ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 20 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2007/QĐ-UBND NGÀY 12/7/2007 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-BKHCN ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 29/KHCN-QLKH ngày 13/02/2008 và Báo cáo số 183/BC-STP ngày 04/02/2008 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 12/7/2007 của UBND tỉnh Hoà Bình ban hành Quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 8 như sau:
“2. Thuyết minh Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ theo mẫu quy định:
- Biểu B1-2-TMĐTNCKH&PTCN: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Biểu B1-2-TMDA: Thuyết minh dự án.
- Biểu B1-2-TMĐTNCKHXH&NV: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn."
2 . Bổ sung Điều 13 a như sau:
“Điều 13 a. Tiêu chí đánh giá, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Phần 1: Đánh giá về nội dung thuyết minh đề tài |
80 |
|
1 |
Nhóm tiêu chí về mục tiêu nghiên cứu của đề tài: |
5 |
|
Phát triển và cụ thể hoá định hướng mục tiêu của đề tài |
5 |
2 |
Nhóm tiêu chí về tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài |
15 |
|
- Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ và rõ ràng mức độ thành công và hạn chế của các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan |
7 |
|
- Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài |
8 |
3 |
Nhóm tiêu chí về xác định nội dung, phương án tổ chức thực hiện đề tài |
30 |
|
- Tính hệ thống, lôgic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu đề ra |
15 |
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu và kế hoạch thực hiện của đề tài |
5 |
|
- Tính hợp lý, khả thi, rõ ràng của phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước tham gia thực hiện đề tài |
5 |
|
- Luận giải về việc phân bố và sử dụng hợp lý kinh phí cho các nội dung nghiên cứu và các hoạt động của đề tài, cho sản phẩm của đề tài |
5 |
4 |
Nhóm tiêu chí về tiếp cận đề tài và phương pháp nghiên cứu |
10 |
|
- Cách tiếp cận đề tài rõ ràng, thích hợp với đối tượng nghiên cứu |
5 |
|
- Các phương pháp nghiên cứu cụ thể, rõ ràng, phù hợp với đối tượng, nội dung nghiên cứu của đề tài |
5 |
5 |
Nhóm tiêu chí sản phẩm, lợi ích của đề tài và phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu |
20 |
|
- Các sản phẩm và yêu cầu khoa học của từng sản phẩm rõ ràng, đầy đủ, phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài |
5 |
|
- Lợi ích của đề tài, cụ thể: + Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, hoàn thiện chính sách, xây dựng pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới). + Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài (dự kiến có các công trình công bố ở trong nước và ngoài nước và dự kiến có đóng góp cho đào tạo trên đại học) |
10 |
|
- Tính cụ thể và khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài |
5 |
Phần 2: Đánh giá về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài |
20 |
|
6 |
Năng lực, uy tín về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm tổ chức, quản lý của chủ nhiệm đề tài (Biểu B1-4-LLCN) |
9 |
|
- Có công trình nghiên cứu công bố ở trong nước và ngoài nước (sách chuyên khảo, bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành) |
4 |
|
- Có kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào việc xây dựng chủ trương, chính sách, xây dựng pháp luật, phục vụ công tác giảng dạy hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội |
3 |
|
- Chủ trì các đề tài cấp nhà nước, cấp bộ (trong 5 năm gần đây) đạt kết quả khá (hoặc tương đương) trở lên |
2 |
7 |
Năng lực của các cá nhân tham gia thực hiện chính đề tài (Biểu B1-4-LLCN) |
6 |
8 |
Năng lực của cơ quan chủ trì đề tài (BiểuB1-4-LLTC) |
3 |
9 |
Năng lực của các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (Biểu B1-5-PHNC) |
2 |
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.5, khoản 1, Điều 16 như sau:
“1.5. Các thành viên Hội đồng nhận Hồ sơ và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá bằng văn bản theo các biểu mẫu tương ứng sau đây của Phụ lục số II:
- Biểu B2-2-PNXĐTNCKH&PTCN đối với Đề tài nghiên cứu Khoa học và phát triển công nghệ;
- Biểu B2-2-PNXDA đối với Dự án;
- Biểu B2-2-PNXĐTNCKHXH&NV đối với Đề tài nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn.”
4. Sửa đổi, bổ sung tiết b, điểm 2.2, khoản 2, Điều 16 như sau:
"b. Sau khi trao đổi, các thành viên Hội đồng cho điểm độc lập theo các tiêu chí và thang điểm quy định tại các biểu mẫu tương ứng sau của phụ lục III:
- Biểu B2-3-PĐGĐTNCKH&PTCN đối với Đề tài nghiên cứu Khoa học và phát triển công nghệ;
- Biểu B2-3-PĐGDA đối với Dự án;
- Biểu B2-3-PĐGĐTNCKHXH&NV đối với Đề tài nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn.”
6. Sửa đổi tên các biểu kèm theo Quy định về tuyển chọn, xét chọn tô chưc, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh như sau:
- Biểu B1-2-TMĐTHB sửa thành: Biểu B1-2-TMĐTNCKH&PTCN;
- Biểu B2-2-PNXĐT sửa thành: Biểu B2-2-PNXĐTNCKH&PTCN;
- Biểu B2-3-PĐGĐT sửa thành: Biểu B2-3-PĐGĐTNCKH&PTCN.
7. Bổ sung các biểu sau:
- Biểu B1-2-TMĐTNCKHXH&NV (chi tiết có biểu kèm theo);
- Biểu B2-2-PNXĐTNCKHXH&NV (chi tiết có biểu kèm theo);
- Biểu B2-3-PĐGĐTNCKHXH&NV (chi tiết có biểu kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.