ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 ngày 9 tháng 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 117/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về Y tế xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 37/2011/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Y dược cổ truyền tuyến tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 46/2013/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm và cơ cấu tổ chức của cơ sở phục hồi chức năng;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 26/2017/TT-BYT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BYT ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Bệnh viện;
Căn cứ Quyết định số 2503/2002/QĐ-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2002 của Bộ Y tế về việc ban hành bản quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Lao và bệnh phổi trực thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ Y tế về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; quy định cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1261/TTr-SYT ngày 19/12/2022 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 535/BC-SNV ngày 24/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Văn phòng Sở: Có 01 Phó Chánh Văn phòng.
2. Thanh tra Sở: Có 01 Phó Chánh Thanh tra.
3. Phòng Nghiệp vụ Y, dược; Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Quản lý hành nghề Y dược tư nhân; Phòng An toàn vệ sinh thực phẩm: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
4. Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình:
a) Có 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ; Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Truyền thông giáo dục: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
Điều 2: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
1.1. Vị trí, chức năng:
a) Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh cho Nhân dân.
b) Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Cấp cứu - Khám bệnh - Chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước.
- Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khỏe khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.
b) Đào tạo viên chức y tế:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo viên chức y tế ở bậc trên đại học, đại học và trung cấp.
- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên môn.
c) Nghiên cứu khoa học về y học:
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của bệnh viện.
- Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu,…
d) Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo các bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.
- Kết hợp với các bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khỏe ban đầu trong khu vực.
đ) Phòng bệnh:
- Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.
- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
e) Hợp tác quốc tế: Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước.
g) Quản lý kinh tế trong bệnh viện:
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.
h) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của bệnh viện theo quy định.
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Y tế phân công.
1.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Có 08 phòng và 32 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có) và hợp đồng lao động.
(Có phụ lục số 01 kèm theo)
2. Bệnh viện Y dược cổ truyền
2.1. Vị trí, chức năng:
a) Bệnh viện Y dược cổ truyền là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế. Bệnh viện là tuyến khám bệnh, chữa bệnh bằng y, dược cổ truyền cao nhất của tỉnh thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đa khoa và phục hồi chức năng bằng Y học cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại; nghiên cứu khoa học, bảo tồn và phát triển y, dược cổ truyền; đào tạo, chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật và là cơ sở thực hành về y, dược cổ truyền của các cơ sở đào tạo y, dược và các đơn vị có nhu cầu.
b) Bệnh viện Y dược cổ truyền có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng: Tổ chức cấp cứu, khám bệnh, điều trị ngoại trú, nội trú; chăm sóc, phục hồi chức năng bằng Y học cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại theo quy định. Chú trọng sử dụng thuốc nam, châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt và các phương pháp điều trị khác theo đúng quy chế chuyên môn.
b) Nghiên cứu khoa học, bảo tồn và phát triển y, dược cổ truyền:
- Triển khai nghiên cứu khoa học, nghiên cứu kế thừa, nghiên cứu ứng dụng và kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức nghiệm thu, đánh giá tính an toàn và hiệu quả của các đề tài nghiên cứu khoa học về y, dược cổ truyền trong tỉnh;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bảo tồn, phát triển y, dược cổ truyền trên địa bàn;
- Chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học, bảo tồn, kế thừa, ứng dụng theo quy định của pháp luật.
c) Đào tạo:
- Tiếp nhận, tạo điều kiện và hướng dẫn cho học sinh, sinh viên, học viên của các cơ sở đào tạo và các đơn vị có nhu cầu đến thực hành lâm sàng tại bệnh viện;
- Cử viên chức đủ năng lực tham gia giảng dạy và hướng dẫn thực hành lâm sàng;
- Tổ chức đào tạo liên tục cho viên chức y tế về lĩnh vực y, dược cổ truyền theo quy định;
- Cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng và thực hành lâm sàng cho các đối tượng đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng, thực hành tại bệnh viện theo quy định.
d) Chỉ đạo tuyến:
- Tổ chức tiếp nhận và triển khai các kỹ thuật được tuyến trên chuyển giao;
- Lập kế hoạch chỉ đạo, triển khai công tác chỉ đạo tuyến về y, dược cổ truyền, kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; tham gia kiểm tra việc thực hiện các quy chế chuyên môn, kỹ thuật về y, dược cổ truyền đối với các cơ sở y tế trong tỉnh;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan chỉ đạo xây dựng vườn thuốc nam trong các cơ sở y tế và thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng bằng y, dược cổ truyền.
đ) Phòng, chống dịch bệnh:
- Chủ động hướng dẫn người bệnh và người dân phòng bệnh bằng các phương pháp y học cổ truyền;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong công tác phòng, chống dịch bệnh khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn theo quy định.
e) Công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe:
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác y, dược cổ truyền;
- Tuyên truyền ứng dụng các biện pháp y, dược cổ truyền hợp lý, an toàn, hiệu quả trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân;
- Tuyên truyền vận động nhân dân nuôi trồng, thu hái, bảo tồn và sử dụng có hiệu quả cây con làm thuốc.
g) Công tác dược và vật tư y tế:
- Phối hợp với các đơn vị chức năng tham mưu cho các cấp lãnh đạo về công tác bảo tồn, phát triển dược liệu;
- Cung ứng đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng thuốc, hóa chất, vật tư y tế cho công tác khám, chữa bệnh nội, ngoại trú;
- Tổ chức bào chế, sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu đáp ứng nhu cầu của người bệnh và Nhân dân trên địa bàn;
- Hướng dẫn sử dụng dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và các vị thuốc Y học cổ truyền hợp lý, an toàn, hiệu quả;
- Bố trí trang thiết bị theo danh mục tiêu chuẩn trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế.
h) Quản lý bệnh viện:
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện xã hội hóa công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong lĩnh vực y, dược cổ truyền theo quy định;
- Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của bệnh viện theo quy định.
i) Hợp tác quốc tế:
- Tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế về y, dược cổ truyền;
- Tham gia thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế về y, dược cổ truyền với các tổ chức và cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
k) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
2.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Có 03 phòng và 08 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có) và hợp đồng lao động.
(Có phụ lục số 02 kèm theo)
3. Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm:
3.1. Vị trí, chức năng
a) Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế. Bệnh viện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và tổ chức an dưỡng cho người bệnh và đối tượng khác có nhu cầu.
b) Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng (sau đây viết tắt là PHCN ) theo các hình thức nội trú, ngoại trú, PHCN ban ngày và tổ chức an dưỡng:
- Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa PHCN;
- Khám bệnh, chữa bệnh đa khoa;
- Hồi sức, cấp cứu;
- An dưỡng;
- Khám và chứng nhận sức khỏe theo quy định;
- Tham gia khám giám định xác định khuyết tật khi được trưng cầu.
b) Đào tạo nhân lực:
- Là cơ sở đào tạo thực hành cho các cơ sở đào tạo chuyên ngành y và các cơ sở giáo dục đào tạo hợp pháp khác;
- Thực hiện việc đào tạo liên tục, bồi dưỡng kiến thức về chuyên ngành PHCN và cấp giấy chứng nhận theo đúng chương trình đào tạo.
c) Nghiên cứu khoa học:
- Thực hiện nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới về khám bệnh, chữa bệnh và PHCN;
- Tham mưu cho cơ quan quản lý cấp trên về công tác nghiên cứu khoa học trong khám bệnh, chữa bệnh và PHCN.
d) Chỉ đạo tuyến về PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng:
- Chỉ đạo tuyến dưới phát triển kỹ thuật, nâng cao chất lượng PHCN;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện PHCN dựa vào cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Tham mưu cho cơ quan quản lý cấp trên về xây dựng, phát triển mạng lưới và hoạt động PHCN.
