ỦY BAN DÂN SỐ, GIA
ĐÌNH VÀ TRẺ EM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2005/QĐ-DSGĐTE |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2005 |
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BAN ĐẦU VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (*)
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;
Căn cứ Quyết định số 02/2005/QĐ-DSGĐTE ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê dân số, gia đình và trẻ em;
Căn cứ Văn bản số 458/TCTK-PPCĐ ngày 24 tháng 5 năm 2005 của Tổng cục Thống kê về việc thẩm định chế độ báo cáo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 09 tháng 02 năm 2001 của Ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình về ban hành chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số và Quyết định số 112/1998/QĐ-BT ngày 05 tháng 7 năm 1998 của Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam về hệ thống thu thập thông tin trẻ em tại cộng đồng.
Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG CHỦ
NHIỆM |
ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Tỉnh (Thành phố) : ........................................................................................................
Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố thuộc tỉnh): ..................................................................
Xã (Phường, Thị trấn): ...................................................................................................
Thôn (Ấp, Bản, Làng, Tổ dân phố): .................................................................................
DÂN SỐ, GIA
ĐÌNH VÀ TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...../2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ngày..... tháng...... năm 2005)
1. Họ và tên cộng tác viên: ......................................................................................
2. Địa bàn số: ........................ Từ hộ số: ............................ đến hộ số: .......................
3. Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
SƠ ĐỒ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ
|
BẢNG KÊ ĐỊA BÀN SỐ:
Số thứ tự |
Thôn Phố |
Xóm Ngõ |
..... Ngách |
..... Hẻm |
Ghi sổ hộ/từ hộ số đến hộ số |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.