn giao khác nhau.
2.3. Rừng thuộc quy hoạch đặc dụng (Phân khu dịch vụ hành chính).
(Chỉ áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức)
a. Đối với rừng gỗ.
Cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao thấp hơn 5 mét và đường kính bình quân dưới 6 cm, có mật độ nhỏ hơn 600 cây/ha hoặc có trữ lượng gỗ nhỏ hơn 30 m3/ha.
b. Đối với rừng Tre, Nứa thuần loại.
- Rừng Nứa, Giang, lồ ô đường kính bình quân dưới 3 cm, mật độ nhỏ hơn 6.000 cây/ha.
- Rừng Vầu, Tre, Luồng có đường kính lớn hơn 3 cm, mật độ nhỏ hơn 2.000 cây/ha
c. Đối với rừng hỗn giao tre nứa và gỗ.
Căn cứ mức độ hỗn giao cụ thể để quy định: Nếu 1/2 là Tre, Vầu, Nứa; 1/2 là gỗ thì rừng nghèo kiệt có thể cải tạo là rừng có cây gỗ tái sinh mục đích mật độ dưới 300 cây/ha và Tre, Vầu hoặc Nứa có đường kính nhỏ hơn 3 cm, có mật độ dưới 3.000 cây/ha (hoặc Tre, Vầu có mật độ dưới 1.000 cây/ha). Tương tự như vậy có thể xác định với các đối tượng rừng có tỷ lệ hỗn giao khác nhau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC LOÀI CÂY TÁI SINH MỤC ĐÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Ban hành theo Quyết định số 04 /2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2012
của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Tên khoa học |
Tên loài Việt Nam |
Ghi chú |
|
1. Anacardiaceae |
Họ Xoài ( Đào lộn hột) |
|
1 |
Dracontomelum duperreanum Pierre |
Sấu |
|
2 |
Allospondias mangifera Staf |
Xoan Nhừ ( Lát xoan) |
|
|
2. Apocynaceae |
Họ Trúc đào |
|
3 |
Wrightia pubescens |
Thừng mực lông |
|
4 |
Wrightia laevis Hook |
Thừng mực mỡ |
|
|
3. Betulaceae |
Họ Cáng lò |
|
5 |
Betula alnoides Buch - Ham |
Cáng lò |
|
|
4. Bignoniaceae |
Họ Đinh |
|
6 |
Makhamia stipulata Seem |
Đinh |
|
7 |
Hexaneurocarpon brilletii P.Dop |
Đinh thối |
|
8 |
Radermachera brilletii P.Dop |
Đinh xanh |
|
|
5. Burseraceae |
Họ Trám |
|
9 |
Canarium tonkinense Engl |
Trám chim |
|
10 |
Canarium tramdenum Dai et Jakovl |
Trám đen |
|
11 |
Canarium album Raeusch |
Trám trắng |
|
|
6. Clusiaceae |
Họ Măng cụt |
|
12 |
Garcinia fagraeoides |
Trai lý ( Lý) |
|
|
7. Euphorbiaceae |
Họ Thầu dầu (ba mảnh vỏ) |
|
13 |
Bischofia javanica |
Nhội |
|
14 |
Claoxylon indicum |
Lộc mại |
|
15 |
Endospermum chinnenese |
Vạng trứng |
|
16 |
Aleurites monluccana Willa |
Lai |
|
|
8. Fabaceae |
Họ Đậu (Cánh bướm) |
|
17 |
Ormosia balansae Drake |
Ràng ràng mít |
|
|
9. Fagaceae |
Họ Sồi dẻ |
|
18 |
Castanopsis sinensis |
Dẻ gai |
|
19 |
Castanopsis cerebrina |
Dẻ bốp ( Sồi phảng) |
|
20 |
Pasania pseudosundaica |
Dẻ xanh |
|
21 |
Castanopsis tessellata |
Sồi gai |
|
22 |
Quercus blakei |
Dẻ lá mỏng |
|
23 |
Lithocarpus sphaerocarpus |
Sồi hương |
|
24 |
Pasania ducampii |
Dẻ đỏ |
|
25 |
Pasania lindsayana |
Sồi vàng |
|
26 |
Quercus pseudocornea |
Dẻ cuống |
|
|
10. Flacourtiaceae |
Họ Bồ quân (Mùng quân) |
|
27 |
Hydrocarpus anthelminthica |
Đại phong tử |
|
28 |
Hydrocarpus ilicifolia |
Nang trứng lá ô rô |
|
|
11. Lauraceae |
Họ Re (Long nóo) |
|
29 |
Cinnamomum cascia |
Quế |
|
30 |
Cinnamomum camphora |
