BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2023 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2023.
Điều 2. Quyết định này là căn cứ triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác định kỳ và cơ sở để xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nội vụ)
I. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Tiếp tục quán triệt Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Nghị quyết số 27-NQ/TW, số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII và các Nghị quyết của Bộ Chính trị, của Quốc hội và Chính phủ; căn cứ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu thực tiễn đặt ra, phát huy kết quả đạt được năm 2022. Năm 2023, Bộ Nội vụ đề ra phương châm hành động “Đoàn kết, kỷ cương, gương mẫu, đổi mới, sáng tạo, hiệu quả” nhằm tạo sự thay đổi và chuyển biến tích cực trên các lĩnh vực của ngành Nội vụ, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1. Ưu tiên đầu tư toàn diện cho công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thuộc lĩnh vực Nội vụ, nhất là đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả về tổ chức bộ máy, biên chế; công vụ, công chức; xây dựng chính quyền địa phương, tập trung cho cấp xã, xây dựng chính quyền đô thị nhằm đáp ứng yêu cầu kiến tạo, phát triển và quản trị nền hành chính các cấp.
2. Đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức, cơ bản hoàn thiện mô hình chế độ công vụ theo vị trí việc làm; thực hiện thống nhất kiểm định chất lượng đầu vào công chức làm cơ sở cho các Bộ, ngành, địa phương lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; hoàn thiện tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp. Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, nâng ngạch công chức; thực hiện xét tuyển thăng hạng viên chức tiến tới xóa bỏ việc xếp hạng viên chức, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; quy định các chế độ, chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài và khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung. Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các quy định liên quan cán bộ, công chức, viên chức nhằm bảo đảm đồng bộ quy định của Đảng, đồng thời thiết thực nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
Trình cấp có thẩm quyền về lộ trình cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và hoàn thành hệ thống cơ chế, chính sách để chủ động thực hiện cải cách chính sách tiền lương nhằm đảm bảo đời sống, nâng cao năng suất lao động, chất lượng nguồn nhân lực.
Xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách liên thông đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh nhằm xây dựng chung một chế độ công vụ.
3. Tập trung rà soát, đôn đốc, thực hiện quyết liệt phân cấp, phân quyền giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với Bộ, ngành và với chính quyền địa phương nhằm khơi thông điểm nghẽn phát triển, phát huy sự năng động, sáng tạo, tự chủ của các địa phương gắn với thanh tra, kiểm tra, kiểm soát quyền lực; đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, trọng tâm là rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ, ngành, địa phương; sửa đổi, bổ sung chính sách tinh giản biên chế và giải quyết đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức dôi dư sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp. Phối hợp các bộ, ngành hoàn thiện chính sách, pháp luật về tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội hóa dịch vụ công nhằm đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội hóa dịch vụ công ở các lĩnh vực có điều kiện.
4. Triển khai đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả Kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030; hoàn thành việc sắp xếp bảo đảm mục tiêu, nguyên tắc đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong năm 2023, 2024 để ổn định tổ chức đại hội Đảng các cấp vào năm 2025; đẩy mạnh việc thẩm định trình cấp có thẩm quyền thành lập các đơn vị hành chính đô thị gắn nâng cao chất lượng đô thị, thúc đẩy tốc độ đô thị hóa theo chủ trương của Đảng; tổ chức sơ kết mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng, trên cơ sở đó xây dựng hệ thống thể chế, chính sách mô hình chính quyền đô thị, nông thôn, hải đảo, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt.
5. Tiếp tục thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ và tập trung phối hợp có trọng tâm, trọng điểm cải cách hành chính, nhất là đẩy mạnh cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, tổ chức bộ máy, công vụ, công chức và xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả về đánh giá chỉ số CCHC (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện cải cách hành chính các Bộ, ngành, địa phương.
6. Củng cố, ổn định tổ chức bộ máy và phát huy vai trò, trách nhiệm của cơ quan tham mưu về thi đua khen thưởng từ Trung ương đến địa phương; xây dựng và hoàn thiện các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng; đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước gắn với nhiệm vụ từng cơ quan, đơn vị, địa phương và hướng về cơ sở để tập hợp, vận động toàn dân tham gia các phong trào thi đua theo hướng dẫn của Trung ương và địa phương; quan tâm nhân rộng điển hình tiên tiến, kịp thời tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các phong trào thi đua và tham gia thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng tại địa phương, cơ sở.
7. Tập trung nâng cao chất lượng quản lý nhà nước trên các mặt công tác khác của ngành Nội vụ:
- Tổ chức triển khai chủ trương, chính sách của Đảng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của Nhân dân; phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp và nguồn lực của tôn giáo trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước; khuyến khích hoạt động tôn giáo gắn với dân tộc, nhân đạo, nhân văn, tiến bộ, tốt đời, đẹp đạo; chủ động cung cấp thông tin, phản bác luận điệu xuyên tạc của các thế lực chống phá chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tiếp tục làm tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn thư lưu trữ đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và chủ động, phát huy hơn nữa giá trị tài liệu lưu trữ phục vụ sự nghiệp đổi mới, phát triển đất nước.
- Tham mưu triển khai hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thanh niên, đặc biệt là Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam; công tác cán bộ nữ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tình hình mới; tăng cường quản lý nhà nước về hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ bảo đảm hoạt động đúng theo tôn chỉ, mục đích và quy định của pháp luật.
8. Đẩy mạnh công tác thanh tra, pháp chế nhằm siết chặt kỷ luật, kỷ cương công vụ, công chức và khơi dậy tinh thần trách nhiệm, cống hiến vì lợi ích chung của đất nước; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác pháp chế góp phần tích cực xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách của Chính phủ và của ngành Nội vụ.
9. Tăng cường công tác đối ngoại trên mọi lĩnh vực; thực hiện có hiệu quả chương trình hành động thực hiện Đề án đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến năm 2030. Đặc biệt tham gia tích cực các hoạt động hợp tác công vụ với các nước ASEAN và ASEAN+3; hợp tác hiệu quả với các tổ chức quốc tế trong vấn đề công vụ, nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đào tạo nguồn nhân lực của ngành Nội vụ, chú trọng đào tạo cán bộ trẻ tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp của Bộ, ngành Nội vụ.
10. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền tạo sự thống nhất, đồng thuận của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và toàn xã hội nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước của Bộ, ngành Nội vụ. Tổ chức các hội nghị, hội thảo với các chuyên gia, nhà khoa học, đại diện các cấp, các ngành, địa phương và ý kiến, kiến nghị của cử tri, đại biểu Quốc hội để bổ sung, hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách thuộc lĩnh vực Nội vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thời kỳ mới.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Bộ, ngành Nội vụ nhằm góp phần xây dựng nền hành chính dân chủ, pháp quyền, hiện đại, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả phục vụ nhân dân.
II. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2023
(Phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị đề cao nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế làm việc, trách nhiệm của từng công chức, viên chức, sự phối hợp chặt chẽ để tập trung, chủ động triển khai Chương trình công tác năm 2023, cụ thể như sau:
a) Trước ngày 20/01/2023, ban hành kế hoạch triển khai Chương trình công tác của Bộ Nội vụ (trong đó xác định rõ mục tiêu, giải pháp, tiến độ thực hiện, cá thể hóa trách nhiệm tới từng cá nhân - phân công rõ người chủ trì, phối hợp thực hiện); gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo tại Hội nghị giao ban công tác Bộ Nội vụ tháng 01/2023.
b) Chỉ đạo, điều hành, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả ngay từ đầu năm các nhiệm vụ công tác năm 2023, bảo đảm đúng quy định, kịp thời, đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tiễn, có tính khả thi cao, đạt kết quả tốt nhất và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tình hình thực hiện Quyết định này.
c) Các đơn vị trình Lãnh đạo Bộ phụ trách để trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản, đề án trước hạn trình cấp có thẩm quyền tối thiểu 15 ngày. Đối với các văn bản, đề án đã trình cấp có thẩm quyền năm 2022 nhưng chưa ban hành, yêu cầu các đơn vị tiếp tục theo dõi, đôn đốc cho đến khi ban hành.
d) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch; tổ chức kiểm điểm từng tháng để đánh giá tình hình thực hiện Quyết định, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vấn đề phát sinh. Việc bổ sung, điều chỉnh Chương trình công tác năm 2023 được thực hiện trên cơ sở chỉ đạo của Bộ trưởng.
đ) Trước ngày 20 hàng tháng, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ gửi báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định này về Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng tại các phiên họp giao ban công tác tháng của Bộ.
2. Văn phòng Bộ
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp chung tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ và cấp có thẩm quyền tiến độ thực hiện nhiệm vụ theo quy định./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BỘ
NỘI VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BNV
ngày 01 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nội vụ)
STT |
Nhiệm vụ |
Cấp trình |
Thời gian trình |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Ghi chú |
|
|
||||||
I |
BAN THI ĐUA KHEN THƯỞNG TRUNG ƯƠNG |
|
||||
1. |
1. |
Tổ chức triển khai Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí” |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
2. |
2. |
Lễ Kỷ niệm 75 năm ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi thi đua ái quốc (11/6/1948 - 11/6/2023) |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
3. |
3. |
Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền gương điển hình tiên tiến giai đoạn 2022 - 2025” |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
4. |
4. |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022 |
Chính phủ |
Tháng 7 |
Quyết định số 917/QD-TTg ngày 01/8/2022 |
|
5. |
5. |
Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” (khoản 3 Điều 96) |
Chính phủ |
Tháng 7 |
Quyết định số 917/QD-TTg ngày 01/8/2022 |
|
6. |
6. |
Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022 |
Bộ trưởng |
15/10/2023 |
Đơn vị đăng ký |
|
7. |
7. |
Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” |
Bộ trưởng |
15/10/2023 |
Đơn vị đăng ký |
|
8. |
8. |
Hội nghị triển khai thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật (khu vực phía Bắc) |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
9. |
9. |
Hội nghị triển khai thực hiện Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật (khu vực phía Nam) |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
10. |
10. |
Hội thảo đẩy mạnh thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” |
Bộ trưởng |
Tháng 10-11/2023 |
Đơn vị đăng ký |
|
II |
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|
|
|
|
|
11. |
1. |
Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khối cơ quan Bộ năm 2022 |
Bộ trưởng |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
|
12. |
2. |
Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và điều động, biệt phái công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
|
13. |
3. |
Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới |
Ban Cán sự đảng Bộ |
Tháng 01 |
Hướng dẫn số 247-HD/BCĐ ngày 14/4/2022 |
|
14. |
4. |
Đề án Đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn cán bộ lãnh đạo trẻ các cấp Bộ Nội vụ giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Nhiệm vụ năm 2022 chuyển sang |
|
15. |
5. |
Quy định về thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ (thay thế Quyết định số 2359/QĐ-BNV ngày 20/7/2016) |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 4 |
Đơn vị đăng ký |
|
16. |
6. |
Thông tư ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực Bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ trưởng |
Tháng 5 |
Điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 765/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 |
|
17. |
7. |
Thông tư ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực Lưu trữ |
Bộ trưởng |
Tháng 5 |
|
|
18. |
8. |
Quy định về bố trí công tác đối với cán bộ sau kỷ luật |
Ban Cán sự đảng Bộ |
Tháng 5 |
Thông báo số 20-TB/TW ngày 08/9/2022 |
|
19. |
9. |
Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, tổ chức bộ máy |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 7 |
Đơn vị đăng ký |
|
20. |
10. |
Kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và công tác dân chủ trong hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
21. |
11. |
Kế hoạch tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và xét thăng hạng viên chức năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 10 |
Đơn vị đăng ký |
|
22. |
12. |
Đề án vị trí việc làm của Bộ Nội vụ. |
Lãnh đạo Bộ |
Sau khi Thông tư hướng dẫn về VTVL chuyên môn dùng chung được ban hành |
Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 |
|
III |
VỤ CÔNG CHỨC - VIÊN CHỨC |
|
|
|
|
|
23. |
1. |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo trẻ, lãnh đạo nữ chính quyền địa phương tại nước ngoài năm 2023 |
Bộ trưởng |
Tháng 01 |
Chỉ đạo của Bộ trưởng |
|
24. |
2. |
Thông tư thay thế Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Nhiệm vụ năm 2022 chuyển sang |
|
25. |
3. |
Chủ trì tham mưu phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng cơ chế chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện quản trị hệ thống dữ liệu chuyển đổi số đặc biệt là an toàn thông tin cho chuyển đổi số |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 3 |
Ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng |
|
26. |
4. |
Nghị định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung |
Chính phủ |
Tháng 4 |
Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/7/2022 |
|
27. |
5. |
Đề án liên thông cán bộ, công chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh |
Chính phủ |
Tháng 5 |
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 |
|
28. |
6. |
Đề án Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 6 |
Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 04/02/2020 |
|
29. |
