ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2024/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Giá các cây trồng được quy định tại Quyết định là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
2. Cây trồng sinh trưởng không đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C.
Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
3. Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì giá được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.
4. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm có trong bảng giá để áp dụng.
Điều 3. Ban hành đơn giá cây trồng như sau:
1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm:
Đối với quy định mức tính bồi thường cây hằng năm được thực hiện tính theo công thức cụ thể như sau:
Giá bồi thường (đồng/m2) |
= |
Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg/m2) |
x |
Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg) |
Việc xác định giá trị bồi thường (đồng/m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá bồi thường cây phân tán được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này (không bao gồm sản lượng gỗ và sản phẩm phụ từ cây trồng phân tán)
4. Đơn giá bồi thường cây cảnh và các loại hoa được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng khác được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực, việc xác định giá cây trồng đối với những dự án đã lập phương án bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn trong quá trình thực hiện quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
Stt |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Cà phê |
|
|
a) |
Cà phê vối thực sinh |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
85.300 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
133.500 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
201.200 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
455.500 |
b) |
Cà phê chè |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
30.500 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
43.800 |
|
Năm thứ 3 trở đi |
đ/cây |
162.200 |
c) |
Cà phê mít |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
69.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
115.100 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
170.000 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
232.200 |
|
Năm thứ 5 trở đi |
đ/cây |
678.700 |
d) |
Cà phê ghép |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
92.800 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
148.600 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
210.900 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
478.800 |
2 |
Cây chè: |
|
|
a) |
Chè cao sản (chè cành) |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
25.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
42.200 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
59.800 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
91.900 |
b) |
Chè chất lượng cao |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
17.000 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
51.400 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
63.800 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
74.200 |
c) |
Chè hạt |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
16.900 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
23.300 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
35.000 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
42.000 |
3 |
Cây dâu tằm |
|
|
a) |
Cây dâu thường, dâu ăn quả |
|
|
|
Năm 1 |
đ/m2 |
12.600 |
|
Năm 2 trở đi |
đ/m2 |
25.600 |
b) |
Cây dâu tằm lai |
|
|
|
Năm 1 |
đ/m2 |
12.700 |
|
Năm 2 trở đi |
đ/m2 |
36.500 |
4 |
Cây tiêu |
|
|
a) |
Trụ cây sống |
|
|
|
Năm 1 |
đ/trụ |
174.400 |
|
Năm 2 |
đ/trụ |
213.200 |
|
Năm 3 |
đ/trụ |
247.100 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/trụ |
355.500 |
b) |
Trụ gỗ |
|
|
|
Năm 1 |
đ/trụ |
152.800 |
|
Năm 2 |
đ/trụ |
181.800 |
|
Năm 3 |
đ/trụ |
248.300 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/trụ |
358.400 |
c) |
Trụ bê tông 20 x 20cm |
|
|
|
Năm 1 |
đ/trụ |
261.400 |
|
Năm 2 |
đ/trụ |
290.300 |
|
Năm 3 |
đ/trụ |
324.300 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/trụ |
434.600 |
d) |
Trụ xây gạch F 50 - 80cm |
|
|
|
Năm 1 |
đ/trụ |
237.400 |
|
Năm 2 |
đ/trụ |
266.500 |
|
Năm 3 |
đ/trụ |
300.500 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/trụ |
408.800 |
5 |
Cây điều |
|
|
a) |
Cây điều thực sinh |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
134.800 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
240.300 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
390.400 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
661.000 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
852.200 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.035.700 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
1.214.600 |
|
Năm 8 trở đi |
đ/cây |
1.395.600 |
b) |
Cây điều ghép |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
141.500 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
246.900 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
397.000 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
680.300 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
867.700 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.055.100 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
1.248.800 |
|
Năm 8 trở đi |
đ/cây |
1.455.400 |
6 |
Ca cao |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
69.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
111.600 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
162.400 |
|
Năm thứ 4 |
đ/cây |
250.900 |
|
Năm thứ 5 |
đ/cây |
492.800 |
|
Năm thứ 6 |
đ/cây |
574.500 |
|
Năm thứ 7 trở đi |
đ/cây |
684.000 |