đ) Phòng bệnh:
- Thực hiện việc tuyên truyền phòng ngừa khuyết tật, bệnh tật;
- Tham gia công tác phòng chống dịch bệnh theo quy định.
e) Truyền thông giáo dục sức khỏe:
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho Nhân dân;
- Truyền thông giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn thể người dân về vai trò, tầm quan trọng của công tác PHCN, PHCN dựa vào cộng đồng.
g) Tư vấn cho người bệnh và gia đình người bệnh về PHCN, tâm lý, giáo dục, hướng nghiệp, tạo cơ hội cho người bệnh tự lập trong cuộc sống, tái hòa nhập cộng đồng.
h) Thực hiện quy chế dược bệnh viện theo quy định hiện hành.
i) Quản lý kinh tế:
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Thực hiện xã hội hóa trong hoạt động của bệnh viện theo quy định của pháp luật;
- Tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ theo quy định.
k) Hợp tác quốc tế:
- Thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế về PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng;
- Tham mưu cho cơ quan quản lý cấp trên về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng.
l) Thủ tục sản xuất, cung cấp và hướng dẫn sử dụng hiệu quả dụng cụ trợ giúp cho người bệnh. Hướng dẫn người dân sản xuất và sử dụng dụng cụ trợ giúp đơn giản cho người bệnh tại cộng đồng.
m) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo chuyên môn theo quy định và nhiệm vụ khác liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh khi có đủ điều kiện và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
n) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của bệnh viện theo quy định.
o) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
3.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Có 02 phòng và 05 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
4. Bệnh viện Phổi
(Có phụ lục số 03 kèm theo)
4.1. Vị trí, chức năng:
a) Bệnh viện Phổi là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế có chức năng khám và điều trị bệnh nhân lao và bệnh phổi trên địa bàn tỉnh.
b) Bệnh viện Phổi có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Khám, chữa bệnh: Thực hiện khám, điều trị nội trú và ngoại trú cho những người mắc bệnh lao và bệnh phổi trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận mọi trường hợp cấp cứu, bệnh nặng, bệnh phức tạp do người bệnh tự đến hoặc do các cơ sở y tế có liên quan chuyển đến; tham gia khám giám định sức khỏe và giám định pháp y khi được Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu trong chuyên môn ngành lao và bệnh phổi.
b) Chỉ đạo tuyến: Xây dựng kế hoạch công tác phòng chống lao và bệnh phổi cho Nhân dân trên địa tỉnh, trình Giám đốc Sở Y tế và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt; thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, thường xuyên kiểm tra các hoạt động phòng chống lao và bệnh phổi của tuyến dưới, kể cả y tế ngoài công lập; thực hiện sơ kết, tổng kết theo định kỳ; chỉ đạo y tế cơ sở thực hiện chương trình chống lao và bệnh phổi tại cộng đồng.
c) Phòng bệnh và Giáo dục truyền thông: Tổ chức tuyên truyền giáo dục sức khỏe về chuyên ngành lao và bệnh phổi tại cộng đồng; phối hợp với đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, nội dung để tham gia với các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao kiến thức phòng, chống lao và bệnh phổi cho Nhân dân trong tỉnh.
d) Đào tạo: Là có sở thực hành cho công tác giảng dạy chuyên khoa; tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho chuyên khoa lao và bệnh phổi ở các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
đ) Nghiên cứu khoa học: Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng các tiến bộ khoa học thuộc lĩnh vực chuyên khoa lao và bệnh phổi ở cấp cơ sở.
e) Nghiên cứu dịch tễ học thuộc lĩnh vực chuyên khoa để phục vụ công tác phòng chống lao và bệnh phổi tại cộng đồng.
g) Hợp tác quốc tế: Hợp tác về chuyên môn, kỹ thuật với các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
h) Quản lý kinh tế: Có kế hoạch sử dụng các nguồn lực, kinh phí đạt hiệu quả; thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về thu chi ngân sách, thanh quyết toán kịp thời đúng quy định của pháp luật; tạo nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác.
i) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của bệnh viện theo quy định.
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
4.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Có 02 phòng và 05 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
(Có phụ lục số 04 kèm theo)
5. Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen
5.1. Vị trí, chức năng:
a) Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, PHCN và tổ chức an dưỡng cho người bệnh và đối tượng khác có nhu cầu.
b) Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương Sen có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
5.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Khám bệnh, chữa bệnh, PHCN theo các hình thức nội trú, ngoại trú, PHCN ban ngày và tổ chức an dưỡng:
- Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa PHCN;
- Khám bệnh, chữa bệnh đa khoa;
- Hồi sức, cấp cứu;
- An dưỡng;
- Khám và chứng nhận sức khỏe theo quy định;
- Tham gia khám giám định xác định khuyết tật khi được trưng cầu.
b) Đào tạo nhân lực:
- Là cơ sở đào tạo thực hành cho các cơ sở đào tạo chuyên ngành y và các cơ sở giáo dục đào tạo hợp pháp khác;
- Thực hiện việc đào tạo liên tục, bồi dưỡng kiến thức về chuyên ngành PHCN và cấp giấy chứng nhận theo đúng chương trình đào tạo.
c) Nghiên cứu khoa học:
- Thực hiện nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới về khám bệnh, chữa bệnh và PHCN;
- Tham mưu cho cơ quan quản lý cấp trên về công tác nghiên cứu khoa học trong khám bệnh, chữa bệnh và PHCN.
d) Chỉ đạo tuyến về PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng:
- Chỉ đạo tuyến dưới phát triển kỹ thuật, nâng cao chất lượng PHCN;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện PHCN dựa vào cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Tham mưu cho cơ quan quản lý cấp trên về xây dựng, phát triển mạng lưới và hoạt động PHCN.