7. |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định hợp lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (trường hợp có khó khăn vướng mắc) |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
Sau khi Nghị định hợp lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập ban hành |
30. |
8. |
Thông tư hướng dẫn Nghị định Kiểm định chất lượng đầu vào công chức |
Bộ trưởng |
Tháng 5 |
Triển khai thực hiện Nghị định Kiểm định chất lượng đầu vào công chức |
Sau khi Nghị định được ban hành |
31. |
9. |
Thông tư thay thế Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (Thông tư 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010; 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012; 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 và 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001) |
Bộ trưởng |
Tháng 9 |
Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi các quy định của Chính phủ về cán bộ, công chức, viên chức (sau khi Nghị định được ban hành) |
|
32. |
10. |
Xây dựng Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác công chức, viên chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2023 - 2025 |
Bộ trưởng |
Tháng 9 |
Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 |
|
33. |
11. |
Nghị định về chính sách thu hút và trọng dụng người có tài năng vào cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
Chính phủ |
Tháng 10 |
Quyết định số 70/QĐ-BNV ngày 31/01/2022 |
|
34. |
12. |
Nghiên cứu rà soát Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức và các Luật có liên quan; báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc Hội |
Chính phủ; UBTVQH |
Tháng 11 Tháng 12 |
Kế hoạch số 81/KHUBTVQH15 ngày 05/11/2021 của UBTVQH |
|
IV |
VĂN PHÒNG BỘ |
|
|
|
|
|
35. |
1. |
Quyết định ban hành Chương trình công tác năm 2023 của Bộ Nội vụ |
Bộ trưởng |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
|
36. |
2. |
Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 75/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Nghị quyết số 75/2022/QH15 ngày 15/11/2022 |
|
37. |
3. |
Quyết định bổ sung Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2023 hằng quý |
Bộ trưởng |
Tháng 4,7,10 |
Đơn vị đăng ký |
|
38. |
4. |
Báo cáo kết quả công tác quý I của Bộ, ngành Nội vụ |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
39. |
5. |
Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm của Bộ, ngành Nội vụ |
Bộ trưởng |
Tháng 6 |
Đơn vị đăng ký |
|
40. |
6. |
Báo cáo kết quả công tác quý III của Bộ, ngành Nội vụ |
Bộ trưởng |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
41. |
7. |
Báo cáo kết quả công tác năm của Bộ, ngành Nội vụ |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
42. |
8. |
Báo cáo giải quyết, trả lời kiến nghị cử tri gửi tới Kỳ họp Quốc hội khóa XV |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3, 10 |
Đơn vị đăng ký |
|
43. |
9. |
Hội nghị tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật và tập huấn nghiệp vụ về công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ của cơ quan Bộ Nội vụ năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
44. |
10. |
Thông tư của Bộ Nội vụ quy định điều kiện, tiêu chuẩn về các danh hiệu, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
Bộ trưởng |
Tháng 10 |
Quyết định số 917/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
45. |
11. |
Công trình sửa chữa, chống thấm tầng hầm và một số hạng mục xây dựng Trụ sở Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
46. |
12. |
Hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng Dự án Xây dựng Cơ sở dữ liệu tích hợp ngành Nội vụ và Trung tâm điều hành thông minh Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
47. |
13. |
Hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng Dự án Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ - giai đoạn 1 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
48. |
14. |
Triển khai thực hiện Dự án Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ - giai đoạn 2 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
Năm 2023-2024 |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN TRỌNG THỪA PHỤ TRÁCH |
|
|||||
I |
VỤ TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ |
|
|
|
|
|
49. |
1. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung các quy định về cấp phó tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 |
Chính phủ |
Tháng 3 |
Văn bản số 5815/VPCP-TCCV ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
50. |
2. |
Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
51. |
3. |
Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập |
Chính phủ |
Tháng 5 |
Chỉ đạo của TTgCP sau khi tổ chức HN về đẩy mạnh sắp xếp các ĐVSNCL |
|
52. |
4. |
Nghị định thay thế Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 (lưu ý cả chính sách sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức dôi dư sau sắp xếp, tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính kể cả cán bộ, công chức cấp xã và không chuyên trách cấp xã) |
Chính phủ |
Tháng 5 |
Văn bản số 5129/BNV-VP ngày 17/10/2022 |
|
53. |
5. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức |
Chính phủ |
Tháng 7 |
Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
54. |
6. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Chính phủ |
Tháng 7 |
Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
55. |
7. |
Thực hiện rà soát và đề xuất tổng thể về xây dựng và phát triển nguồn nhân lực thực hiện chuyển đổi số quốc gia |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 7 |
Ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng |
|
56. |
8. |
Báo cáo sơ kết 06 năm thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
Ban Cán sự đảng Chính phủ |
Tháng 12 |
Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ |
Báo cáo đánh giá định kỳ |
57. |
9. |
Báo cáo sơ kết 06 năm thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Ban Cán sự đảng Chính phủ |
Tháng 12 |
Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ |
Báo cáo đánh giá định kỳ |
II |
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
58. |
1. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động, Kế hoạch kiểm tra, báo cáo, văn bản chỉ đạo điều hành của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ năm 2023 |
Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ |
Tháng 3 |
Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ |
|
59. |
2. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
60. |
3. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch tăng cường năng lực công chức chuyên trách cải cách hành chính năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
61. |
4. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030” năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
62. |
5. |
Báo cáo thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP 6 tháng, năm 2023 và đột xuất |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6, 12 |
Nghị quyết 02 của Chính phủ năm 2023 |
|
63. |
6. |
Báo cáo cải cách hành chính của chính phủ quý, 6 tháng, năm 2023 hoặc đột xuất |
Phiên họp Chính phủ |
Tháng 3,6,9,12 |
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 |
|
64. |
7. |
Báo cáo cải cách hành chính của Bộ Nội vụ hàng quý, 6 tháng, năm 2023 hoặc đột xuất |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3,6,9,12 |
Đơn vị đăng ký |
