BỘ Y
TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-VSDTTƯ |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 184
VIỆN TRƯỞNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-BYT ngày 23/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 4186/QĐ-BYT ngày 30/8/2021 của Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ phân bổ vắc xin phòng, chống COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1007/QĐ-VSDTTƯ ngày 31/8/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc thành lập Hội đồng phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 và Quyết định kiện toàn Hội đồng tại số 1676/QĐ-VSDTTƯ ngày 6/12/2021;
Căn cứ Quyết định số 1070/QĐ-VSDTTƯ ngày 13/09/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc ban hành quy trình phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Hợp đồng cung cấp vắc xin số 30062021/VSDT.VNVC - Gói thầu Mua vắc xin phòng COVID-19 AZD1222 do AstraZeneca sản xuất của Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam đã ký ngày 30/06/2021 và Phụ lục Hợp đồng 30062021/VSDT VNVC-PL01 ký ngày 15/07/2021 giữa Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
Căn cứ vào Văn bản số Mật 387/BYT-KH-TC ngày 25/11/2022 của Bộ Y tế về việc thực hiện hợp đồng cung cấp vắc xin phòng COVID-19 AZD1222 giữa NIHE và VNVC và phiếu trình gửi kèm;
Căn cứ vào Văn bản Mật số 771-TB/BCSĐ ngày 30/11/2022 của Ban cán sự Đảng Bộ Y tế thông báo (trích) Nghị quyết của Ban Cán sự Đảng Bộ Y tế ngày 29/11/2022;
Căn cứ vào Văn bản Mật số 392/BYT-VPB1 ngày 30/11/2022 của Bộ Y tế về việc thực hiện hợp đồng cung cấp vắc xin phòng COVID-19 AZD1222 giữa NIHE và VNVC;
Căn cứ vào Văn bản Mật số 402/BC-BYT ngày 13/12/2022 của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế về việc thực hiện hợp đồng cung cấp vắc xin phòng COVID-19 AZD1222 giữa NIHE và VNVC;
Căn cứ vào Văn bản Mật số 221/BC-KH-TC ngày 2/12/2022 của Vụ Kế hoạch - Tài chính, báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế phương án thực hiện chủ trương tiếp nhận vắc xin phòng COVID-19 AstraZeneca do điều chỉnh (giảm) giá bán vắc xin theo hợp đồng đã ký giữa NIHE và VNVC;
Căn cứ vào Văn bản số 7439/BYT-KH-TC ngày 25/12/2022 của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế về việc thực hiện hợp đồng cung cấp vắc xin phòng COVID-19 AZD1222 giữa NIHE và VNVC.
Căn cứ kết quả tiêm chủng và đề xuất nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 của các địa phương theo đề nghị của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tại Văn bản số 2671/VSDTTƯ- TCQG ngày 23/11/2022 và văn bản số 2923/VSDTTƯ-KHQT ngày 21/12/2022;
Xét đề nghị của Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ Đợt 184 gồm 1.333.700 liều vắc xin AstraZeneca bổ sung từ Ngân sách nhà nước thông qua Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam (VNVC) do giảm giá hợp đồng mua vắc xin năm 2021 cho các Đơn vị theo số lượng tại Phụ lục 1.
2. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur vận chuyển vắc xin hoặc thống nhất với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh/thành phố phương án để chuyển vắc xin đến các đơn vị thuộc khu vực quản lý.
3. Các đơn vị khẩn trương tiếp nhận vắc xin, tổ chức tiêm liều nhắc lại cho các đối tượng từ 18 tuổi trên địa bàn, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả, đúng mục đích, hoàn thành trong thời gian sớm nhất và báo cáo kết quả theo quy định.
4. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur thực hiện việc nhập, xuất kho vắc xin cho các đơn vị trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia theo quy định.
5. Việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng vắc xin theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4: Các ông, bà: Trưởng Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia, Trưởng phòng Hành chính - Vật tư, Trưởng phòng Tài chính Kế toán và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
VIỆN
TRƯỞNG |
PHÂN BỔ VẮC XIN PFIZER CHO TRUNG TÂM KIỂM
SOÁT BỆNH TẬT CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ ĐỢT 184
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-VSDTTƯ ngày 03/01/2023 của Viện Vệ
sinh dịch tễ Trung ương)
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Đợt 184 - AstraZeneca (NSNN) |
Số lượng, lô, hạn sử dụng, đơn giá |
1. |
Bắc Ninh |
6.100 |
Đợt 184: 181.400 liều - Lô A2013 - Hạn sử dụng: 01/02/2023 - Vắc xin tại Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương |
2. |
Thái Nguyên |
1.500 |
|
3. |
Lạng Sơn |
700 |
|
4. |
Cao Bằng |
14.100 |
|
5. |
Lai Châu |
3.000 |
|
6. |
Tuyên Quang |
4.000 |
|
7. |
Hà Giang |
4.400 |
|
8. |
Yên Bái |
2.100 |
|
9. |
Lào Cai |
12.800 |
|
10. |
Sơn La |
7.200 |
|
11. |
Điện Biên |
800 |
|
12. |
Hải Phòng |
73.900 |
|
13. |
Thái Bình |
2.300 |
|
14. |
Ninh Bình |
2.000 |
|
15. |
Hưng Yên |
34.000 |
|
16. |
Hòa Bình |
2.400 |
|
17. |
Thanh Hóa |
4.300 |
|
18. |
Hà Tĩnh |
5.800 |
|
19. |
Quảng Bình |
25.900 |
Đợt 184: 335.000 liều - Lô A2013 - Hạn sử dụng: 01/02/2023 - Vắc xin tại Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh |
20. |
Quảng Trị |
10.900 |
|
21. |
Thừa Thiên Huế |
47.400 |
|
22. |
Đà Nẵng |
6.600 |
|
23. |
Quảng Nam |
73.900 |
|
24. |
Quảng Ngãi |
6.000 |
|
25. |
Bình Định |
80.000 |
|
26. |
Phú Yên |
41.200 |
|
27. |
Khánh Hòa |
1.600 |
|
28. |
Ninh Thuận |
6.400 |
|
29. |
Bình Thuận |
35.100 |
|
30. |
Kon Tum |
1.800 |
Đợt 184: 41.700 liều - Lô A2013 - Hạn sử dụng: 01/02/2023 - Vắc xin tại Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh |
31. |
Gia Lai |
34.900 |
|
32. |
Đắc Lắc |
4.600 |
|
33. |
Đắc Nông |
400 |
|
34. |
TP. Hồ Chí Minh |
335.600 |
Đợt 184: 775.600 liều - 121.200 liều lô A2013, hạn sử dụng: 01/02/2023 - 654.400 liều lô A2014, hạn sử dụng: 02/02/2023 - Vắc xin tại Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh |
35. |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
25.100 |
|
36. |
Đồng Nai |
80.000 |
|
37. |
Long An |
300 |
|
38. |
Tây Ninh |
54.300 |
|
39. |
Bình Dương |
11.000 |
|
40. |
Bình Phước |
34.400 |
|
41. |
Cần Thơ |
17.900 |
|
42. |
Sóc Trăng |
5.100 |
|
43. |
An Giang |
53.800 |
|
44. |
Bến Tre |
3.200 |
|
45. |
Trà Vinh |
4.000 |
|
46. |
Vĩnh Long |
24.700 |
|
47. |
Đồng Tháp |
91.300 |
|
48. |
Tiền Giang |
1.700 |
|
49. |
Kiên Giang |
10.000 |
|
50. |
Cà Mau |
20.300 |
|
51. |
Hậu Giang |
2.900 |
|
Tổng |
1.333.700 |
|
* Ghi chú: Đơn giá vắc xin sẽ được thông báo đến các đơn vị sau khi có giá chính thức (sau điều chỉnh) của Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.