đ) Phòng bệnh:
- Thực hiện việc tuyên truyền phòng ngừa khuyết tật, bệnh tật;
- Tham gia công tác phòng chống dịch bệnh theo quy định.
e) Truyền thông giáo dục sức khỏe:
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho Nhân dân;
- Truyền thông giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn thể người dân về vai trò, tầm quan trọng của công tác PHCN, PHCN dựa vào cộng đồng.
g) Tư vấn cho người bệnh và gia đình người bệnh về PHCN, tâm lý, giáo dục, hướng nghiệp, tạo cơ hội cho người bệnh tự lập trong cuộc sống, tái hòa nhập cộng đồng.
h) Thực hiện quy chế dược bệnh viện theo quy định hiện hành.
i) Quản lý kinh tế:
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Thực hiện xã hội hóa trong hoạt động của bệnh viện theo quy định của pháp luật;
- Tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ theo quy định.
k) Hợp tác quốc tế:
- Thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế về PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng;
- Tham mưu cho cơ quan quản lý cấp trên về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng.
l) Thủ tục sản xuất, cung cấp và hướng dẫn sử dụng hiệu quả dụng cụ trợ giúp cho người bệnh. Hướng dẫn người dân sản xuất và sử dụng dụng cụ trợ giúp đơn giản cho người bệnh tại cộng đồng.
m) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo chuyên môn theo quy định và nhiệm vụ khác liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh khi có đủ điều kiện và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
n) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của bệnh viện theo quy định.
o) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
5.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Có 02 phòng và 03 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
(Có phụ lục số 05 kèm theo)
6. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Tuyên Quang
6.1. Vị trí, chức năng
a) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ (gọi tắt là các hoạt động chuyên môn) về phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm; bệnh không lây nhiễm; phòng, chống tác động của các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe; quản lý sức khỏe cộng đồng; khám phát hiện, điều trị dự phòng và các dịch vụ y tế khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế, đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Bộ Y tế.
6.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS, bệnh do ký sinh trùng, bệnh truyền qua côn trùng, bệnh truyền qua thực phẩm, bệnh lây truyền từ động vật sang người, bệnh mới nổi; theo dõi diễn biến, dự báo tình hình dịch, bệnh; đáp ứng tình trạng khẩn cấp về dịch, bệnh và các sự kiện y tế công cộng; quản lý, sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, tiêm chủng.
b) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát phòng, chống bệnh không lây nhiễm (các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản, tâm thần và các bệnh không lây nhiễm khác), bệnh do rối loạn chuyển hóa, bệnh nghề nghiệp; sức khỏe trường học, bệnh, tật học đường; tác động của các yếu tố nguy cơ và tình trạng tiền bệnh; tầm soát, sàng lọc, quản lý các bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng.
c) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát phòng, chống rối loạn dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng; dinh dưỡng tiết chế, dinh dưỡng trong phòng chống các bệnh không lây nhiễm; cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, dinh dưỡng cộng đồng; phối hợp thực hiện các hoạt động nâng cao tầm vóc và thể trạng con người Việt Nam.
d) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát phòng, chống các yếu tố môi trường, biến đổi khí hậu tác động tới sức khỏe cộng đồng; bảo vệ môi trường đối với các cơ sở y tế, môi trường điều kiện vệ sinh lao động, môi trường điều kiện vệ sinh trường học; chất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt; vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; tham gia các hoạt động phòng chống thiên tai thảm họa, tai nạn thương tích; phối hợp hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng, hỏa táng.
đ) Thực hiện các hoạt động kiểm dịch y tế; thu thập thông tin, giám sát, kiểm tra, xử lý y tế và cấp chứng nhận cho các đối tượng kiểm dịch y tế.
e) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về sức khỏe sinh sản; chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ; sức khỏe trẻ sơ sinh, trẻ em; sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên, nam giới và người cao tuổi; dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; phá thai an toàn theo phạm vi chuyên môn kỹ thuật được phê duyệt; phòng, chống nhiễm khuẩn và ung thư đường sinh sản; phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền qua đường tình dục.
g) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát quản lý sức khỏe cộng đồng, sức khỏe người cao tuổi, sức khỏe người lao động; thực hiện các hoạt động quản lý sức khỏe hộ gia đình theo phân công, phân cấp.
h) Phối hợp thực hiện các hoạt động phòng, chống ngộ độc thực phẩm; tham gia thẩm định cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tham gia thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo phân công, phân cấp và quy định của pháp luật.
i) Thực hiện khám sàng lọc, phát hiện bệnh và điều trị dự phòng theo quy định; tư vấn dự phòng điều trị bệnh; dự phòng, điều trị vô sinh; điều trị nghiện theo quy định của pháp luật; sơ cứu, cấp cứu, chuyển tuyến và thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật chuyên môn; khám sức khỏe định kỳ, cấp giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật; ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức thực hiện các dịch vụ y tế phù hợp với lĩnh vực chuyên môn theo quy định của pháp luật.
k) Thực hiện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm; xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh thăm dò chức năng phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học phòng xét nghiệm theo quy định của pháp luật.
l) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát truyền thông nguy cơ, truyền thông thay đổi hành vi theo hướng có lợi cho sức khỏe, truyền thông vận động và nâng cao sức khỏe Nhân dân; xây dựng tài liệu truyền thông; cung cấp thông tin và phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác y tế.
m) Thực hiện việc tiếp nhận, sử dụng, cung ứng, bảo quản, cấp phát và chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc sử dụng thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị, vật tư, phương tiện phục vụ hoạt động chuyên môn; hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế theo phân công, phân cấp của Sở Y tế và theo quy định của pháp luật.
n) Là đơn vị thường trực của Sở Y tế về đáp ứng tình trạng khẩn cấp với dịch, bệnh, các sự kiện y tế công cộng, phòng, chống AIDS, tệ nạn ma túy mại dâm; triển khai thực hiện các dự án, chương trình trong nước và hợp tác quốc tế liên quan đến y tế theo phân công, phân cấp của Sở Y tế và quy định của pháp luật.
o) Tổ chức đào tạo, đào tạo liên tục cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách theo phân công, phân cấp của Sở Y tế; cập nhật kiến thức y khoa liên tục cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo quy định của pháp luật.
ô) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ thông tin về lĩnh vực chuyên môn; thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật thuộc lĩnh vực phụ trách theo phân công, phân cấp của Sở Y tế.
ơ) Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
p) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định.
q) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
6.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Có 01 phòng và 10 khoa, phòng khám đa khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
(Có phụ lục số 06 kèm theo)
7. Trung tâm Giám định Y khoa
7.1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Giám định Y khoa là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; là cơ quan thường trực về giám định y khoa của Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh, có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế về công tác giám định y khoa của tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động giám định y khoa trên địa bàn tỉnh.
b) Trung tâm Giám định Y khoa có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
7.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động giám định y khoa của tỉnh trên cơ sở định hướng chiến lược của Bộ Y tế và tình hình thực tế ở địa phương trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
b) Thực hiện các hoạt động sau: Tổ chức khám giám định sức khỏe, khám giám định thương tật, khám giám định tai nạn lao động, khám giám định bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; khám phúc quyết khi có khiếu nại hoặc yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động, người lao động theo phân cấp; khám tuyển, khám sức khỏe định kỳ và hướng dẫn người lao động chọn ngành nghề phù hợp với khả năng lao động của các đối tượng (nếu có đủ điều kiện theo quy định); nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về lĩnh vực giám định y khoa; tham gia đào tạo và đào tạo lại về chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức làm công tác giám định y khoa; thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, nghiệp vụ giám định Y khoa.
d) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
7.3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
b) Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ và nhân viên (nếu có).