|
65. |
8. |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt năm 2022 |
|
66. |
9. |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và công bố Chỉ số hài lòng về phục vụ hành chính năm 2022 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt năm 2022 |
|
67. |
10. |
Xây dựng Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
68. |
11. |
Xây dựng Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
69. |
12. |
Biên tập và xuất bản cuốn sách Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
70. |
13. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nội vụ năm 2024 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
71. |
14. |
Chiến lược quốc gia về cải cách hành chính của Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 |
Chính phủ |
Quý IV/2025 |
Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 |
|
III |
VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
72. |
1. |
Quy chế phối hợp, chia sẻ thông tin Thống kê với Tổng Cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Trên cơ sở kết quả Tổng Điều tra cơ sở hành chính và Tổng Điều tra kinh tế năm 2021 |
|
73. |
2. |
Báo cáo Đoàn Giám sát Quốc hội khóa XV về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19, việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Công văn số 335/ĐGS ngày 18/10/2022 của Đoàn Giám sát QH khóa XV |
|
74. |
3. |
Thông tư thay thế Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 02 |
Chương trình công tác năm 2022 của Bộ |
Trình ban hành trước ngày 10/02/2023 |
75. |
4. |
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực Nội vụ về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 02 |
Chương trình công tác năm 2022 của Bộ |
|
76. |
5. |
Quy chế quản lý tài chính của Bộ Nội vụ (Thay thế cho Quy chế ban hành tại Quyết định số 1176/QĐ-BNV ngày 13/11/2014) |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 8 |
Đơn vị đăng ký |
|
77. |
6. |
Sửa đổi, bổ sung về tiêu chuẩn định mức xe ô tô của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 8 |
Đơn vị đăng ký |
|
78. |
7. |
Quy chế quản lý sử dụng tài sản công tại Bộ Nội vụ (Thay thế cho Quy chế ban hành tại Quyết định số 86/QĐ-BNV ngày 06/02/2015) |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
79. |
8. |
Quy chế phối hợp chia sẻ thông tin thống kê với một số Bộ, ngành và cơ quan Đảng |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
80. |
9. |
Xây dựng Kế hoạch “Thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 thuộc ngành Nội vụ” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 11 |
Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021; 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 |
|
81. |
10. |
Đề án: Hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý tài chính trong môi trường số |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 11 |
Trên cơ sở Đề án Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ |
|
IV |
TRUNG TÂM THÔNG TIN |
|
|
|
|
|
82. |
1. |
Lễ ra mắt và ký kết hợp tác truyền thông với Công ty Cổ phần ANG: Công ty chủ quản Zalo về truyền thông các hoạt động của Bộ Nội vụ trên Zalo |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
83. |
2. |
Xây dựng Thư viện số Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 5 |
Quyết định số 1105/QĐ-BNV ngày 15/10/2021 |
|
84. |
3. |
Sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động và cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Đơn vị đăng ký |
|
85. |
4. |
Xây dựng Quy chế an toàn, an ninh mạng của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 4 |
Đơn vị đăng ký |
|
86. |
5. |
Xây dựng CSDL dùng chung về lĩnh vực Nội vụ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ |
Bộ trưởng |
Tháng 8 |
Nhiệm vụ Bộ trưởng giao tại VB 5129/BNV-VP |
|
87. |
6. |
Xây dựng Quyết định quy định kỹ thuật của Thẻ công chức, viên chức điện tử |
Bộ trưởng |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
Triển khai Đề án 893 đã thử nghiệm kỹ thuật tại BNV |
88. |
7. |
Tổ chức diễn tập An toàn thông tin của Bộ Nội vụ năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
|
89. |
8. |
Xây dựng phần mềm chấm điểm chỉ số chuyển đổi số của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 10 |
Đơn vị đăng ký |
|
90. |
9. |
Xây dựng phần mềm chuẩn hóa thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 11 |
Đơn vị đăng ký |
|
91. |
10. |
Ứng dụng phần mềm theo dõi, giám sát dư luận trên mạng xã hội liên quan đến chức năng quản lý Nhà nước của Bộ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 11 |
Đơn vị đăng ký |
Phối hợp với Văn phòng Ban Cán sự |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN DUY THĂNG PHỤ TRÁCH |
|
|||||
I |
VỤ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
92. |
1. |
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2030 (trong đó có nội dung áp dụng các chính sách đặc thù) |
Chính phủ UBTVQH |
Tháng 2 |
Thay thế Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 |
|
93. |
2. |
Nghiên cứu xây dựng Đề án mô hình thành phố trực thuộc Thủ đô |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 3 |
Văn bản số 3330/VPCP-QHĐP ngày 30/5/2022 về xây dựng Chương trình hành động thực hiện NQ số 15-NQ/TW của BCT |
|
94. |
3. |
Nghị quyết của Chính phủ ban hành Kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2030 |
Chính phủ |
Tháng 4 |
Theo đề xuất tại Đề án của BCSĐ BNV trình Bộ Chính trị |
Thay thế Nghị quyết số 32/NQ-CP và 04/NQ-CP |
95. |
4. |
Nghị định quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (Thay thế Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 và các quy định của pháp luật có liên quan) |
Chính phủ |
Tháng 4 |
Thông báo số 220/TB-VPCP ngày 01/8/2022 của VPCP |
|
96. |
5. |
Hướng dẫn của Bộ Nội vụ về hồ sơ đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Theo đề xuất tại Đề án của BCSĐ BNV trình Bộ Chính trị |
|
97. |
6. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch về xây dựng Đề án Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 8 |
Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 |
Trình Chính phủ Đề án vào Quý IV/2025 |
98. |
7. |
Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố |
Bộ trưởng |
Tháng 8 |
Đơn vị đăng ký |
|
99. |
8. |
Báo cáo sơ kết thực hiện tổ chức mô hình chính quyền đô thị theo các Nghị quyết của Quốc hội |
Chính phủ Quốc hội |
Tháng 7 |
Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 |
|
100. |
9. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố |
Bộ trưởng |
Tháng 10 |
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở |
Thay thế Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 |
101. |
10. |
Đề án mô hình tổ chức chính quyền đô thị trực thuộc cấp tỉnh |
Chính phủ |
Tháng 12 |
Nhiệm vụ năm 2022 chuyển sang |
Sau khi sơ kết thực hiện tổ chức mô hình CQĐT của 03 TP theo các NQ của QH và NĐ của CP |
102. |
11. |
Đề án Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 |
Chính phủ |
Quý IV/2025 |
Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 |
|
II |
VỤ TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
|
103. |
1. |
Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang |
Chính phủ |
Tháng 3 |
Nghị quyết dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của Quốc hội khóa XV (kỳ họp thứ tư) |
|
104. |
2. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội |
Lãnh đạo Bộ |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định mức lương cơ sở |
Đơn vị đăng ký |
|
105. |
3. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng |
Lãnh đạo Bộ |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm và trợ cấp hàng tháng |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm và trợ cấp hàng tháng |
|
106. |
4. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ bãi bỏ Thông tư số 03/2008/TT-BNV ngày 3/6/2008 về hướng dẫn thực hiện xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu. |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản đã hết hiệu lực thi hành. |
|
107. |
5. |
Báo cáo về lộ trình cải cách chính sách tiền lương và việc bố trí nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cho cải cách chính sách tiền lương giai đoạn sau năm 2023 |
Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương |
Tháng 7 |
- Kết luận của Hội nghị Trung ương 4 và Trung ương 6 khóa XIII - Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 |
|
108. |
6. |
Báo cáo về lộ trình cải cách chính sách tiền lương và việc bố trí nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cho cải cách chính sách tiền lương giai đoạn sau năm 2023 |
Ban Cán sự Đảng Chính phủ |
Tháng 11 |
|
|
109. |
7. |
Báo cáo về lộ trình cải cách chính sách tiền lương và việc bố trí nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cho cải cách chính sách tiền lương giai đoạn sau năm 2023 |
Bộ Chính trị |
Tháng 12 |
|
|
110. |
8. |
Báo cáo về lộ trình cải cách chính sách tiền lương và việc bố trí nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cho cải cách chính sách tiền lương giai đoạn sau năm 2023 |
Hội nghị Trung ương |
Tháng 3/2024 |
|
|
111. |
9. |
Báo cáo về lộ trình cải cách chính sách tiền lương và việc bố trí nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cho cải cách chính sách tiền lương giai đoạn sau năm 2023 |
Quốc hội |
Tháng 5/2024 |
|
|
112. |
10. |
Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Nghị định và 12 Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương mới |
Lãnh đạo Bộ |
Cả năm 2023 |
Quyết định số 1279/QĐ-BNV ngày 23/12/2021 |
|
Ill |
VỤ PHÁP CHẾ |
|
|
|
|
|
113. |
1. |
Quyết định Ban hành Kế hoạch công tác pháp chế của Bộ Nội vụ năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12/2022 |
Đơn vị đăng ký |
|
114. |
2. |
Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nội vụ năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
|
115. |
3. |
Quyết định ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Nội vụ năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
|
116. |
4. |
Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ kỳ 2019 - 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
|
117. |
5. |
Quyết định Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2022 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
|
118. |
6. |
Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai phổ biến văn bản quy phạm pháp luật cho công chức, viên chức Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Đơn vị đăng ký |
|
119. |
7. |
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra trực tiếp văn bản quy phạm pháp luật tại các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 4 |
Đơn vị đăng ký |
|
120. |
8. |
Hệ thống thông tin quản lý công tác Pháp chế của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
121. |
9. |
Báo cáo công tác tư pháp năm 2023 của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
122. |
10. |
Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2023 của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
IV |
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC |
|
||||
123. |
1. |
Dự án Luật Lưu trữ (sửa đổi) |
Chính phủ |
Tháng 6 |
Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 06/7/2022 của TTgCP |
|
124. |
2. |
Văn bản hướng dẫn tạm thời của Bộ Nội vụ hướng dẫn quy trình thu thập và nộp lưu tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 7 |
Đơn vị đăng ký |
|
125. |
3. |
Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD ngày 21/8/2014 của Bộ Nội vụ và Bộ Xây dựng hướng dẫn thành phần tài liệu, dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử |
Bộ trưởng |
Tháng 9 |
Văn bản số 4322/TCT ngày 03/11/2022 của Tổ Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
|
126. |
4. |
Thông tư thay thế Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy |
Bộ trưởng |
Tháng 10 |
Kế hoạch số 4936/KH-BNV ngày 03/10/2021 |
|
127. |
5. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ để phù hợp với Luật Cư trú |
Bộ trưởng |
Tháng 11 |
Công văn số 7896/VPCP-KSTT ngày 25/11/2022 |
|
128. |
6. |
Đề án "Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ thế giới về Chủ tịch Hồ Chí Minh" |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ |
|
129. |
7. |
Dự án “Điều tra, khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự làm công tác văn thư, lưu trữ đáp ứng yêu cầu Chính phủ số” |
Lãnh đạo Bộ |
Năm 2023-2024 |
Đơn vị đăng ký |
|
130. |
8. |
Dự án đầu tư công “Lưu trữ tài liệu điện tử phông Lưu trữ nhà nước Việt Nam giai đoạn 1” |
Lãnh đạo Bộ |
Theo tiến độ Dự án |
Đơn vị đăng ký |
|
131. |
9. |
Dự án đầu tư công “Lưu trữ tài liệu điện tử phông Lưu trữ nhà nước Việt Nam giai đoạn 2” |
Lãnh đạo Bộ |
Theo tiến độ Dự án |
Đơn vị đăng ký |
|
132. |
10. |
Triển khai Đề án “Bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia giai đoạn 2023-2030” sau khi được phê duyệt |
Lãnh đạo Bộ |
Theo tiến độ Dự án |
Đơn vị đăng ký |
|
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG TRIỆU VĂN CƯỜNG PHỤ TRÁCH |
|
|||||
I |
VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
133. |
1. |
Biên soạn các chuyên đề tổng kết đánh giá và Lịch sử Chính phủ Việt Nam (giản lược). |
Bộ trưởng |
Tháng 3 |
Quyết định số 55/QĐ-BCĐLSCPVN ngày 05/5/2015 |
|
134. |
2. |
Hội thảo “Chia sẻ kinh nghiệm về cải cách công vụ, cải cách hành chính, chuyển đổi số” |
Bộ trưởng |
Tháng 4 |
Văn bản số 4975/BC-BNV ngày 06/10/2022 |
Hội thảo cấp quốc gia |
135. |
3. |
Danh mục các nhiệm vụ khoa học, công nghệ của Bộ Nội vụ năm 2024 |
Bộ trưởng |
Tháng 6 |
Công văn số 2062/BKHCN-KHTC ngày 15/7/2020 |
|
136. |
4. |
Sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Nội vụ |
Bộ trưởng |
Tháng 6 |
Đơn vị đăng ký |
|
137. |
5. |
Nghị định ban hành Bộ Quy tắc đạo đức công vụ |
Chính phủ |
Tháng 6 |
Quyết định số 126/QĐ-BNV ngày 28/02/2022 |
|
138. |
6. |
Nhiệm vụ “Đánh giá sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp trong các cơ quan nhà nước”. |
Bộ trưởng |
Tháng 7 |
Quyết định số 1286/QĐ-BNV ngày 20/12/2021 |
|
139. |
7. |
Xuất bản, tái bản bộ sách Lịch sử Chính phủ Việt Nam (1945-2015) |
Bộ trưởng |
Tháng 8 |
Quyết định 794/QĐ-BNV ngày 16/10/2022 |
|
140. |
8. |
Xuất bản, tái bản bộ sách Lịch sử Bộ Nội vụ từ năm (1945 - 2020). |
Bộ trưởng |
Tháng 8 |
Quyết định số 643/QĐ-BNV ngày 25/8/2022 |
|
141. |
9. |
Chuyền đề nghiên cứu mô hình tổ chức các cơ quan độc lập có chức năng thực thi pháp luật trên một số lĩnh vực |
Bộ trưởng |
Tháng 11 |
Công văn số 3884/BNV-CCHC ngày 11/8/2021 |
|
142. |
10. |
Chương trình khoa học trọng điểm cấp Bộ: “Tổ chức hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước đáp ứng yêu cầu đổi mới quản trị quốc gia theo hướng hiện đại, hiệu quả” giai đoạn 2021-2025 của Bộ Nội vụ. |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Quyết định số 533/QĐ-BNV ngày 23/7/2020 |
