ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1698/SCT-TTr ngày 30/11/2018 và Tờ trình số 56/SCT-TTr ngày 15/01/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý, Tổ quản lý, xã, phường, thị trấn quản lý chợ hoặc tư nhân quản lý chợ sang mô hình Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã (thành lập theo Luật Hợp tác xã) quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng cho các chợ đang hoạt động do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Các chợ được xây dựng mới theo quy hoạch bằng nguồn vốn không thuộc nhà nước, được huy động từ các thành phần kinh tế khác thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
1. Quá trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ phải công khai, minh bạch, theo kế hoạch được phê duyệt nhằm bảo đảm ổn định xã hội, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, bảo đảm phát triển theo mô hình nông thôn mới; bảo đảm các chế độ quyền lợi hợp pháp của người lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ và các hộ hiện đang kinh doanh tại chợ; đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của chợ sau chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý.
2. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ phải được thông tin rộng rãi đến các hộ kinh doanh buôn bán tại chợ, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở UBND cấp xã hoặc Ban quản lý chợ tiến hành chuyển đổi. Ban quản lý, Tổ quản lý chợ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị xã hội tại địa phương, lấy ý kiến của các tiểu thương với điều kiện phải có sự đồng thuận từ 2/3 trở lên trong tổng số tiểu thương trong chợ để hoàn chỉnh phương án chuyển đổi trước khi thực hiện các bước tiếp theo theo quy định nhằm hạn chế tối đa những tác động làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các hộ kinh doanh tại chợ và tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội.
3. Đối với chợ khi chuyển giao cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý và điều hành, về mặt nguyên tắc thì phải chuyển giao nhân sự của Ban quản lý chợ cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiếp nhận sử dụng. Những cán bộ thuộc biên chế nhà nước do UBND cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển giao hay không chuyển giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã và giải quyết các chính sách, chế độ phù hợp với các quy định hiện hành.
4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trong việc xây dựng phương án chuyển đổi các chợ trên địa bàn được giao quản lý.
5. Các phương thức chuyển đổi:
a) Đối với các chợ thuộc địa bàn các phường, thị trấn và chợ có sử dụng khu đất, quỹ đất có giá trị thương mại cao thuộc địa bàn xã: Thực hiện phương thức đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
b) Đối với các chợ còn lại: Thực hiện theo phương thức giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ (ưu tiên thành lập Hợp tác xã quản lý chợ trong đó xã viên là các tiểu thương kinh doanh tại chợ).
c) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tham gia đấu thầu hoặc đăng ký để được giao quản lý, kinh doanh khai thác chợ phải được thành lập dưới hình thức Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp) hoặc Hợp tác xã (thành lập theo Luật Hợp tác xã).
6. Việc chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý chợ phải tuân thủ đúng các bước của quy trình chuyển đổi được quy định tại Chương II của Quy định này.
1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ (sau đây gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ).
2. Xây dựng, phê duyệt, công bố Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch chuyển đổi chợ).
3. Xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ (sau đây gọi tắt là Phương án chuyển đổi chợ).
4. Thẩm định Phương án chuyển đổi chợ.
5. Phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
6. Công khai Phương án chuyển đổi chợ.
7. Tổ chức đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ hoặc thực hiện lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã để giao đầu tư, quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo Phương án chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ
1. Ban chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ (sau đây gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ): Được thành lập ở cấp huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện).
Ban chuyển đổi chợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập (theo Mẫu 1). Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách kinh tế là Trưởng ban; Trưởng phòng Kinh tế/ Kinh tế - Hạ tầng là Phó Ban; phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng là cơ quan thường trực; thành viên gồm Lãnh đạo các phòng, ban chức năng có liên quan cấp huyện, Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi có chợ chuyển đổi và Trưởng ban quản lý chợ hoặc Tổ trưởng quản lý chợ chuyển đổi.
2. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ hằng năm (theo Mẫu 2) và 5 năm (theo Mẫu 3) trên địa bàn.
b) Xây dựng Phương án chuyển đổi từng chợ trên địa bàn theo Kế hoạch đã được phê duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
c) Triển khai, tổ chức thực hiện Phương án chuyển đổi đã được phê duyệt; chỉ đạo thực hiện công tác chuyển đổi chợ trên địa bàn; tổng hợp kết quả thực hiện, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết.
d) Tổ chức đấu thầu, lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ:
Lập và trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch đấu thầu chợ và huỷ đấu thầu chợ; Kế hoạch lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã để giao quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
Lập và trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu, quyết định thành lập tổ tư vấn chấm thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu.