Re ( Long não) |
|
31 |
Caryodaphnopsis tonkinensis |
Cà lồ Bắc Bộ |
|
32 |
Cinnamomum tetragonum |
Re đỏ |
|
33 |
Cinnamomum albiflorum |
Re hương |
|
34 |
Cryptocarya lenticellata |
Nanh chuột ( Mò lá nhỏ) |
|
35 |
Machilus bonii |
Kháo vàng |
|
36 |
Phoebe pallida |
Kháo nước |
|
|
12. Magnoliaceae |
Họ Ngọc lan |
|
37 |
Manglietia glauca Dandy |
Mỡ |
|
38 |
Manglietia fordiana Oliv |
Vàng tâm |
|
39 |
Michelia medioris Dandy |
Giổi xanh |
|
40 |
Michelia balansae Dandy |
Giổi lông ( Giổi bà) |
|
41 |
Paramichelia bailloniiense |
Giổi xương |
|
42 |
Tsoongiodendron odorum Chun |
Giổi thơm |
|
43 |
Michelia alba |
Ngọc lan |
|
|
13. Meliaceae |
Họ Xoan |
|
44 |
Alphanamixis grandifolia Blume |
Gội trắng (gội gác) |
|
45 |
Chisocheton chinensis Merr |
Quyếch tía |
|
46 |
Chukrasia tabularis A.Juss |
Lát hoa |
|
47 |
Melia azenazach Linn |
Xoan ta ( Sầu đông) |
|
48 |
Toona sureni Merr |
Lát khét ( Xoan mộc) |
|
|
14. Caesalpiniaceae |
Họ Vang |
|
49 |
Erythrophloeum fordii Oliv |
Lim xanh |
|
|
Pentophorum tonkinense A.Chev |
Lim xẹt ( Chẹt, Hoàng linh) |
|
|
15. Myrtaceae |
Họ Sim |
|
50 |
Syryium cuminii Skeels |
Trâm vối |
|
|
16. Rosaceae |
Họ Hoa hồng |
|
51 |
Pygeum arboreum Endl |
Xoan đào |
|
|
17. Sapindaceae |
Họ Bồ hòn |
|
52 |
Euphoia fragifera Gagnep |
Nhãn rừng |
|
53 |
Paviesis annamensis Pierre |
Vải rừng |
|
54 |
Pavieasia annamensis Pierre |
Trường mật |
|
|
18. Scrophulariaceae |
Hoa mõm sói |
|
55 |
Paulownia fortunei |
Hông |
|
|
19. Simarubaceae |
Họ Thanh thất |
|
56 |
Ailanthus triphysa Alston |
Thanh thất |
|
|
20. Sonneratiaceae |
Họ Bần |
|
57 |
Duabanga sonneratioides Ham |
Phay |
|
|
21. Sterculiaceae |
Họ Trôm |
|
58 |
Pterospermun truncatolobatum |
Lòng mang tía |
|
59 |
Pterospermun heterophyllum |
Lòng mang |
|
60 |
Commersonia bartramia |
Hu đen |
|
|
22. Altingiaceae |
Họ Tô hạp |
|
61 |
Liquidambar phormosana Hance |
Sau sau ( Táu hậu) |
|
|
23. Theaceae |
Họ Chè |
|
62 |
Schima superba gardet chanp |
Vối thuốc răng cưa |
|
|
24. Ulmaceae |
Họ Du |
|
63 |
Gi ronniera subequalis Planch |
Ngát |
|
|
25. Dilleniaceae |
Họ Sổ |
|
64 |
Dillennia heterosepala |
Lọng bàng |
|
|
26. Dipterocarpaceae |
Họ dầu ( quả 2 cánh) |
|
65 |
Parashorea chinensis |
Chò chỉ ( Mạy kho) |
|
66 |
Vatica odorata subsp brevipetiolata |
Táu muối |
|
67 |
Vatica odorata symington var tonkinensis |
Táu mật (Tỏu ruối, Tỏu lỏ nhỏ) |
|
|
27. Sapotaceae |
Họ Sến |
|
68 |
Madhuca pasquieri |
Sến |
|
|
28. Tiliaceae |
Họ đay |
|
69 |
Parapentace tonkinensis Gaclnep |
Nghiến |
|
|
29. Thymelaeaceae |
Họ Dó ( Trầm) |
|
70 |
Rhamnoneuron balansae Gilg |
Dó |
|
|
30. Compresstaceae |
Họ Bàng |
|
71 |
Terminalia myriocarpa Huerch et M.A |
Chò xanh |
|
|
31. Hippocastanaceae |
Họ Kẹn |
|
72 |
Aesculus chinensis Bunge |
Kẹn |
|
|
32. Ixonanthaceae |
Họ Hà nu |
|
73 |
Ixonanthes cochinchinensis Pierre |
Hà nu ( Dân cốc) |
|
|
33. Rubiaceae |
Họ Cà phê |
|
74 |
An thocephalus indicus A.rich |
Gáo |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.