|
II |
VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN |
|
|
|
|
|
143. |
1. |
Kế hoạch tổ chức đối thoại của Thủ tướng Chính phủ với thanh niên |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 01 |
Nghị định số 13/2021/NĐ-CP |
|
144. |
2. |
Hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Luật Thanh niên năm 2020 |
|
145. |
3. |
Phối hợp tham mưu Kế hoạch Thủ tướng Chính phủ gặp mặt cán bộ lãnh đạo nữ các cấp nhân dịp Kỷ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 08/3/2023 |
Bộ trưởng |
Tháng 2 |
Ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng |
|
146. |
4. |
Báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Luật thanh niên năm 2020; Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020; 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 |
|
147. |
5. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường và đổi mới công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới. |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
|
148. |
6. |
Tham mưu triển khai thực hiện Chương trình phối hợp số 03-CTr/BDVTW-BCSĐCP ngày 15/12/2021 giữa Ban Dân vận Trung ương và Ban Cán sự đảng Chính phủ về công tác dân vận giai đoạn 2021-2026 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Chương trình phối hợp số 03-CTr/BDVTW-BCSĐCP ngày 15/12/202 |
|
149. |
7. |
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. |
Chính phủ |
Tháng 4 |
Quyết định số 1529/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 4 |
|
150. |
8. |
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2022 của Chính phủ quy định trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp phụ nữ tham gia quản lý nhà nước |
Chính phủ |
Tháng 10 |
Công văn số 7491/VPCP-QHĐP ngày 07/11/2022 |
|
151. |
9. |
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện mô hình tổ chức thanh niên xung phong |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Luật Thanh niên 2020; Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 |
|
Ill |
TẠP CHÍ TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
152. |
1. |
Ấn phẩm “Vinh quang Việt Nam” chuyên đề Quý I-2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 01 |
Đơn vị đăng ký |
Phát hành tháng 01/2023 |
153. |
2. |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch tuyên truyền về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ năm 2023 trên Tạp chí điện tử Tổ chức nhà nước |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 02 |
Đơn vị đăng ký |
Cả năm 2023 |
154. |
3. |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng viết tin bài cho website, trang thông tin điện tử |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 5 |
Đơn vị đăng ký |
|
155. |
4. |
Nâng cấp giao diện Tạp chí điện tử Tổ chức nhà nước |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Đơn vị đăng ký |
|
156. |
5. |
Ấn phẩm “Vinh quang Việt Nam” chuyên đề Quý II-2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Đơn vị đăng ký |
Phát hành tháng 6/2023 |
157. |
6. |
Ấn phẩm “Vinh quang Việt Nam” chuyên đề Quý III-2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
Phát hành tháng 9/2023 |
158. |
7. |
Lớp Bồi dưỡng kỹ năng truyền thông và quan hệ công chúng |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 10 |
Đơn vị đăng ký |
|
159. |
8. |
Sách nhà nước đặt hàng |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 11 |
Đơn vị đăng ký |
|
160. |
9. |
Ấn phẩm “Vinh quang Việt Nam” chuyên đề Quý IV-2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
161. |
10. |
Sách chuyên khảo |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
162. |
11. |
Tổng hợp, chọn lọc 06 đến 10 sự kiện nổi bật, tiêu biểu của Bộ Nội vụ năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
163. |
12. |
Đề án “Xây dựng đội ngũ nhân lực làm công tác truyền thông chính sách của Bộ Nội vụ có năng lực, có chuyên môn, có tâm, có đức bảo đảm hoạt động chuyên nghiệp, hiệu quả” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
IV |
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA |
|
|
|
|
|
164. |
1. |
Tổ chức thực hiện Đề án sáp nhập Trường Đại học Nội vụ Hà Nội vào Học viện Hành chính Quốc gia |
Bộ trưởng |
Quý I/2023 |
Nhiệm vụ Bộ trưởng giao |
|
165. |
2. |
Xây dựng và triển khai Chương trình hợp tác với Temasek và các đối tác quốc tế về trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm tại Cộng hòa Singapore về quản trị quốc gia tốt và chuyển đổi số |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Đơn vị đăng ký |
|
166. |
3. |
Đề cương chiến lược phát triển Học viện Hành chính Quốc gia giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Bộ trưởng |
Tháng 10 |
Ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng |
|
167. |
4. |
Tổ chức Hội nghị thường niên Tổ chức Hành chính miền Đông thế giới EROPA |
Bộ trưởng |
Tháng 10 |
Đơn vị đăng ký |
Tổ chức Hành chính miền Đông thế giới (EROPA), Học viện HCQG là thành viên |
168. |
5. |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng nghi thức giao tiếp quốc tế trong ngoại giao cho cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ trưởng |
Tháng 11 |
Đơn vị đăng ký |
|
169. |
6. |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ trưởng |
Tháng 11 |
Đơn vị đăng ký |
|
170. |
7. |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng về đổi mới sáng tạo trong khu vực công cho cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ trưởng |
Tháng 11 |
Đơn vị đăng ký |
|
171. |
8. |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp tỉnh |
Bộ trưởng |
Tháng 11 |
Đơn vị đăng ký |
|
172. |
9. |
Thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp chiến lược với Singapore: Tổ chức khóa bồi dưỡng “Nâng cao năng lực công chức lãnh đạo tiềm năng cấp chiến lược, đáp ứng yêu cầu quản trị quốc gia hiện đại, hiệu quả” do Học viện Hành chính Quốc gia và Viện Quản trị Chandler, Singapore tổ chức năm 2023 |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Công văn số 1421/BNV-VP ngày 08/4/2022 |
Kế hoạch hợp tác 5 năm giữa Học viện Hành chính Quốc gia với Viện Quản trì Chandler |
173. |
10. |
Tổ chức 01 Hội thảo khoa học quốc tế (Tổ chức trực tuyến) về quản trị, cải cách thể chế, chính sách công với đối tác quốc tế (CHLĐ Đức, Ôt-Xtrây-lia,OECD Hàn Quốc...) |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
Học viện HCQG đã trao đổi với một số đối tác quốc tế trong khuôn khổ các nội dung hợp tác về nghiên cứu khoa học và đào tạo, bồi dưỡng |
174. |
11. |
Xây dựng và triển khai Đề án đảm nhiệm Mạng lưới các cơ sở đào tạo công vụ ASEAN (PSTI) nhiệm kỳ 2023-2024 của Học viện Hành chính Quốc gia |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
Mạng lưới các cơ sở đào tạo công vụ ASEAN (PSTI), Học viện Hành chính Quốc gia là thành viên |
175. |
12. |
Thí điểm tổ chức đánh giá chất lượng đầu vào công chức cho một số Bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
|
Sau khi có Nghị định quy định về nội dung này |
176. |
13. |
Đề án: Tái cấu trúc nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng của Học viện Hành chính Quốc gia sau khi sáp nhập |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
177. |
14. |
Đề án tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2027 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
178. |
15. |