8. Trung tâm Pháp Y tỉnh Tuyên Quang
8.1. Vị trí, chức năng
a) Trung tâm Pháp Y tỉnh Tuyên Quang là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế, có chức năng tổ chức thực hiện giám định pháp y trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu khoa học và tham gia đào tạo, bồi dưỡng trong lĩnh vực pháp y.
b) Trung tâm Pháp Y tỉnh Tuyên Quang có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
8.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Thực hiện công tác giám định pháp y trên địa bàn tỉnh bao gồm:
- Giám định và giám định lại tổn thương cơ thể do chấn thương và các nguyên nhân khác;
- Giám định sự xâm phạm thân thể phục vụ tố tụng, giám định giới tính;
- Giám định và giám định lại tử thi, giám định hài cốt. Tham gia giám định các trường hợp chết do thiên tai thảm họa ở trong và ngoài nước theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế và cơ quan có thẩm quyền;
- Giám định và giám định lại trên hồ sơ;
- Các trường hợp giám định khác theo quy định của pháp luật và trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
- Giám định pháp y theo yêu cầu theo quy định của pháp luật.
b) Tham gia các hoạt động theo quy định của pháp luật gồm:
- Tham gia Hội đồng thi hành án tử hình;
- Xác định chết não phục vụ cho việc hiến, lấy, ghép mô và bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.
c) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về chuyên ngành pháp y.
d) Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, kỹ thuật thuộc lĩnh vực pháp y. Là cơ sở thực hành của các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trên địa bàn và của Trung ương về lĩnh vực giám định pháp y.
đ) Thực hiện dịch vụ y tế theo nhu cầu khi đủ điều kiện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo đúng quy định của pháp luật.
e) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo thống kê, báo cáo Sở Y tế, Sở Tư pháp và Viện Pháp y Quốc gia về hoạt động giám định pháp y, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực pháp y trên địa bàn tỉnh.
g) Quản lý và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình y tế quốc gia và hợp tác quốc tế về lĩnh vực pháp y trên địa bàn tỉnh khi được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt.
h) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của trung tâm theo quy định.
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
8.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
b) Viên chức chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ và nhân viên (nếu có) .
9. Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
9.1. Vị trí, chức năng
a) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế, có chức năng kiểm tra, giám sát và quản lý chất lượng các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người được sản xuất, lưu hành tại địa phương.
b) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các Cục, Viện thuộc Bộ Y tế quản lý về dược, an toàn vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm.
9.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Kiểm nghiệm và nghiên cứu kiểm nghiệm các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm, kể cả nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm qua các khâu thu mua, sản xuất, pha chế, bảo quản, lưu thông, sử dụng, do các đơn vị có cơ sở sản xuất, kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm gửi tới hoặc được lấy mẫu trên địa bàn tỉnh để kiểm tra chất lượng.
b) Xây dựng phương pháp kiểm nghiệm, chỉ đạo và hướng dẫn về mặt kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm của các đơn vị hành nghề dược, mỹ phẩm, thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức nghiên cứu, thẩm định các tiêu chuẩn kỹ thuật cấp cơ sở đối với mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, tham gia xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cấp nhà nước về thuốc, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm theo sự phân công của Viện kiểm nghiệm Trung ương - Bộ Y tế. Hướng dẫn áp dụng những tiêu chuẩn kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm ở địa phương, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
d) Báo cáo định kỳ về tình hình chất lượng, thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trên địa bàn tỉnh với Giám đốc Sở Y tế; tham mưu với Giám đốc Sở Y tế trong việc giải quyết những khiếu nại về chất lượng thuốc, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực chuyên môn kiểm nghiệm; tham gia vào việc kiểm tra thực hiện các quy chế, chế độ chuyên môn về dược.
đ) Nghiên cứu khoa học nhằm thúc đẩy các mặt hoạt động của công tác kiểm soát, kiểm nghiệm ở địa phương nhằm phục vụ cho yêu cầu nâng cao chất lượng thuốc, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm.
e) Đào tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động chuyên khoa kiểm nghiệm và tham gia đào tạo cán bộ ở địa phương.
g) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
9.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
b) Có 02 phòng: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng có cấp trưởng; phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
(Có phụ lục số 07 kèm theo)
10. Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe
10.1. Vị trí, chức năng
a) Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác truyền thông - giáo dục sức khỏe trên địa bàn tỉnh.
b) Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền.
10.1. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Căn cứ định hướng chiến lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của Nhân dân, kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe của Bộ Y tế và của tỉnh đề xây dựng kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Xây dựng quản lý và chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của mạng lưới truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn.
c) Tổ chức, phối hợp đào tạo và đào tạo lại về chuyên môn nghiệp vụ của viên chức, cộng tác viên và các đối tượng làm công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe.
d) Tham gia và tổ chức công tác nghiên cứu khoa học về truyền thông giáo dục sức khỏe trên phạm vi toàn tỉnh.
đ) Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về truyền thông giáo dục sức khỏe theo chủ trương, đường lối của Đảng và quy định của Nhà nước.
e) Tổ chức việc truyền thông - giáo dục pháp luật về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe Nhân dân và triển khai các công tác tuyên truyền khác trong lĩnh vực y tế khi được Sở Y tế giao.
g) Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh có liên quan đến thực hiện công tác truyền thông giáo dục sức khỏe. Phối hợp với đơn vị y tế thuộc Sở Y tế để nâng cao chất lượng, hiện quả công tác.
h) Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ truyền thông - giáo dục sức khỏe đối với tất cả các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh.
i) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định.
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
10.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
b) Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ và nhân viên (nếu có).
11. Bệnh viện đa khoa khu vực: (1) Kim Xuyên, huyện Sơn Dương; (2) ATK, huyện Yên Sơn; (3) Yên Hoa, huyện Na Hang (sau đây gọi chung là Bệnh viện đa khoa khu vực).
11.1. Vị trí, chức năng
a) Bệnh viện đa khoa khu vực là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế có chức năng thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh, cấp cứu, điều trị nội trú; khám và cấp giấy chứng nhận sức khỏe, tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự trên địa bàn phụ trách.
b) Bệnh viện đa khoa khu vực là có tư cách pháp nhân, trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của cấp có thẩm quyền.
11.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Khám, chữa bệnh, cấp cứu, điều trị nội trú, ngoại trú cho bệnh nhân trên địa bàn, khám và cấp giấy chứng nhận sức khỏe cho đối tượng có nhu cầu; tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự hàng năm trên địa bàn phụ trách.
b) Thực hiện phòng bệnh toàn diện trong bệnh viện, hướng dẫn vệ sinh phòng bệnh trong khu vực bệnh viện.
c) Tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công tác khám, chữa bệnh, cấp cứu, điều trị nội, ngoại trú cho bệnh nhân.
d) Tổ chức huấn luyện, đào tạo, đào tạo lại; tập huấn chuyên môn cho viên chức trong bệnh viện; hướng dẫn các sinh viên, học sinh thực tập; bồi dưỡng nghiệp vụ cho y tá thôn bản.