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
Điều 5. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi chợ
1. Căn cứ Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng địa phương, Ban chuyển đổi chợ xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ trên địa bàn, có lộ trình hằng năm (theo Mẫu 2) và 5 năm (theo Mẫu 3), đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể từng chợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Kế hoạch chuyển đổi chợ bao gồm: Nội dung về thực trạng các chợ, thời gian chuyển đổi, phương thức chuyển đổi đối với từng chợ trên địa bàn và phân công trách nhiệm, thời hạn triển khai tổ chức thực hiện của các tổ chức, đơn vị liên quan.
2. Sau khi Kế hoạch chuyển đổi chợ được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ công bố, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có chợ chuyển đổi và tại các chợ chuyển đổi để mọi tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện (theo Mẫu 4).
Điều 6. Phương án chuyển đổi chợ
1. Phương án chuyển đổi chợ (theo Mẫu 5) được lập trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi chợ được duyệt.
Ban chuyển đổi chợ chịu trách nhiệm lập Phương án chuyển đổi từng chợ trên địa bàn; phân công và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới (hoặc Ban quản lý, Tổ quản lý chợ, hoặc cơ quan chuyên môn giúp việc) tham gia các nội dung của Phương án chuyển đổi đối với từng chợ trên địa bàn.
2. Nội dung của Phương án
a) Hiện trạng chợ bao gồm:
Hồ sơ pháp lý về thành lập chợ;
Hồ sơ về tài sản, đánh giá tài sản hiện trạng chợ (theo Mẫu 6), quy mô xây dựng và nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ; hồ sơ về công nợ; báo cáo quyết toán (hoặc báo cáo tài chính, sổ sách tài liệu thu chi) của chợ sau khi đã thực hiện kiểm kê, đánh giá xác định giá trị toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã đầu tư và công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi;
Hồ sơ về đất đai;
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của chợ;
Danh sách lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ tại thời điểm chuyển đổi và danh sách những người dự kiến chuyển sang Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã sau chuyển đổi chợ (theo Mẫu 7);
Danh sách các hộ kinh doanh cố định tại chợ (theo Mẫu 8).
b) Phương thức chuyển đổi
Phương án chuyển đổi phải nêu rõ hình thức lựa chọn quản lý, kinh doanh khai thác chợ:
Giao doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ;
Đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
c) Phương án đầu tư chợ (đối với chợ xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp) gồm:
Tổng vốn đầu tư; thiết kế sơ bộ, cấp công trình chợ; số lượng và diện tích điểm kinh doanh, ki ốt bán hàng trong chợ; sơ đồ chợ; thời gian hoàn thành.
d) Phương án bố trí chợ tạm (đối với chợ xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp) gồm: Địa điểm, diện tích, tổng số điểm bán hàng.
e) Phương án quản lý, kinh doanh, khai thác chợ gồm:
Phương án quản lý, kinh doanh, khai thác chợ sau chuyển đổi;
Phương án giải quyết giá trị tài sản, nguồn vốn chợ và xử lý công nợ (nếu có);
Phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động;
Dự kiến thời gian quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
g) Phương án quản lý, sử dụng đất đai và các yêu cầu khác (nếu có) để phục vụ công tác quản lý Nhà nước ở địa phương.
h) Trách nhiệm - nghĩa vụ - quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ, bao gồm: Đơn vị đang quản lý chợ; Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiếp nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ; chính quyền địa phương có chợ trên địa bàn; các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
i) Xác định kinh phí cho việc lập phương án chuyển đổi chợ; tổ chức đấu thầu, lựa chọn giao doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
3. Phương án chuyển đổi chợ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phải tổ chức họp thông qua phương án chuyển đổi, lấy ý kiến của các hộ kinh doanh trong chợ và có tối thiểu 2/3 ý kiến của hộ kinh doanh trong chợ đồng thuận.
