UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC , ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ,
ngày 09/6/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản
đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT , ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa
chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hai phụ lục gồm Phụ lục I. Đơn giá đo đạc bản đồ, Phụ lục II. Đơn giá quản lý đất đai. Các đơn giá này làm căn cứ triển khai thực hiện, thanh quyết toán kinh phí trong công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Các đơn giá tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 chưa bao gồm các khoản: Thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí thẩm định, chi phí phát sinh theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Trường hợp dự án phải tính thêm các chi phí như: Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán, chi phí nghiệm thu, chi phí bồi thường thiệt hại, chi phí thuê tàu thuyền thì áp dụng theo định mức cụ thể tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định: Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 26/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt định mức phân loại khó khăn trong công tác đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ QUẢN LÝ ĐẤT
ĐAI
(Đính kèm Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 13/01/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
Phụ lục 1: Đơn giá đo đạc bản đồ.
Phụ lục 2: Đơn giá quản lý đất đai.
Các điều kiện kèm theo mức giá:
- Các đơn giá tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 chưa bao gồm các khoản: Thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí thẩm định, chi phí phát sinh theo yêu cầu của chủ đầu tư;
- Trường hợp dự án phải tính thêm các chi phí như: Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán, chi phí kiểm tra nghiệm thu, chi phí bồi thường thiệt hại, chi phí thuê tàu thuyền thì áp dụng theo định mức cụ thể tại Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
A. ĐƠN GIÁ ĐO LƯỚI ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ GPS
Đơn vị tính: đồng/điểm
STT |
SẢN PHẨM |
KHÓ KHĂN 1 |
KHÓ KHĂN 2 |
KHÓ KHĂN 3 |
KHÓ KHĂN 4 |
KHÓ KHĂN 5 |
1 |
Chọn điểm chôn mốc bê tông |
1.362.000 |
1.755.000 |
2.206.000 |
2.855.000 |
3.577.000 |
2 |
Chọn điểm chôn mốc cọc gỗ |
457.000 |
524.000 |
638.000 |
755.000 |
873.000 |
3 |
Xây tường vây |
1.598.000 |
1.715.000 |
2.054.000 |
2.694.000 |
3.055.000 |
4 |
Tiếp điểm |
329.000 |
375.000 |
445.000 |
531.000 |
651.000 |
5 |
Đo ngắm bằng GPS |
725.000 |
870.000 |
1.081.000 |
1.381.000 |
2.065.000 |
6 |
Tính toán đo GPS |
212.000 |
||||
7 |
Phục vụ KTNT đo GPS |
142.000 |
B. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC MẶT ĐẤT CHO KHU ĐO CÓ DIỆN TÍCH TỪ 1HA TRỞ LÊN
Đơn vị tính: đồng/ha
STT |
NỘI DUNG |
TỶ LỆ 1/500 |
TỶ LỆ 1/1000 |
TỶ LỆ 1/2000 |
TỶ LỆ 1/5000 |
1 |
Khó khăn 1 |
5.546.000 |
1.983.000 |
649.000 |
269.000 |
|
Ngoại nghiệp |
4.743.000 |
1.625.000 |
503.000 |
243.000 |
|
Nội nghiệp |
803.000 |
358.000 |
146.000 |
26.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
6.462.000 |
2.230.000 |
730.000 |
313.000 |
|
Ngoại nghiệp |
5.612.000 |
1.852.000 |
574.000 |
287.000 |
|
Nội nghiệp |
850.000 |
378.000 |
156.000 |
26.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
7.924.000 |
2.530.000 |
832.000 |
346.000 |
|
Ngoại nghiệp |
7.030.000 |
2.125.000 |
660.000 |
317.000 |
|
Nội nghiệp |
894.000 |
405.000 |
172.000 |
29.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
9.536.000 |
3.377.000 |
1.018.000 |
383.000 |
|
Ngoại nghiệp |
8.586.000 |
2.939.000 |
860.000 |
350.000 |
|
Nội nghiệp |
950.000 |
438.000 |
158.000 |
33.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
11.349.000 |
4.207.000 |
1.294.000 |
|
|
Ngoại nghiệp |
10.330.000 |