đ) Chỉ đạo tuyến: chỉ đạo chuyên môn, kỹ thuật cho y tế cơ sở, y tế cơ quan, trường học trên địa bàn được phân công.
e) Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
g) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của bệnh viện theo quy định.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
11.3. Cơ cấu tổ chức:
a) Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Hoa, huyện Na Hang
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 01 phòng và 03 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
b) Bệnh viện đa khoa khu vực ATK, huyện Yên Sơn
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 01 phòng và 02 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
c) Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên, huyện Sơn Dương
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 01 phòng và 03 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
(Có phụ lục số 08 kèm theo)
12. Trung tâm Y tế huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thành phố Tuyên Quang (sau đây gọi chung là Trung tâm Y tế cấp huyện)
12.1. Vị trí, chức năng
a) Trung tâm Y tế cấp huyện là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm Y tế cấp huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của các đơn vị y tế, dân số tuyến tỉnh, Trung ương và chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
c) Trung tâm Y tế cấp huyện có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, an toàn thực phẩm, dân số và các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật.
d) Đối với Trung tâm Y tế cấp huyện đang có Bệnh viện đa khoa từ Hạng II trở lên đóng trên địa bàn thì Trung tâm Y tế cấp huyện vẫn thực hiện chức năng khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú, khám sàng lọc, khám tư vấn, các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật và quản lý hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn, phòng khám đa khoa khu vực (nếu có) trên địa bàn.
12.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng:
- Triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS: giám sát, sàng lọc phát hiện sớm, tiêm chủng phòng bệnh, điều trị dự phòng, triển khai các biện pháp chống dịch và khắc phục hậu quả của dịch bệnh; phòng, chống yếu tố nguy cơ phát sinh, lây lan dịch, bệnh;
- Triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống bệnh không lây nhiễm: kiểm soát và phòng, chống các yếu tố nguy cơ, giám sát, sàng lọc phát hiện, quản lý và triển khai các biện pháp phòng, chống bệnh không lây nhiễm;
- Thực hiện các hoạt động dinh dưỡng cộng đồng, vệ sinh môi trường, y tế trường học, sức khỏe lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; giám sát chất lượng nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và bảo vệ môi trường đối với các cơ sở y tế và phòng, chống các yếu tố nguy cơ có hại cho sức khỏe theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện khám, phân loại sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng:
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu;
- Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho các trường hợp bệnh nhân tự đến, bệnh nhân được chuyển tuyến, bệnh nhân do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chuyển về để tiếp tục theo dõi, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng;
- Thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật, phẫu thuật, chuyển tuyến theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, quản lý điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, điều trị nghiện chất khác và điều trị HIV/AIDS theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện khám giám định y khoa theo quy định của pháp luật; tham gia khám giám định pháp y khi được trưng cầu.
c) Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ về chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản:
- Triển khai thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em; chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên; sức khỏe sinh sản nam giới và người cao tuổi;
- Thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật chuyên ngành phụ sản và biện pháp tránh thai theo quy định;
- Phòng, chống nhiễm khuẩn, ung thư đường sinh sản và các bệnh lây truyền từ cha mẹ sang con.
d) Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về an toàn thực phẩm:
- Triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn; điều tra, giám sát, xử lý các vụ ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm;
- Hướng dẫn, giám sát cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố trên địa bàn trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
- Tham gia thẩm định điều kiện của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp; tham gia thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm và thực hiện các nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp.
đ) Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về dân số:
- Triển khai thực hiện các hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tư vấn, tầm soát, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh; dịch vụ kế hoạch hóa gia đình;
- Tổ chức thực hiện và phối hợp liên ngành trong triển khai thực hiện các hoạt động về công tác dân số nhằm điều chỉnh mức sinh, kiểm soát quy mô dân số, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và nhu cầu của người dân; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật.
g) Thực hiện các hoạt động dịch vụ y tế trong phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa và đáp ứng tình trạng khẩn cấp về y tế.
h) Tuyên truyền, cung cấp thông tin về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tổ chức các hoạt động tư vấn, giáo dục, truyền thông, vận động Nhân dân tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, công tác dân số và phát triển trên địa bàn.
i) Quản lý, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ:
- Thực hiện lập hồ sơ quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn;
- Trực tiếp quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn và các phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh (nếu có);
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở y tế thuộc cơ quan, trường học, công nông trường, xí nghiệp trên địa bàn và đội ngũ nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số.
k) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
- Tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số và các đối tượng khác theo quy định của cấp có thẩm quyền ở địa phương.
l) Thực hiện việc tiếp nhận, cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, phương tiện tránh thai, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn theo quy định của cấp có thẩm quyền ở địa phương và quy định của pháp luật.
m) Triển khai thực hiện các dự án, chương trình y tế, dân số theo quy định của cấp có thẩm quyền ở địa phương; thực hiện kết hợp quân - dân y theo đặc điểm, tình hình thực tế và theo quy định của pháp luật.
n) Thực hiện ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trung tâm Y tế cấp huyện và các đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế cấp huyện theo quy định của pháp luật.
o) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; ứng dụng phát triển khoa học kỹ thuật trong hoạt động chuyên môn.
ô) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo; xây dựng, tổng hợp, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về y tế, dân số theo quy định của pháp luật.
ơ) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc; đội ngũ viên chức, người lao động; tài sản, tài chính và cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định.
p) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Y tế phân công.
12.3. Cơ cấu tổ chức
a) Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình:
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 02 phòng và 06 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
- Có 08 Trạm Y tế xã, thị trấn và 02 Phòng khám đa khoa khu vực.
(Có Phụ lục số 09 kèm theo)
b) Trung tâm Y tế huyện Na Hang
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 03 phòng và 09 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
- Có 12 Trạm Y tế xã, thị trấn.
(Có Phụ lục số 10 kèm theo)
c) Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 02 phòng và 14 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
- Có 23 Trạm Y tế xã, thị trấn và 01 Phòng khám đa khoa khu vực.
(Có Phụ lục số 11 kèm theo)
d) Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 02 phòng và 11 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
- Có 18 Trạm Y tế xã, thị trấn;
(Có Phụ lục số 12 kèm theo)
đ) Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 04 phòng và 09 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
- Có 25 Trạm Y tế xã, thị trấn và 03 Phòng khám đa khoa khu vực.
(Có Phụ lục số 13 kèm theo)
e) Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Có 02 phòng và 10 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
- Có 28 Trạm Y tế xã, thị trấn và 03 phòng khám đa khoa khu vực.
(Có Phụ lục số 14 kèm theo)
g) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang
- Lãnh đạo gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Có 01 phòng và 01 khoa: Cơ cấu tổ chức mỗi phòng, khoa có cấp trưởng; khoa, phòng có từ 07 đến 09 người làm việc là viên chức được bố trí 01 cấp phó, có từ 10 người làm việc là viên chức trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ phục vụ (nếu có), nhân viên (nếu có).