Điều 7. Phê duyệt phương án chuyển đổi chợ
Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, kinh doanh khai thác chợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 8. Thông báo phương án chuyển đổi chợ
1. Phương án chuyển đổi chợ sau khi được phê duyệt phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tại chợ chuyển đổi để các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm tuyên truyền, giải thích, giải đáp các chủ trương, chính sách có liên quan đến công tác chuyển đổi chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu để tham gia tiếp nhận, quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
3. Thời hạn thông báo công khai và cung cấp hồ sơ phương án chuyển đổi chợ là 15 ngày làm việc kể từ ngày phương án được phê duyệt có hiệu lực.
Điều 9. Quy trình tổ chức đấu thầu
1. Hình thức tổ chức đấu thầu cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý khi thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý được áp dụng đối với các chợ quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 2 Quy định này.
2. Quy trình tổ chức đấu thầu
a) Trường hợp thực hiện lựa chọn nhà đầu tư quản lý, kinh doanh, khai thác chợ theo hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất: Quy trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Trường hợp thực hiện lựa chọn nhà đầu tư quản lý, kinh doanh, khai thác chợ đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP): Quy trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 10. Tổ chức lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ
1. Hình thức lựa chọn, giao cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý khi thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý được áp dụng đối với các chợ quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 2 Quy định này.
2. Trình tự lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý.
a) Căn cứ kế hoạch chuyển đổi chợ đã được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ thông báo danh mục các chợ thực hiện chuyển đổi theo hình thức giao doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ; thông báo thời gian chuyển đổi; các điều kiện đối với các doanh nghiệp, Hợp tác xã có nguyện vọng tham gia quản lý, kinh doanh, khai thác chợ để các tổ chức, cá nhân quan tâm được biết. Việc thông báo được thực hiện công khai tại chợ cần chuyển đổi, đăng tải trên báo Quảng Nam, Đài Phát thanh- Truyền hình Quảng Nam, Website của Sở Công Thương, tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp huyện và tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
b) Các Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các đơn vị có nguyện vọng tham gia quản lý, kinh doanh khai thác chợ gửi hồ sơ giới thiệu năng lực của đơn vị và nguyện vọng tham gia quản lý chợ (năng lực tài chính, năng lực và kinh nghiệm kinh doanh, việc chấp hành quy định pháp luật…) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ban chuyển đổi chợ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày việc thông báo công khai được thực hiện.
c) Căn cứ năng lực của các đơn vị có nguyện vọng. Trong vòng 20 ngày liên tục kể từ khi nhận được hồ sơ của các doanh nghiệp, Hợp tác xã, Ban chuyển đổi chợ phải tiến hành lựa chọn 01 đơn vị quản lý, kinh doanh khai thác chợ, đồng thời thông tin cho các đơn vị khác biết (trường hợp có từ 02 đơn vị đăng ký tham gia quản lý, kinh doanh khai thác trở lên đối với các chợ quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 2 Quy định này). Phối hợp với đơn vị được chọn xây dựng phương án chuyển đổi chợ.
d) Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày lựa chọn được doanh nghiệp, Hợp tác xã, Ban chuyển đổi chợ phải hoàn thành phương án chuyển đổi, quyết định công nhận đơn vị tiếp nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
3. Trường hợp có 02 đơn vị trở lên đủ điều kiện về năng lực tài chính, năng lực quản lý cùng có nguyện vọng tham gia quản lý một chợ thì các tiêu chí xem xét lựa chọn đơn vị tiếp nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ được thực hiện theo thứ tự như sau:
a) Ưu tiên 1: Doanh nghiệp, Hợp tác xã được thành lập từ Ban quản lý chợ;
b) Ưu tiên 2: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn xã có chợ;
c) Ưu tiên 3: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn huyện có chợ;
d) Ưu tiên 4: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
e) Ưu tiên 5: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có kinh nghiệm đã từng tham gia công tác quản lý chợ.