Dự án cấp Bộ giai đoạn 2022-2023: “Điều tra thực trạng tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
|
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG VŨ CHIẾN THẮNG PHỤ TRÁCH |
|
|||||
I |
BAN TÔN GIÁO CHÍNH PHỦ |
|
|
|
|
|
179. |
1. |
Thông tư quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Bộ trưởng |
Tháng 6 |
Quyết định số 285/QĐ-BNV ngày 05/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” |
Xây dựng sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo được ban hành |
180. |
2. |
Sửa đổi Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Do Nghị định số 162/2017/NĐ-CP bị thay thế bằng Nghị định mới |
Sau khi Thông tư phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo được Bộ trưởng ký ban hành |
181. |
3. |
Xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động của đạo Tin lành vùng đồng bào Mông góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn đến năm 2045” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Chương trình số 03-Tr/BCSĐ, ngày 17/10/2022 của BCSĐB về thực hiện NQ số 11-NQ/TW, ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về “Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” |
Trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt Đề án để triển khai thực hiện ở giai đoạn 2025-2030 |
182. |
4. |
Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ đánh giá Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 30/5/2014 hướng dẫn thực hiện nếp sống văn minh tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 7 |
Quyết định số 285/QĐ-BNV ngày 05/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” |
|
183. |
5. |
Kế hoạch công tác đối với nâng cấp quan hệ Việt Nam Vatican; Đặc phái viên thường trú của Tòa thánh Vatican tại Việt Nam |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 10 |
Đơn vị đăng ký, đề xuất |
|
184. |
6. |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng hệ thống bảo mật cơ sở dữ liệu và truy cập từ xa Trang Thông tin điện tử Ban Tôn giáo Chính phủ” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Quyết định số 855/QĐ-BNV ngày 31/10/2022 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt nhiệm vụ “Xây dựng hệ thống bảo mật cơ sở dữ liệu và truy cập từ xa Trang thông tin điện tử Ban Tôn giáo Chính phủ” |
|
185. |
7. |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc tôn giáo” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 21/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
|
186. |
8. |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Nghiên cứu thực trạng tín ngưỡng của người Mông - Những vấn đề đặt ra và đề xuất chủ trương, chính sách” |
Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Quyết định số 341/QĐ-BNV ngày 19/7/2021 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Nghiên cứu thực trạng tín ngưỡng của người Mông - Những vấn đề đặt ra và đề xuất chủ trương, chính sách” |
|
187. |
9. |
Báo cáo kết quả 20 năm công tác quản lý nhà nước đối với Hồi giáo theo tinh thần Thông báo số 119-TB/TW ngày 30/9/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chủ trương công tác đối với Hồi giáo |
Thủ tướng Chính phủ; Ban Cán sự đảng Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký, đề xuất |
|
188. |
10. |
Báo cáo kết quả 25 năm công tác quản lý nhà nước đối với Phật giáo Hòa Hảo theo tinh thần Thông báo số 165-TB/TW ngày 04/9/1998 của Thường trực Bộ Chính trị về công tác đối với Phật giáo Hòa Hảo |
Thủ tướng Chính phủ; Ban Cán sự đảng Bộ |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký, đề xuất |
|
189. |
11. |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Nghiên cứu nguồn lực của tôn giáo trong lĩnh vực hoạt động an sinh xã hội, đề xuất giải pháp quản lý và phát huy nguồn lực cho phát triển đất nước” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Quyết định số 486/QĐ-BNV ngày 02/10/2020 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Nghiên cứu nguồn lực của tôn giáo trong lĩnh vực hoạt động an sinh xã hội, đề xuất giải pháp quản lý và phát huy nguồn lực cho phát triển đất nước” |
|
190. |
12. |
Triển khai Kế hoạch triển khai kết quả Đề án “Tiếp tục hỗ trợ cho các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, tạo điều kiện để kiều bào được tham gia các sinh hoạt tôn giáo, tín ngưỡng trong nước” |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Kế hoạch số 96/KH-BNV ngày 19/4/2022 của Bộ Nội vụ |
|
II |
VỤ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ |
|
|
|
|
|
191. |
1. |
Báo cáo hoạt động chữ thập đỏ năm 2022 |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 03 |
Luật hoạt động chữ thập đỏ năm 2008 |
|
192. |
2. |
Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện năm 2022 |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 03 |
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 |
|
193. |
3. |
Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động hội năm 2022 |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 03 |
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 |
|
194. |
4. |
Nghị định thay thế Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
Chính phủ |
Tháng 6 |
Công văn (Mật) số 2338/VPCP-TCCV ngày 24/8/2021 |
|
195. |
5. |
Nghiên cứu, rà soát Luật hoạt động chữ thập đỏ |
Chính phủ Ủy ban thường vụ QH |
Tháng 9, Tháng 12 |
Kế hoạch số 81/KHUBTVQH15 ngày 05/11/2021; Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 |
Báo cáo nghiên cứu, rà soát Luật hoạt động chữ thập đỏ. |
196. |
6. |
Làm việc đối với một số hội được Đảng, Nhà nước giao vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 11 |
NĐ số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022; NĐ số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 |
Thực hiện trong cả năm |
197. |
7. |
Khảo sát, sơ kết việc thực hiện Nghị định số 93/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/11/2019 quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và đề xuất sửa đổi Nghị định số 93/2019/NĐ-CP |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 |
|
198. |
8. |
Tổ chức hội nghị tập huấn Nghị định thay thế Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/10/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội tại 02 Miền |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
Sau khi Chính phủ ban hành NĐ thay thế NĐ số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/10/2010 |
199. |
9. |
Tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện cho công chức và công tác hội, quỹ người làm việc tại hội, quỹ tại các khu vực |
Bộ trưởng |
Tháng 12 |
Đơn vị đăng ký |
Thực hiện trong cả năm (có Kế hoạch cụ thể) |
200. |
10. |
Kiểm tra công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của một số bộ, ngành, địa phương; việc chấp hành pháp luật và điều lệ của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
NĐ số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022; 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 |
Thực hiện trong cả năm (có Kế hoạch cụ thể) |
201. |
11. |
Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 350/QĐ-BNV ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Danh sách cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 12/02/2020 |
Thực hiện trong cả năm |
202. |
12. |
Thẩm định các thủ tục về hội theo thẩm quyền của Bộ Nội vụ: thành lập hội; phê duyệt Điều lệ hội; cho phép tổ chức Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường, theo quy định pháp luật |