- Có 15 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
(Có Phụ lục số 15 kèm theo)
1. Giám đốc Sở Y tế:
a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc chi cục và các phòng, khoa nghiệp vụ của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế bảo đảm đúng quy định của pháp luật, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm và bố trí viên chức, người lao động theo đúng quy định.
b) Thực hiện giao hoặc chỉ đạo giao số lượng người làm việc bảo đảm tiêu chí thành lập khoa, phòng và quản lý, sử dụng và bố trí số lượng cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo đúng quy định.
c) Xây dựng Đề án sáp nhập Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe vào Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, hoàn thành trong năm 2023 theo kế hoạch.
d) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở Y tế xây dựng phương án tự chủ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Nội vụ, Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG THUỘC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng |
1 |
Phòng Tổ chức cán bộ |
2 |
Phòng Kế hoạch tổng hợp |
3 |
Phòng Điều dưỡng |
4 |
Phòng Hành chính quản trị |
5 |
Phòng Vật tư - Thiết bị y tế |
6 |
Phòng Quản lý chất lượng |
7 |
Phòng Đào tạo - Chỉ đạo tuyến |
8 |
Phòng Tài chính kế toán |
9 |
Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức |
10 |
Khoa Mắt |
11 |
Khoa Tai Mũi Họng |
12 |
Khoa Răng Hàm Mặt |
13 |
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn |
14 |
Khoa Y học cổ truyền |
15 |
Khoa Da liễu |
16 |
Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng |
17 |
Khoa Chấn thương - Chỉnh hình |
18 |
Khoa Ngoại thần kinh |
19 |
Khoa Ngoại Tổng hợp |
20 |
Khoa Ngoại thận - Tiết niệu |
21 |
Khoa Ung bướu |
22 |
Khoa Nhi |
23 |
Khoa Thần kinh, tâm thần |
24 |
Khoa Truyền nhiễm |
25 |
Khoa Cấp cứu |
26 |
Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc |
27 |
Khoa Nội tổng hợp |
28 |
Khoa Nội tiêu hóa |
29 |
Khoa Nội thận, khớp |
30 |
Khoa Nội Tim mạch |
31 |
Khoa Nội A (bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh) |
32 |
Khoa Phụ sản |
33 |
Khoa Khám bệnh |
34 |
Khoa Dược |
35 |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh |
36 |
Khoa Huyết học - Truyền máu |
37 |
Khoa Hóa sinh, vi sinh |
38 |
Khoa Giải phẫu bệnh, tế bào |
39 |
Khoa Dinh dưỡng, tiết chế |
40 |
Khoa Khám bệnh và cung cấp dịch vụ y tế tự nguyện |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG THUỘC BỆNH VIỆN Y DƯỢC CỔ TRUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Tên khoa, phòng |
1 |
Phòng Tổ chức - Hành chính |
2 |
Phòng Kế hoạch tổng hợp - Công nghệ thông tin - Điều dưỡng |
3 |
Phòng Tài chính - Kế toán |
4 |
Khoa Khám bệnh đa khoa |
5 |
Khoa Dược |
6 |
Khoa Ngoại - Phụ |
7 |
Khoa Châm cứu - Dưỡng sinh |
8 |
Khoa Nội - Nhi |
9 |
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn - Dinh dưỡng |
10 |
Khoa Xét nghiệm - Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng |
11 |
Khoa Phục hồi chức năng |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG THUỘC BỆNH VIỆN SUỐI KHOÁNG MỸ LÂM
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng |
1 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp |
2 |
Phòng điều dưỡng |
3 |
Khoa khám bệnh đa khoa |
4 |
Khoa Nội - Phục hồi chức năng |
5 |
Khoa Y học cổ truyền |
6 |
Khoa Da liễu |
7 |
Khoa Dược - Xét nghiệm - chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG THUỘC BỆNH VIỆN PHỔI
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng |
1 |
Phòng Tổ chức-Hành chính |
2 |
Phòng kế hoạch tổng hợp - Chỉ đạo tuyến - Điều dưỡng |
3 |
Khoa Khám bệnh |
4 |
Khoa Cấp cứu, Hồi sức |
5 |
Khoa Dược - vật tư y tế - cận lâm sàng |
6 |
Khoa Lao |
7 |
Khoa Lao ngoài phổi - Nội hô hấp |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG THUỘC BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
HƯƠNG SEN
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng |
1 |
Phòng Tổ chức-Hành chính-Tài chính kế toán |
2 |
Phòng Kế hoạch tổng hợp |
3 |
Khoa Khám bệnh - Cấp cứu hồi sức - Cận lâm sàng-Dược-Vật tư, thiết bị y tế và Xưởng sản xuất dụng cụ trợ giúp |
4 |
Khoa Nội - Nhi - Y học cổ truyền |
5 |
Khoa Vật lý trị liệu - Hoạt động trị liệu - Ngôn ngữ trị liệu - Tâm lý trị liệu |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG THUỘC TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng |
1 |
Phòng Kế hoạch - Tài vụ và Tổ chức hành chính |
2 |
Khoa Phòng chống bệnh truyền nhiễm |
3 |
Khoa phòng chống bệnh không lây nhiễm |
4 |
Khoa Dinh dưỡng |
5 |
Khoa Sức khỏe Môi trường - Y tế trường học - Bệnh nghề nghiệp |
6 |
Khoa Sức khỏe sinh sản |
7 |
Khoa Ký sinh trùng-Côn trùng |
8 |
Khoa Dược - Vật tư y tế |
9 |
Khoa Xét nghiệm-Chẩn đoán hình ảnh-Thăm dò chức năng |
10 |
Khoa phòng, chống HIV/AIDS |
11 |
Phòng khám đa khoa, chuyên khoa |
DANH SÁCH PHÒNG THUỘC TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM THUỐC, MỸ PHẨM,
THỰC PHẨM
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên phòng |
1 |
Phòng Tổng hợp Hành chính |
2 |
Phòng Kiểm nghiệm |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG THUỘC BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC
ATK; KIM XUYÊN; YÊN HOA
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng |
I |
Bệnh viện đa khoa khu vực ATK, huyện Yên Sơn |
1 |
Phòng Tổ chức hành chính - Tài chính kế toán |
2 |
Khoa Khám bệnh - Hồi sức cấp cứu - Cận lâm sàng - Dược |