Điều 11. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ; nội dung quyết định gồm:
1. Tên Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
2. Nội dung cơ bản của phương án chuyển đổi chợ.
3. Quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan.
4. Tổ chức thực hiện.
5. Xử lý vi phạm nếu Doanh nghiệp, Hợp tác xã không thực hiện đúng phương án đã được phê duyệt.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quy định này; tổng hợp kết quả triển khai của UBND cấp huyện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất xử lý những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền.
b) Có ý kiến về phương án chuyển đổi chợ trước khi Ban chuyển đổi chợ trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện pháp luật lao động, giải quyết chế độ, chính sách cho người lao động làm việc theo hợp đồng tại Ban quản lý, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình từ Ban quản lý, Tổ quản lý chợ sang Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ; thanh tra việc thực hiện pháp luật lao động.
3. Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục định giá tài sản của các chợ thực hiện chuyển đổi, xử lý tài sản có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước và vốn đóng góp của các hộ tiểu thương sang loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã theo các quy định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Hướng dẫn về thủ tục để đăng ký doanh nghiệp cho Ban Quản lý chợ, Tổ quản lý chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang mô hình Doanh nghiệp.
b) Hướng dẫn việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo các quy định của pháp luật hiện hành và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành, UBND cấp huyện thực hiện công tác kiểm tra, quản lý Nhà nước về đất đai, môi trường trong quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
6. Sở Xây dựng:
a) Cung cấp các thông tin quy hoạch, kiến trúc và thẩm định, chấp thuận quy hoạch tổng thể mặt bằng; xác nhận phương án kiến trúc sơ bộ các dự án đầu tư xây dựng mới, xây dựng lại các chợ trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, cải tạo chợ đối với các chợ chuyển đổi gắn với đầu tư xây dựng lại theo quy định tại Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học Công nghệ về việc ban hành TCVN 9211:2012 "Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế" đối với các dự án xây mới, nâng cấp cải tạo chợ.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thành lập Ban chuyển đổi chợ.
2. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý các chợ trên địa bàn, Phương án chuyển đổi từng chợ. Tổ chức tuyên truyền chủ trương về công tác chuyển đổi chợ trên địa bàn để nhân dân được biết, hưởng ứng và cùng thực hiện.
3. Triển khai tổ chức thực hiện việc chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác các chợ trên địa bàn theo Phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ động giải quyết theo thẩm quyền các nội dung liên quan về tài sản, đất đai, lao động, giao hoặc đấu thầu chợ trong quá trình thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì có văn bản báo cáo, đề xuất, gửi các sở, ngành chuyên môn để được hướng dẫn giải quyết.
4. Lựa chọn và đề xuất các hình thức chuyển đổi sang mô hình Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ được quy định tại khoản 6 Điều 2 Quy định này.
5. Quyết định công nhận hoặc thu hồi Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý kinh doanh khai thác chợ nếu Doanh nghiệp, Hợp tác xã không thực hiện đúng Phương án đã được phê duyệt hoặc sau một năm không triển khai thực hiện kể từ khi có Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ nếu không được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp chấp thuận gia hạn thời gian chuyển đổi hoặc thay đổi Phương án chuyển đổi.
6. Hướng dẫn về thủ tục để đăng ký thành lập Hợp tác xã cho Ban Quản lý chợ, Tổ quản lý chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang mô hình Hợp tác xã.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đối với các chợ trên địa bàn, đảm bảo đúng kế hoạch và chỉ đạo của UBND cấp huyện.
2. Tham gia với Ban chuyển đổi chợ cấp huyện tổ chức lựa chọn giao hoặc đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn.
Điều 15. Trách nhiệm của các Ban quản lý, Tổ quản lý chợ
1. Triển khai thực hiện các nội dung chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo Kế hoạch đã được phê duyệt và Quy định này.
2. Tập hợp đầy đủ hệ thống hồ sơ tài liệu về chợ đang quản lý (như nội dung nêu tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 6 Quy định này) để xây dựng phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ hoặc cung cấp cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng phương án chuyển đổi chợ.
Điều 16. Trách nhiệm của Doanh nghiệp, Hợp tác xã được tiếp nhận quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ (bao gồm hạ tầng chợ, bộ máy quản lý, nhân viên, tài sản cố định, tài chính, phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt, các hồ sơ tài liệu về chợ …).
b) Thực hiện đúng nội dung Phương án đã được duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo các quy định hiện hành.
c) Thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, hoàn trả kinh phí ngân sách hỗ trợ hoặc đầu tư xây dựng chợ (nếu có) và các khoản nộp ngân sách khác theo quy định của pháp luật.
d) Định kỳ hàng quý, 06 tháng, 09 tháng và hàng năm báo cáo kết quả hoạt động chợ về UBND cấp huyện.