7 |
Cây mắc ca |
|
|
a) |
Cây mắc ca ghép |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
257.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
324.600 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
396.700 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
606.900 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
1.535.700 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.889.900 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
2.208.000 |
|
Năm 8 trở đi |
đ/cây |
2.526.100 |
b) |
Cây mắc ca thực sinh |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
221.200 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
288.400 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
360.400 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
569.100 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
778.000 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.209.900 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
1.508.100 |
|
Năm 8 trở đi |
đ/cây |
1.850.800 |
|
|
||
1 |
Thanh long: |
|
|
|
Năm 1 |
đ/trụ |
175.900 |
|
Năm 2 |
đ/trụ |
212.400 |
|
Năm 3 trở đi |
đ/trụ |
583.700 |
2 |
Cây sầu riêng: |
|
|
a) |
Cây sầu riêng hạt |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
228.900 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
349.200 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
490.400 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
644.100 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
1.625.400 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
2.537.300 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
3.310.200 |
|
Năm 8 trở đi |
đ/cây |
4.013.500 |
b) |
Cây sầu riêng ghép |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
349.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
469.900 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
611.100 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
764.800 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
4.114.400 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
4.430.300 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
5.251.800 |
|
Năm thứ 8 trở đi |
đ/cây |
5.736.200 |
3 |
Cây chôm chôm: |
|
|
a) |
Chôm chôm thường |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
198.400 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
328.800 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
568.000 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
805.600 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
982.000 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.143.100 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
1.304.200 |
|
Năm 8 |
đ/cây |
1.465.300 |
|
Năm 9 |
đ/cây |
1.657.000 |
|
Năm 10 trở đi |
đ/cây |
1.802.700 |
b) |
Chôm chôm Thái |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
245.800 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
376.200 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
1.557.200 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
2.030.100 |
|
Năm 5 trở đi |
đ/cây |
2.680.100 |
4 |
Cây mít |
|
|
a) |
Mít tố nữ, mít nghệ cao sản |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
211.200 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
317.700 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
450.600 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
589.300 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
1.639.000 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.930.100 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
2.090.200 |
|
Năm 8 |
đ/cây |
2.247.400 |
|
Năm 9 trở đi |
đ/cây |
2.395.700 |
b) |
Mít thường |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
80.400 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
132.700 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
196.700 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
266.600 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
574.100 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
654.800 |
|
Năm thứ 7 trở đi |
đ/cây |
735.500 |
5 |
Cây xoài |
|
|
a) |
Cây xoài ghép |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
173.900 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
249.800 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
340.600 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
1.075.600 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
1.463.500 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.665.900 |
|
Năm thứ 7 trở đi |
đ/cây |
1.854.500 |
b) |
Cây xoài thực sinh (loại khác) |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
127.100 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
172.400 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
232.500 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
801.500 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
1.167.600 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.277.800 |
|
Năm thứ 7 trở đi |
đ/cây |
1.388.100 |
6 |
Cây dừa |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
209.000 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
385.400 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
506.600 |
|
Năm 4 trở đi |
đ/cây |
1.023.000 |
7 |
Cây bơ |
|
|
a) |
Cây bơ thực sinh |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
158.500 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
226.900 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
295.200 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
674.100 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
791.900 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
909.600 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
1.051.300 |
|
Năm 8 |
đ/cây |
1.169.200 |
|
Năm thứ 9 trở đi |
đ/cây |
