UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/QĐ-SXD |
Quảng Trị, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12 VÀ QUÝ IV NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện công văn số 2342/UBND-TM ngày 09/9/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị giao Sở Xây dựng xác định và công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của ông Tổ trưởng Tổ xác định Chỉ số giá xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Tập chỉ số giá xây dựng tháng 12 và quý IV năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng Tập chỉ số giá xây dựng để xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12 VÀ QUÝ IV NĂM 2012.
(Ban hành kèm theo Quyết định số
03/QĐ-SXD-GĐ ngày 17/01/2012 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị)
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập này được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh (theo quy định của Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng, thời điểm gốc là năm 2006). Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng ‘Chỉ số giá xây dựng công trình’ đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh)
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng ‘Chỉ số giá phần xây dựng’ đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng ‘Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công’ đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng ‘Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu’ phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 12 và quý IV năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006. Giá vật liệu khảo sát tháng 10, tháng 11, tháng 12 được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát. Chỉ số giá nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 12 và quý IV năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng trong tháng tương ứng. Mức lương tối thiểu vùng tính toán trong Tập chỉ số giá được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.550.000 đồng/người/tháng cho thành phố Đông Hà) và Vùng 4 (1.400.000 đồng/người/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc tỉnh).
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 03 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
7. Ghi chú
Chỉ số giá năm 2006 = 100.
Chỉ số giá trước thời điểm tháng 10 năm 2011 tham khảo chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng công bố.
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
T12/2012 |
Q4/2012 |
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
214.60 |
215.83 |
2 |
Công trình giáo dục |
230.12 |
233.24 |
3 |
Công trình văn hóa |
193.90 |
194.92 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
214.33 |
216.02 |
5 |
Công trình y tế |
184.37 |
185.77 |
6 |
Công trình khách sạn |
209.19 |
210.68 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
184.73 |
185.65 |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
Đường dây |
190.40 |
191.26 |
|
Trạm biến áp |
172.09 |
172.78 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
173.93 |
174.75 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
173.20 |
174.48 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
175.37 |
176.43 |
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
255.99 |
261.45 |
|
Đường bê tông xi măng |
243.49 |
245.44 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
228.18 |
229.78 |
IV |
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI |
|
|
1 |
Đập bê tông |
227.94 |
229.72 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
263.63 |
265.93 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
220.84 |
223.07 |
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
265.24 |
268.28 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
246.01 |
248.34 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
190.93 |
191.71 |
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 =100)
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
T12/2012 |
Q4/2012 |
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
220.18 |
221.58 |
2 |
Công trình giáo dục |
242.92 |
246.61 |
3 |
Công trình văn hóa |
216.8 |
218.28 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
229.58 |
231.69 |
5 |
Công trình y tế |
219.8 |
222.33 |
6 |
Công trình khách sạn |
225.45 |
227.39 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
236.25 |
238.18 |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
Đường dây |
189.55 |
190.47 |
|
Trạm biến áp |
235.68 |
237.59 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
232.34 |
234.44 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
221.77 |
225.02 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
218.7 |
221.01 |
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
257.28 |
262.99 |
|
Đường bê tông xi măng |
244.62 |
246.69 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
227.03 |
228.73 |
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 |
Đập bê tông |
228.91 |
230.83 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
264.85 |
267.26 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
219.13 |
221.46 |
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
265.55 |
268.73 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
245.35 |
247.81 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
251.05 |
252.73 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
T12/2012 |
Q4/2012 |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy TC |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy TC |
||
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DD |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
181.50 |
382.11 |
159.30 |
183.48 |
382.11 |
159.33 |
2 |
Công trình giáo dục |
204.66 |
382.11 |
159.30 |
209.73 |
382.11 |
159.33 |
3 |
Công trình văn hóa |
186.60 |
382.11 |
159.30 |
188.54 |
382.11 |
159.33 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
188.08 |
382.11 |
159.30 |
191.01 |
382.11 |
159.33 |
5 |
Công trình y tế |
196.46 |
382.11 |
159.30 |
199.54 |
382.11 |
159.33 |
6 |
Công trình khách sạn |
189.30 |
382.11 |
159.30 |
191.88 |
382.11 |
159.33 |
7 |
truyền thanh |
192.06 |
382.11 |
159.30 |
195.16 |
382.11 |
159.33 |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây |
148.63 |
382.11 |
159.30 |
149.75 |
382.11 |
159.33 |
|
Trạm biến áp |
169.77 |
382.11 |
159.30 |
172.63 |
382.11 |
159.33 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
196.49 |
382.11 |
159.30 |
199.35 |
382.11 |
159.33 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
194.82 |
382.11 |
159.30 |
199.01 |
382.11 |
159.33 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
192.02 |
382.11 |
159.30 |
195.27 |
382.11 |
159.33 |
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
259.82 |
382.11 |
159.30 |
267.21 |
382.11 |
159.33 |
|
Đường bê tông xi măng |
210.40 |
382.11 |
159.30 |
213.37 |
382.11 |
159.33 |
2 |
Công trình cầu, hầm Cầu, cống bê tông xi măng |
205.74 |
382.11 |
159.30 |
208.51 |
382.11 |
159.33 |
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập bê tông |
199.49 |
382.11 |
159.30 |
202.56 |
382.11 |
159.33 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
213.56 |
382.11 |
159.30 |
217.36 |
382.11 |
159.33 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
199.09 |
382.11 |
159.30 |
202.09 |
382.11 |
159.33 |
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
245.92 |
382.11 |
159.30 |
250.39 |
382.11 |
159.33 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
212.39 |
382.11 |
159.30 |
215.87 |
382.11 |
159.33 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
189.41 |
382.11 |
159.30 |
192.00 |
382.11 |
159.33 |
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
STT |
LOẠI VẬT LIỆU |
T12/2012 |
Quý 4/2012 |
1 |
Xi măng |
164.78 |
164.78 |
2 |
Cát xây dựng |
377.45 |
419.69 |
3 |
Đá xây dựng |
243.47 |
243.47 |
4 |
Gạch xây dựng |
212.19 |
216.89 |
5 |
Nhựa đường |
267.62 |
267.62 |
6 |
Gạch lát |
150.34 |
150.34 |
7 |
Vật liệu bao che |
158.81 |
158.81 |
8 |
Thép xây dựng |
197.47 |
200.54 |
9 |
Gỗ xây dựng |
217.24 |
217.24 |
10 |
Thiết bị điện |
122.31 |
122.31 |
11 |
Vật liệu ngành nước |
237.45 |
237.45 |
12 |
Sơn tường |
148.13 |
148.13 |
13 |
Vật liệu kiến trúc |
186.46 |
186.46 |
14 |
Nhiên liệu |
220.5 |
221.44 |
15 |
Vật liệu khác |
100 |
100 |
16 |
Đất đổ nền |
279.5 |
279.5 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.