3 |
Khoa Nội - Ngoại - Sản - Nhi - Truyền nhiễm |
II |
Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Hoa, huyện Na Hang |
1 |
Phòng Tổ chức hành chính - Tài chính kế toán |
2 |
Khoa Khám bệnh - Hồi sức cấp cứu - Cận lâm sàng - Dược |
3 |
Khoa Nội - Nhi- Truyền nhiễm |
4 |
Khoa Ngoại - Sản |
III |
Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên, huyện Sơn Dương |
1 |
Phòng Tổ chức hành chính - Tài chính kế toán |
2 |
Khoa Khám bệnh - Hồi sức cấp cứu - Cận lâm sàng - Dược |
3 |
Khoa Nội - Nhi - Truyền nhiễm |
4 |
Khoa Ngoại - Sản |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG, TRẠM Y TẾ XÃ, THỊ TRẤN THUỘC
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN LÂM BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng, trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực |
I |
Các phòng, khoa |
1 |
Phòng Tổ chức, hành chính - Tài chính kế toán |
2 |
Phòng Kế hoạch nghiệp vụ và điều dưỡng |
3 |
Khoa Ngoại sản |
4 |
Khoa Khám bệnh - Hồi sức cấp cứu |
5 |
Khoa Nội tổng hợp |
6 |
Khoa liên chuyên khoa (Răng Hàm Mặt - Mắt - Tai Mũi Họng - Y học cổ truyền và phục hồi chức năng) |
7 |
Khoa Dược - Cận lâm sàng |
8 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS - Y tế công cộng, dinh dưỡng và dân số |
II |
Y tế xã, thị trấn, Phòng khám đa khoa khu vực |
1 |
Trạm Y tế thị trấn Lăng Can |
2 |
Trạm Y tế xã Minh Quang |
3 |
Trạm Y tế xã Thổ Bình |
4 |
Trạm Y tế xã Hồng Quang |
5 |
Trạm Y tế xã Khuôn Hà |
6 |
Trạm Y tế xã Xuân Lập |
7 |
Trạm Y tế xã Bình An |
8 |
Trạm Y tế xã Phúc Yên |
9 |
Phòng khám đa khoa khu vực Thượng Lâm (hai chức năng) |
10 |
Phòng khám đa khoa khu vực Minh Đức (hai chức năng) |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG, TRẠM Y TẾ XÃ, THỊ TRẤN THUỘC
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN NA HANG
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng, trạm y tế |
I |
Các phòng, khoa |
1 |
Phòng Kế hoạch tổng hợp |
2 |
Phòng Tài chính - Kế toán |
3 |
Phòng điều dưỡng |
4 |
Khoa Khám bệnh |
5 |
Khoa Hồi sức cấp cứu |
6 |
Khoa Nội tổng hợp |
7 |
Khoa Nhi |
8 |
Khoa Ngoại tổng hợp |
9 |
Khoa Y học cổ truyền và phục hồi chức năng |
10 |
Khoa Dược - Trang thiết bị - Vật tư y tế và kiểm soát nhiễm khuẩn |
11 |
Khoa Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh |
12 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS - Y tế cộng cộng, dinh dưỡng và dân số |
II |
Y tế xã, phường, thị trấn. |
1 |
Trạm Y tế thị trấn Na Hang |
2 |
Trạm Y tế xã Thanh Tương |
3 |
Trạm Y tế xã Năng Khả |
4 |
Trạm Y tế xã Sơn Phú |
5 |
Trạm Y tế xã Đà Vị |
6 |
Trạm Y tế xã Hồng Thái |
7 |
Trạm Y tế xã Yên Hoa |
8 |
Trạm Y tế xã Thượng Nông |
9 |
Trạm Y tế xã Thượng Giáp |
10 |
Trạm Y tế xã Sinh Long |
11 |
Trạm Y tế xã Côn Lôn |
12 |
Trạm Y tế xã Khâu Tinh |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG, TRẠM Y TẾ XÃ, THỊ TRẤN THUỘC
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CHIÊM HOÁ
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng, trạm y tế |
I |
Các phòng, khoa |
1 |
Phòng Tổ chức - Điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn |
2 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
3 |
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản - Dân số |
4 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS - An toàn thực phẩm - Y tế công cộng và dinh dưỡng |
5 |
Khoa Khám bệnh |
6 |
Khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực và chống độc |
7 |
Khoa Nội tổng hợp |
8 |
Khoa Nội hô hấp - Tim mạch - Tân thần kinh - Ung bướu |
9 |
Khoa Ngoại tổng hợp |
10 |
Khoa Nhi |
11 |
Khoa Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng |
12 |
Khoa Liên chuyên khoa (Răng hàm mặt - Mắt - Tai mũi họng - gây mê hồi sức) |
13 |
Khoa dược - Trang thiết bị - Vật tư Y tế |
14 |
Khoa Truyền nhiễm |
15 |
Khoa Xét nghiệm |
16 |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh |
II |
Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng khám đa khoa khu vực |
1 |
Phòng Khám đa khoa khu vực Kim Bình (hai chức năng) |
2 |
Trạm Y tế thị trấn Vĩnh Lộc |
3 |
Trạm Y tế xã Hòa Phú |
4 |
Trạm Y tế xã Tân Mỹ |
5 |
Trạm Y tế xã Hùng Mỹ |
6 |
Trạm Y tế xã Xuân Quang |
7 |
Trạm Y tế xã Trung Hòa |
8 |
Trạm Y tế xã Hòa An |
9 |
Trạm Y tế xã Nhân Lý |
10 |
Trạm Y tế xã Yên Nguyên |
11 |
Trạm Y tế xã Tân Thịnh |
12 |
Trạm Y tế xã Phúc Thịnh |
13 |
Trạm Y tế xã Tân An |
14 |
Trạm Y tế xã Hà Lang |
15 |
Trạm Y tế xã Trung Hà |
16 |
Trạm Y tế xã Ngọc Hội |
17 |
Trạm Y tế xã Phú Bình |
18 |
Trạm Y tế xã Yên Lập |
19 |
Trạm Y tế xã Bình Phú |
20 |
Trạm Y tế xã Kiên Đài |
21 |
Trạm Y tế xã Linh Phú |
22 |
Trạm Y tế xã Tri Phú |
23 |
Trạm Y tế xã Vinh Quang |
24 |
Trạm Y tế xã Bình Nhân |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG, TRẠM Y TẾ XÃ, THỊ TRẤN THUỘC
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN HÀM YÊN
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng, trạm y tế |
I |
Các khoa, phòng |
1 |
Phòng Điều dưỡng, Kiểm soát nhiễm khuẩn và Kế hoạch nghiệp vụ |
2 |
Phòng Tổ chức, hành chính - Tài chính, kế toán |
3 |
Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
4 |
Khoa Khám bệnh - Răng hàm mặt - Tai mũi họng - Mắt |
5 |
Khoa Hồi sức cấp cứu |
6 |
Khoa Nội tổng hợp |
7 |
Khoa Ngoại tổng hợp |
8 |
Khoa Nhi và truyền nhiễm |
9 |
Khoa Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng |
10 |
Khoa Dược-Trang Thiết bị - Vật tư y tế |
11 |
Khoa Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh |
12 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS và dân số |
13 |
Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm - Y tế công cộng và dinh dưỡng |
II |
Y tế xã, thị trấn |
1 |
Trạm Y tế xã Yên Thuận |
2 |
Trạm Y tế xã Bạch Xa |
3 |
Trạm Y tế xã Minh Khương |
4 |
Trạm Y tế xã Minh Dân |
5 |
Trạm Y tế xã Tân thành |
6 |
Trạm Y tế xã Bình Xa |
7 |
Trạm Y tế xã Minh Hương |
8 |
Trạm Y tế xã Yên Lâm |
9 |
Trạm Y tế xã Yên Phú |
10 |
Trạm Y tế xã Nhân Mục |
11 |
Trạm Y tế xã Bằng Cốc |
12 |
Trạm Y tế TT Tân Yên |
13 |
Trạm Y tế xã Thái Sơn |
14 |
Trạm Y tế xã Hùng Đức |
15 |
Trạm Y tế xã Đức Ninh |
16 |
Trạm Y tế xã Thành Long |
17 |
Trạm Y tế xã Thái Hòa |
18 |
Trạm Y tế xã Phù Lưu |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG, TRẠM Y TẾ XÃ, THỊ TRẤN, PHÒNG
KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC THUỘC TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng, trạm y tế |
I |
Các khoa, phòng |
1 |
Phòng Điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn |
2 |
Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ |
3 |
Phòng Tổ chức, hành chính - Tài chính, kế toán |
4 |
Phòng Chăm sóc sức khỏe sinh sản và Dân số |
5 |
Khoa Khám bệnh |
6 |
Khoa Hồi sức cấp cứu và chống độc |
7 |
Khoa Ngoại - Sản |
8 |
Khoa Nội nhi - Truyền nhiễm |
9 |
Khoa Y học cổ truyền và phục hồi chức năng |
10 |
Khoa Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh |
11 |
Khoa Dược - Trang thiết bị - Vật tư Y tế |
12 |
Khoa An toàn thực phẩm - Y tế công cộng và dinh dưỡng |
13 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS |
II |
Y tế xã, thị trấn, Phòng khám đa khoa khu vực |
1 |
Trạm Y tế xã Đội Bình |
2 |
Trạm Y tế xã Nhữ Khê |
3 |
Trạm Y tế xã Nhữ Hán |
4 |
Trạm Y tế xã Hoàng Khai |
5 |
Trạm Y tế xã Phúc Ninh |
6 |
Trạm Y tế xã Chiêu Yên |
7 |
Trạm Y tế xã Tứ Quận |
8 |
Trạm y tế Thị trấn Yên Sơn |
9 |
Trạm Y tế xã Chân Sơn |
10 |
Trạm Y tế xã Lang Quán |
11 |
Trạm Y tế xã Kiến Thiết |
12 |
Trạm Y tế xã Trung Trực |
13 |
Trạm Y tế xã Quý Quân |
14 |
Trạm Y tế xã Lực Hành |
15 |
Trạm Y tế xã Tân Tiến |
16 |
Trạm Y tế xã Tân Long |
17 |
Trạm Y tế xã Thái Bình |
18 |
Trạm Y tế xã Tiến Bộ |
19 |
Trạm Y tế xã Phú Thịnh |
20 |
Trạm Y tế xã Đạo Viện |
21 |
Trạm Y tế xã Trung Sơn |
22 |
Trạm Y tế xã Công Đa |
23 |
Trạm Y tế xã Kim Quan |
24 |
Trạm Y tế xã Hùng Lợi |
25 |
Trạm Y tế xã Trung Minh |
26 |
Phòng khám đa khoa khu vực Xuân Vân (hai chức năng) |
27 |
Phòng khám đa khoa khu vực Trung Môn (hai chức năng) |
28 |
Phòng khám đa khoa khu vực Tháng Mười (hai chức năng) |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG, TRẠM Y TẾ XÃ, THỊ TRẤN, PHÒNG
KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC THUỘC TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SƠN DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng, trạm y tế, phòng khám đa khoa khu vực |
I |
Các khoa, phòng |
1 |
Phòng Tổ chức, hành chính - Tài chính kế toán |
2 |
Phòng Kế hoạch nghiệp vụ - Kiểm soát nhiễm khuẩn và Điều dưỡng |
3 |
Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản và dân số |
4 |
Khoa An toàn thực phẩm |
5 |
Khoa Hồi sức cấp cứu |
6 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS - Y tế công cộng và dinh dưỡng |
7 |
Khoa Ngoại tổng hợp |
8 |
Khoa Nội tổng hợp |
9 |
Khoa Nhi |
10 |
Khoa Khám Bệnh |
11 |
Khoa Liên chuyên khoa (Răng hàm mặt - Mắt - Tai mũi họng - Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng) |
12 |
Khoa Dược - Cận lâm sàng |
II |
Y tế xã, thị trấn, Phòng khám đa khoa khu vực |
1 |
Trạm Y tế thị trấn Sơn Dương |
2 |
Trạm Y tế xã Trung Yên |
3 |
Trạm Y tế xã Minh Thanh |
4 |
Trạm Y tế xã Lương Thiện |
5 |
Trạm Y tế xã Bình Yên |
6 |
Trạm Y tế xã Hợp Thành |
7 |
Trạm Y tế xã Kháng Nhật |
8 |
Trạm Y tế xã Tú Thịnh |
9 |
Trạm Y tế xã Phúc Ứng |
10 |
Trạm Y tế xã Thượng Ấm |
11 |
Trạm Y tế xã Cấp Tiến |
12 |
Trạm Y tế xã Vĩnh Lợi |
13 |
Trạm Y tế xã Tân Thanh |
14 |
Trạm Y tế xã Hợp Hoà |
15 |
Trạm Y tế xã Thiện Kế |
16 |
Trạm Y tế xã Ninh Lai |
17 |
Trạm Y tế xã Đại Phú |
18 |
Trạm Y tế xã Phú Lương |
19 |
Trạm Y tế xã Tam Đa |
20 |
Trạm Y tế xã Hào Phú |
21 |
Trạm Y tế xã Đông Lợi |
22 |
Trạm Y tế xã Trường Sinh |
23 |
Trạm Y tế xã Chi Thiết |
24 |
Trạm Y tế xã Hồng Lạc |
25 |
Trạm Y tế xã Vân Sơn |
26 |
Trạm Y tế xã Văn Phú |
27 |
Trạm Y tế xã Đồng Quý |
28 |
Trạm Y tế xã Quyết Thắng |
29 |
Phòng khám Đa khoa khu vực Tân Trào (hai chức năng) |
30 |
Phòng khám Đa khoa khu vực Sơn Nam (hai chức năng) |
31 |
Phòng khám Đa khoa khu vực Đông Thọ (hai chức năng) |
DANH SÁCH KHOA, PHÒNG, TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG THUỘC TRUNG
TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên khoa, phòng, trạm y tế |
I |
Các phòng, khoa |
1 |
Phòng Hành chính tổng hợp - Dân số |
2 |
Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS - Y tế công cộng và dinh dưỡng |
II |
Y tế xã, phường |
1 |
Trạm Y tế phường Tân Quang |
2 |
Trạm Y tế phường Phan Thiết |
3 |
Trạm Y tế phường Minh Xuân |
4 |
Trạm Y tế phường Ỷ La |
5 |
Trạm Y tế phường Tân Hà |
6 |
Trạm Y tế xã Tràng Đà |
7 |
Trạm Y tế phường Nông Tiến |
8 |
Trạm Y tế phường Hưng Thành |
9 |
Trạm Y tế phường An Tường |
10 |
Trạm Y tế xã Lưỡng Vượng |
11 |
Trạm Y tế xã An Khang |
12 |
Trạm Y tế xã Thái Long |
13 |
Trạm Y tế phường Đội Cấn |
14 |
Trạm Y tế phường Mỹ Lâm |
15 |
Trạm Y tế xã Kim Phú |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.