2. Doanh nghiệp, Hợp tác xã phải triển khai thực hiện phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trong thời gian 12 tháng kể từ khi nhận được Quyết định công nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ; trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc phải có văn bản báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, chấp thuận mới được tiếp tục triển khai.
3. Doanh nghiệp, Hợp tác xã được giao quản lý, kinh doanh khai thác chợ gắn với đầu tư xây dựng lại, nâng cấp, cải tạo chợ phải lập dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và công khai dự án cho nhân dân được biết; Trong dự án phải có các nội dung chủ yếu như: Tổng vốn đầu tư, mặt bằng quy hoạch chợ, cấp công trình chợ; số lượng và diện tích điểm kinh doanh; bản vẽ mặt bằng sắp xếp khu, cụm bán hàng; giá thuê điểm kinh doanh sau khi dự án hoàn thành; thời gian hoàn thành dự án. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định hiện hành.
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch chuyển đổi chợ về Sở Công Thương định kỳ 06 tháng và 01 năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Mẫu số 1: Quyết định thành lập Ban chuyển đổi chợ
UBND
………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND |
, ngày ….. tháng….năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Ban chuyển đổi chợ huyện (thị xã, thành phố)…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ.
Căn cứ Quyết định số……../2018/QĐ-UBND ngày …/…./2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng về việc thành lập Ban chuyển đổi chợ huyện (thị xã, thành phố)… tại Tờ trình số …. ngày ... tháng …năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chuyển đổi chợ huyện (thị xã, thành phố)…gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà…… Phó CT UBND huyện(thị xã, thành phố)…, Trưởng ban;
2. Ông/Bà…………………………………,Phó trưởng ban thường trực;
3. Ông/ Bà…………………………………………………..,Thành viên;
4. Ông/Bà ……………………………………………..........,Thành viên;
………………………………………………………………, Thành viên.
Điều 2. Ban chuyển chợ huyện(thị xã, thành phố)… thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND huyện(thị xã, thành phố)….., các Ông/bà có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
T.M ỦY
BAN NHÂN DÂN… |
Mẫu số 2: Kế hoạch chuyển đổi chợ hàng năm
UBND
……………….. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./KH-UBND |
, ngày ….. tháng….năm 2018 |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn huyện (thị xã, thành phố)…năm…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hạng chợ |
Hình thức chuyển đổi |
Ghi chú |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Đấu thầu |
Giao |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH |
Mẫu số 3: Kế hoạch chuyển đổi chợ 05 năm
UBND…………………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./KH-UBND |
, ngày ….. tháng….năm 2018 |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi chợ trên địa bàn huyện(thị xã, thành phố)…
giai đoạn 20…-20…
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Hiện trạng |
Chuyển đổi |
Ghi chú |
||||
|
|
|
Hạng chợ |
Số hộ KD (Trong đó phân rõ số hộ kd thường xuyên và không thường xuyên) |
Mô hình quản lý hiện tại ( nêu rõ hình thức QL, thời gian Hợp đồng) |
Dự kiến thời gian chuyển đổi |
Mô hình quản lý sau chuyển đổi (DN,HTX) |
Hình thức chuyển đổi (Giao đấu thầu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH |
Mẫu số 4:Thông báo Kế hoạch chuyển đổi chợ
UBND
HUYỆN...... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BCĐ |
................., ngày........ tháng...... năm 2018 |
THÔNG BÁO
Kế hoạch chuyển đổi chợ....
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày …../…./….. của UBND huyện về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi chợ.... Ban chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh khai thác chợ…… thông báo Kế hoạch chuyển đổi chợ…… với các nội dung cơ bản sau:
1. Tên chợ: ………………., địa chỉ:…………………………………..
Tổng diện tích……….m2; Sơ lược về Phương án chuyển đổi chợ được duyệt: ……………………………………………………………………………
2. Giá mời thầu/giá trị để lựa chọn giao:……… đồng;
3. Đối tượng tham gia đấu thầu, lựa chọn giao: Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã ( thành lập theo Luật hợp tác xã)
4. Tiêu chí đánh giá, xét
5. Phí và các khoản phí tham gia ………………………………………
Thời hạn nộp hồ sơ: Từ ngày…………….. đến ngày…………..