Lãnh đạo Bộ |
Cả năm |
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
|
203. |
13. |
Thẩm định các thủ tục về quỹ thuộc thẩm quyền của Bộ Nội vụ: cấp giấy phép thành và công nhận Điều lệ Quỹ; công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ; công nhận thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ,... theo quy định pháp luật |
Lãnh đạo Bộ |
Cả năm |
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của Quỹ |
|
204. |
14. |
Thẩm định, phê duyệt các khoản viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
Lãnh đạo Bộ |
Cả năm |
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
|
205. |
15. |
Thẩm định, cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế đối với hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Cả năm |
Quyết định số 06/2020/QĐ-TTG ngày 12/02/2022 |
|
206. |
16. |
Phối hợp với các cơ quan để giải quyết các vụ việc liên quan đến khiếu nại |
Lãnh đạo Bộ |
Cả năm |
Theo quy định của pháp luật và theo chỉ đạo hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
|
III |
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|
|
|
|
|
207. |
1. |
Kế hoạch hợp tác quốc tế của cơ quan Bộ Nội vụ năm 2023 |
Bộ trưởng |
Tháng 01 |
Quy chế quản lý hợp tác quốc tế của Bộ Nội vụ |
|
208. |
2. |
Bản ghi nhớ hợp tác giai đoạn 2023-2026 với Bộ Nội vụ Lào |
Bộ trưởng |
Tháng 5 |
Đơn vị đăng ký |
|
209. |
3. |
Phối hợp tổ chức Hội thảo Việt Nam - Pháp chia sẻ kinh nghiệm cải cách công vụ, cải cách hành chính, chuyển đổi số. |
Bộ trưởng |
Tháng 6 |
Biên bản thỏa thuận hợp tác với Bộ Chuyển đổi và Công vụ Pháp; Kết quả chuyển công tác của Bộ trưởng tại Pháp |
Phối hợp với Viện KHTCNN và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ |
210. |
4. |
Xây dựng các tài liệu giới thiệu về Bộ Nội vụ bằng tiếng Anh phục vụ công tác thông tin đối ngoại |
Bộ trưởng |
Tháng 6 |
Kế hoạch 03/KH-BCS ngày 22/4/2021 về kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2021 và định hướng đến năm 2025 của Ban Cán sự đảng Bộ Nội vụ |
Phối hợp Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ chức nhà nước |
211. |
5. |
Đề án tăng cường hợp tác với các đối tác Hàn Quốc đến năm 2030 |
Bộ trưởng |
Tháng 8 |
Đơn vị đăng ký |
Phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ |
212. |
6. |
Đề án tăng cường quan hệ hợp tác với Bộ phát triển địa phương của Ai Cập đến 2028 |
Bộ trưởng |
Tháng 9 |
Đơn vị đăng ký |
Phối hợp cùng Bộ Công Thương, Vụ Chính quyền địa phương |
213. |
7. |
Đề án phát triển quan hệ với các đối tác Nhật Bản của Bộ Nội vụ đến năm 2030 |
Bộ trưởng |
Tháng 10 |
Đơn vị đăng ký |
Các hoạt động đề xuất phối hợp cùng Đề án phát triển quan hệ Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2030 do Chính phủ giao Bộ Ngoại giao xây dựng triển khai. Bộ Nội vụ đã thông báo tới Bộ Ngoại giao các hoạt động phối hợp tại công văn số 257/BNV-HTQT ngày 30/8/2022 |
214. |
8. |
Tham dự đầy đủ các hoạt động hợp tác trong lĩnh vực công vụ (ACCSM) do Ban Thư ký ASEAN và nước chủ tịch ACCSM 22 Brunei tổ chức |
|
Năm 2023 |
Cơ chế hợp tác ASEAN về các vấn đề công vụ (ACCSM) |
|
215. |
9. |
Tổ chức các đoàn ra của Lãnh đạo Bộ Nội vụ; đón đoàn vào cấp Lãnh đạo Bộ của các nước đối tác |
Bộ trưởng |
Năm 2023 |
Kế hoạch Hợp tác quốc tế của Cơ quan Bộ |
Phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ |
216. |
10. |
Phối hợp tổ chức các đoàn đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trẻ và nữ của chính quyền địa phương |
|
Năm 2023 |
Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Nội vụ |
Phối hợp Vụ Công chức-Viên chức, Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính |
217. |
11. |
Hội thảo tuyên truyền phổ biến Đề án triển khai Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2023”. |
Bộ trưởng |
Quý II hoặc Quý III |
Quyết định số 1439/QĐ-TTg của TTgCP phê duyệt Đề án: “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”. |
|
218. |
12. |
Hội nghị tập huấn phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức cho công chức của Bộ Nội vụ về công tác đối ngoại đa phương |
Bộ trưởng |
Quý II |
Kế hoạch triển khai “Chương trình hành động đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến năm 2030 của BNV” năm 2023 |
|
219. |
13. |
Tọa đàm tuyên truyền, phổ biến kiến thức, cập nhật tình hình, nâng cao nhận thức cho công chức của Bộ về các hiệp định thương mại tự do (CPTPP, EVFTA) |
Bộ trưởng |
|
Quyết định số 287/QĐ-BNV ngày 04/4/2019; Quyết định số 623/QĐ-BNV ngày 10/9/2020 |
|
IV |
THANH TRA BỘ |
|
|
|
|
|
220. |
1. |
Quyết định ban hành Quy trình ISO về xử lý đơn của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3 |
Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh |
|
221. |
2. |
Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Quý I/2023 |
Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra; Quyết định số 465/QĐ-TTCP ngày 29/11/2022 |
|
222. |
3. |
Quyết định ban hành Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2023 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 4 |
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019; Kế hoạch số 13-KH/BCĐTW ngày 26/01/2022; Chương trình số 14-CTr/BCĐTW ngày 28/01/2022 của BGĐ Trung ương về phòng chống TNTC |
|
223. |
4. |
Quyết định ban hành Kế hoạch phòng, chống tội phạm năm 2023 của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 5 |
Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày 18/11/2021; Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
|
224. |
5. |
Quyết định ban hành Quy chế tiếp công dân; xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo (thay thế Quyết định số 1850/QĐ-BNV ngày 18/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tiếp công dân; xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo) |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6 |
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ; Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân |
|
225. |
6. |
Quyết định ban hành Kế hoạch thanh tra năm 2024 |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 12 |
Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05/11/2012 về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ |
|
226. |
7. |
Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo hàng quý của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3,6,9,12 |
Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22/3/2022 |
|
227. |
8. |
Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo 6 tháng, 9 tháng và hằng năm của Bộ Nội vụ |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 6,9,12 |
Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22/3/2022 |
|
228. |
9. |
Báo cáo định kỳ công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, tội phạm hằng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm |
Lãnh đạo Bộ |
Tháng 3,6,9,12 |
Hướng dẫn số 25-HD/BNCTW ngày 16/9/2020; Công văn số 2207/TTCP-C.IV ngày 12/12/202022; Công văn số 2081c-CV/BNCTW ngày 04/5/2022; Công văn số 2678c ngày 23/8/2022 |
|
229. |
10. |
Xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với 04 công chức, viên chức thuộc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ và các công chức, viên chức khác (nếu có phát sinh) |
Lãnh đạo Bộ |
Quý I/2023 và trong năm 2023 |
Chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.