1.286.900 |
b) |
Cây bơ ghép |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
174.400 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
242.700 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
311.000 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
2.107.100 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
2.695.400 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
2.938.100 |
|
Năm 7 trở đi |
đ/cây |
3.353.700 |
8 |
Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
342.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
596.100 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
892.000 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
3.227.800 |
9 |
Cây mơ |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
49.300 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
97.500 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
137.600 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
180.200 |
|
Năm thứ 5 trở đi |
đ/cây |
235.300 |
10 |
Cây me |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
55.100 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
103.300 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
172.200 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
213.500 |
|
Năm thứ 5 trở đi |
đ/cây |
289.100 |
11 |
Cây đào |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
55.100 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
117.000 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
172.200 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
234.000 |
|
Năm thứ 5 trở đi |
đ/cây |
289.100 |
12 |
Cây hồng ăn trái |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
194.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
315.000 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
446.800 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
595.000 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
1.605.100 |
|
Năm 6 - 8 |
đ/cây |
1.841.800 |
|
Năm 9 - 10 |
đ/cây |
2.050.900 |
|
Năm 11 trở đi |
đ/cây |
2.215.700 |
13 |
Bưởi |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
162.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
241.700 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
340.200 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
1.141.300 |
|
Năm 5 trở đi |
đ/cây |
2.074.200 |
14 |
Cam, quýt |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
102.000 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
139.400 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
220.300 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
475.700 |
|
Năm 5 trở đi |
đ/cây |
578.800 |
15 |
Chanh |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
130.800 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
172.200 |
|
Năm 3 trở đi |
đ/cây |
407.500 |
16 |
Cóc, mận thường |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
56.200 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
137.600 |
|
Năm 3 - 4 |
đ/cây |
193.900 |
|
Năm 5 trở đi |
đ/cây |
290.300 |
17 |
Cây mận Tam hoa |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
56.200 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
87.200 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
193.900 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
386.700 |
18 |
Nhãn |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
127.000 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
185.700 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
247.200 |
|
Năm 4 trở đi |
đ/cây |
599.300 |
19 |
Cây cau |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
55.100 |
|
Năm 2-5 |
đ/cây |
151.400 |
|
Cây 5 trở đi |
đ/cây |
289.100 |
20 |
Cây ổi, táo, cari |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
56.200 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
87.200 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
137.600 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
193.900 |
21 |
Cây chuối |
|
|
a) |
Trồng đơn lẻ |
|
|
|
Mới trồng |
đ/cây |
54.100 |
|
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi) |
đ/bụi |
540.400 |
|
Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi) |
đ/bụi |
864.500 |
b) |
Trồng tập trung trên diện tích lớn |
|
|
|
Mới trồng |
đ/m2 |
7.000 |
|
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi) |
đ/m2 |
60.500 |
22 |
Đu đủ |
|
|
|
Mới trồng |
đ/cây |
19.500 |
|
Cây đến tuổi trưởng thành |
đ/cây |
97.500 |
23 |
Mãng cầu |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
146.000 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
213.400 |
|
Năm 3 - 6 |
đ/cây |
601.400 |
|
Năm thứ 7 trở đi |
đ/cây |
1.817.800 |
24 |
Măng cụt |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
186.600 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
256.900 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
344.400 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
444.900 |
|
Năm 5 |
đ/cây |
1.434.000 |
|
Năm 6 |
đ/cây |
1.804.800 |
|
Năm 7 |
đ/cây |
2.175.500 |
|
Năm 8 |
đ/cây |
2.546.300 |
|
Năm 9 |
đ/cây |
2.793.300 |
|
Năm 10 trở đi |
đ/cây |
3.164.100 |
25 |
Bom, lê |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
131.100 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
190.700 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
249.400 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
761.000 |
26 |
Cây nhót |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
28.700 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
97.500 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
152.600 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
235.300 |
27 |
Cây chùm ruột |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
27.500 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