3.729.000 |
1.134.000 |
|
|
Nội nghiệp |
1.019.000 |
478.000 |
160.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
13.712.000 |
5.102.000 |
1.668.000 |
|
|
Ngoại nghiệp |
12.614.000 |
4.572.000 |
1.493.000 |
|
|
Nội nghiệp |
1.098.000 |
530.000 |
175.000 |
|
C. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đơn vị tính: đồng/mãnh
STT |
NỘI DUNG |
TỶ LỆ 1/500 |
TỶ LỆ 1/1000 |
TỶ LỆ 1/2000 |
TỶ LỆ 1/5000 |
I |
Số hóa bản đồ |
||||
1 |
Khó khăn 1 |
910.000 |
1.484.000 |
2.329.000 |
3.941.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
1.008.000 |
1.632.000 |
2.663.000 |
4.588.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
1.122.000 |
1.815.000 |
3.093.000 |
5.048.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
1.249.000 |
2.040.000 |
3.559.000 |
5.818.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
1.404.000 |
2.487.000 |
4.120.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
1.576.000 |
2.846.000 |
4.781.000 |
|
II |
Chuyển hệ tọa độ |
||||
1 |
Khó khăn 1 |
804.000 |
939.000 |
1.130.000 |
1.495.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
847.000 |
990.000 |
1.196.000 |
1.572.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
890.000 |
1.045.000 |
1.263.000 |
1.637.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
933.000 |
1.099.000 |
1.331.000 |
1.706.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
996.000 |
1.177.000 |
1.428.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
1.070.000 |
1.269.000 |
1.544.000 |
|
D. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đơn vị tính: đồng/thửa
STT |
NỘI DUNG |
TỶ LỆ 1/500 |
TỶ LỆ 1/1000 |
TỶ LỆ 1/2000 |
TỶ LỆ 1/5000 |
I |
Thửa biến động 26 - 40% (hệ số = 1,0) |
||||
1 |
Khó khăn 1 |
158.000 |
56.000 |
57.000 |
121.000 |
|
Ngoại nghiệp |
138.000 |
42.000 |
42.000 |
102.000 |
|
Nội nghiệp |
20.000 |
14.000 |
15.000 |
19.000 |
2 |
Khó khăn 2 |
193.000 |
67.000 |
70.000 |
131.000 |
|
Ngoại nghiệp |
171.000 |
52.000 |
54.000 |
113.000 |
|
Nội nghiệp |
22.000 |
15.000 |
16.000 |
18.000 |
3 |
Khó khăn 3 |
251.000 |
85.000 |
85.000 |
166.000 |
|
Ngoại nghiệp |
226.000 |
68.000 |
68.000 |
146.000 |
|
Nội nghiệp |
25.000 |
17.000 |
17.000 |
20.000 |
4 |
Khó khăn 4 |
331.000 |
118.000 |
115.000 |
180.000 |
|
Ngoại nghiệp |
302.000 |
96.000 |
90.000 |
159.000 |
|
Nội nghiệp |
29.000 |
22.000 |
25.000 |
21.000 |
5 |
Khó khăn 5 |
412.000 |
147.000 |
149.000 |
|
|
Ngoại nghiệp |
378.000 |
122.000 |
122.000 |
|
|
Nội nghiệp |
34.000 |
25.000 |
27.000 |
|
6 |
Khó khăn 6 |
539.000 |
183.000 |
185.000 |
|
|
Ngoại nghiệp |
498.000 |
154.000 |
155.000 |
|
|
Nội nghiệp |
41.000 |
29.000 |
30.000 |
|
II |
Thửa biến động 15 - 25% (nhân hệ số 1,2 cho các đơn giá mục I phần D) |
||||
III |
Thửa biến động dưới 15% (nhân hệ số 1,3 cho các đơn giá mục I phần D) |
Đ. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Đơn vị tính:đồng/thửa
STT |
NỘI DUNG |
Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải nhà và các công trình xây dựng khác |
I |
Khu vực đất nông thôn |
|||
1 |
Dưới 100 m2 |
368.000 |
516.000 |
221.000 |
2 |
Từ 100 đến 300 m2 |
437.000 |
611.000 |
262.000 |
3 |
Trên 300 đến 500 m2 |
464.000 |
650.000 |
279.000 |
4 |
Trên 500 đến 1.000m2 |
567.000 |
794.000 |
340.000 |
5 |
Trên 1.000 đến 3.000m2 |
779.000 |
1.091.000 |
468.000 |
6 |
Trên 3.000 đến 10.000m2 |
1.198.000 |
1.677.000 |
719.000 |
II |
Khu vực đất đô thị |
|||
1 |
Dưới 100 m2 |
551.000 |
771.000 |
330.000 |
2 |
Từ 100 đến 300 m2 |
654.000 |
915.000 |
392.000 |
3 |
Trên 300 đến 500 m2 |
694.000 |
971.000 |
416.000 |
4 |
Trên 500 đến 1.000m2 |
848.000 |
1.187.000 |
509.000 |
5 |
Trên 1.000 đến 3.000m2 |
1.166.000 |
1.632.000 |
699.000 |
6 |
Trên 3.000 đến 10.000m2 |
1.790.000 |
2.506.000 |
1.074.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.