8. Thời gian đấu thầu/ xét chọn: ngày…….. tại……………………………
9. Nơi mua, tìm hiểu hồ sơ mời thầu/ xét chọn……………………………
10. Nơi nộp hồ sơ sự thầu/ xét chọn………………………………………
|
TM.BCĐ CHỢ.... |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BCĐ |
………, ngày… tháng… năm….. |
THÔNG BÁO
Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ ……..(2)……
Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày .../.../2017 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, được phê duyệt tại Quyết định số /KH-UBND ngày .../.../20..... của UBND …..(1)……
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ thông báo Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ ………(2)…….. như sau:
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
(Chi tiết theo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đính kèm).
2. Giá bán hồ sơ: …………………….. đồng/bộ
3. Thời hạn nộp hồ sơ: từ …… giờ, ngày….. tháng..... năm........ đến …… giờ.... phút, ngày….. tháng..... năm........
4. Thời gian mở thầu: …… giờ, ngày….. tháng..... năm........ tại …………(3)…………..
5. Nơi tìm hiểu, mua, nộp hồ sơ: …………(4)……………
|
TM. BCĐ
MÔ HÌNH QL CHỢ |
Chú thích:
(1) Tên huyện, thành phố hoặc tỉnh;
(2) Tên chợ;
(3) Nơi tổ chức mở thầu;
(4) Địa điểm, địa chỉ nơi bán hồ sơ.
Mẫu số 5: Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ
UBND
HUYỆN (THỊ XÃ, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PA-BCĐ |
.........., ngày........ tháng...... năm 2018 |
PHƯƠNG ÁN
Chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ......
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHỢ
1. Quá trình xây dựng và thành lập chợ
2. Quy mô xây dựng
3. Vốn đầu tư xây dựng
4. Đất đai
5. Tài chính, tài sản (tài sản, thu chi, tài chính, công nợ)
6. Tình hình quản lý chợ
7. Tình hình hoạt động, kinh doanh của chợ
8. Các cá nhân, hộ kinh doanh tại chợ (hộ kinh doanh cố định, thường xuyên, không thường xuyên)
II. PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI CHỢ
1. Phương án chuyển đổi (Lựa chọn 1 trong các hình thức sau)
- Giao
- Chỉ định
- Đấu thầu
(Nêu cụ thể lý do lựa chọn phương thức)
2. Phương án xử lý tài sản, tài chính, công nợ
3. Phương án đầu tư chợ (xây dựng lại hoặc nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa)
4. Phương án giải quyết lao động quản lý tại chợ
5. Phương án bố trí chợ tạm
6. Phương án quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
7. Phương án quản lý sử dụng đất đai
III. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
V. HỒ SƠ, TÀI LIỆU KÈM THEO
|
TM.BCĐ CHỢ |
Mẫu số 6: Bảng kê chi tiết tài sản chợ
UBND
HUYỆN (THỊ XÃ, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày........ tháng...... năm 2018 |
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI SẢN CHỢ..............
(ĐẾN NGÀY..............)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Năm đưa vào sử dụng |
Giá trị trên sổ sách |
Giá trị kiểm kê đánh giá lại |
Ghi chú |
|||||
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Nguyên giá |
Tỷ lệ % |
Giá trị còn lại |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải thích lý do tăng giảm (nếu có)..........
|
TM.BCĐ
CHỢ.... |
Mẫu số 7: Danh sách cán bộ quản lý chợ
UBND
XÃ, PHƯỜNG, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày ….. tháng….năm 2018 |
DANH SÁCH
Cán bộ quản lý chợ…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Địa chỉ |
Chức vụ |
Thời gian (Hợp đồng lao động) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Quản lý chợ |
CHỦ TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, TT |
Mẫu số 8: Danh sách hộ kinh doanh cố định tại chợ
UBND
XÃ, PHƯỜNG, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày ….. tháng….năm 20.. |
DANH SÁCH
Hộ kinh doanh cố định chợ…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Địa chỉ |
Kinh doanh nhóm hàng |
Thời hạn kinh doanh |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Quản lý chợ |
CHỦ TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, TT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.