57.400 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
117.000 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
175.500 |
28 |
Cây sơ ri |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
48.100 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
73.400 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
103.300 |
|
Năm 4 |
đ/cây |
144.600 |
|
Năm thư 5 -7 |
đ/cây |
438.400 |
|
Năm thứ 8 trở đi |
đ/cây |
879.000 |
29 |
Cây khế |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
56.200 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
76.900 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
125.100 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
193.900 |
30 |
Cây vải |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
124.200 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
197.900 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
297.800 |
|
Năm 4 trở đi |
đ/cây |
787.100 |
31 |
Dứa (thơm) |
|
|
a) |
Dứa Cayen |
|
|
|
Dưới 6 tháng |
đ/m2 |
16.700 |
|
Trên 6 tháng |
đ/m2 |
58.200 |
b) |
Loại dứa khác |
|
|
|
Dưới 6 tháng |
đ/m2 |
7.400 |
|
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
đ/m2 |
38.900 |
32 |
Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn) |
|
|
|
Mới trồng |
đ/m2 |
21.400 |
|
Trên 6 tháng |
đ/m2 |
106.500 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY PHÂN TÁN
Stt |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Trứng cá, bạch đàn, keo, thông, phượng, sao, dầu, thông, xà cừ, lim xẹt, ngân hoa, bồ kết, xoan, bời lời, huỷnh, muồng các loại, cao su, sake, quế… |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
311.300 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
515.300 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
662.300 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
720.600 |
2 |
Huỳnh đàn (sưa), giáng hương, cẩm lai, dó bầu (trầm hương), thông đỏ, gõ đỏ, ... |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
331.800 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
572.600 |
|
Năm 3 |
đ/cây |
719.600 |
|
Năm thứ 4 trở đi |
đ/cây |
777.900 |
3 |
Lồ ô, tre, tre mạnh tông, tre tầm vông, ... |
|
|
a) |
Cây lồ ô |
|
|
|
Cây non chưa sử dụng được |
đ/cây |
15.400 |
|
Cây lớn sử dụng được |
đ/cây |
56.300 |
b) |
Tre mạnh tông, tre tầm vông |
|
|
|
Bụi cây năm 1(5-7 cây/bụi) |
đ/bụi |
338.600 |
|
Bụi cây năm 2 (5-7 cây/bụi) |
đ/bụi |
564.700 |
|
Bụi cây 3-5 tuổi (5-7 cây/bụi) |
đ/bụi |
791.000 |
4 |
Cây đa mục đích (mắc ca) |
|
|
|
Năm 1 |
đ/cây |
413.700 |
|
Năm 2 |
đ/cây |
654.500 |
|
Năm 3 đến năm 4 |
đ/cây |
801.500 |
|
Năm thứ 5 trở đi |
đ/cây |
859.800 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CẢNH VÀ CÁC LOẠI HOA
Stt |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Loại trồng trong chậu |
|
|
a) |
Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ) |
|
|
|
Chậu có đường kính miệng: <10cm |
đ/chậu |
2.800 |
|
Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm |
đ/chậu |
14.000 |
|
Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm |
đ/chậu |
36.100 |
|
Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm |
đ/chậu |
62.800 |
|
Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm |
đ/chậu |
90.700 |
|
Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm |
đ/chậu |
125.700 |
|
Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên |
đ/chậu |
181.500 |
b) |
Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu |
|
|
|
Số lượng từ 100-200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a |
|
|
|
Số lượng > 200-500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a |
|
|
|
Số lượng > 500-1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a |
|
|
|
Số lượng > 1.000-2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a |
|
|
|
Số lượng > 2.000-5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a |
|
|
|
Số lượng > 5.000-10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a |
|
|
|
Số lượng > 10.000 chậu trở lờn đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a |
|
|
2 |
Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) |
|
|
2.1 |
Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, cây hoa sú, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh mai anh đào, phượng tím, đào nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan |
||
|
Năm 1-4 |
đ/cây |
39.000 |
|
Năm 5-10 |
đ/cây |
117.000 |
|
Năm 11-15 |
đ/cây |
273.000 |
|
Trên 15 năm |
đ/cây |
390.200 |
2.2 |
Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng; ngũ sắc vàng |
||
|
Năm 1-4 |
đ/cây |
19.500 |
|
Năm 5-10 |
đ/cây |
57.400 |
|
Năm 11-15 |
đ/cây |
96.400 |
|
Trên 15 năm |
đ/cây |
137.600 |
2.3 |
Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh |
||
|
Năm 1-4 |
đ/cây |
39.000 |
|
Năm 5-10 |
đ/cây |
76.900 |
|
Năm 11-15 |
đ/cây |
136.600 |
|
Trên 15 năm |
đ/cây |
273.000 |
2.4 |
Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ |
|
|
|
Năm 1-4 |
đ/cây |
19.500 |
|
Năm 5-10 |
đ/cây |
39.000 |
|
Năm 11-15 |
đ/cây |
76.900 |
|
Trên 15 năm |
đ/cây |
117.000 |
2.5 |
Cây móng cọp |
|
|
|
Đến 10 tháng |
đ/cây |
57.400 |
|
Từ 11-20 tháng |
đ/cây |
97.500 |
|
Trên 20 tháng |
đ/cây |
117.000 |
2.6 |
Cau cảnh, dừa cảnh |
|
|
|
Năm 1-5 |
đ/cây |
39.000 |
|
Năm 6-10 |
đ/cây |
117.000 |
|
Năm 11-15 |
đ/cây |
156.000 |
|
Trên 15 năm |
đ/cây |
234.000 |
2.7 |
Cây dâm bụt ghép |
|
|
|
Năm 1-4 |
đ/cây |
39.000 |
|
Năm 5-10 |
đ/cây |
76.900 |
|
Năm 11-15 |
đ/cây |
156.000 |
|
Trên 15 năm |
đ/cây |
234.000 |
2.8 |
Cây cùm rụm |
đ/m2 |
76.900 |
2.9 |
Tre cảnh, trúc cảnh |
|
|
|
Năm 1-4 |
đ/bụi |
39.000 |
|
Năm 5-10 |
đ/bụi |
76.900 |
|
Năm 11-15 |
đ/bụi |
117.000 |
|
Trên 15 năm |
đ/bụi |
156.000 |
2.10 |
Cây tre tầm vông |
|
|
|
Năm 1 |
đ/bụi |
70.000 |
|
Năm 2 |
đ/bụi |
127.400 |
|
Năm 3-4 |
đ/bụi |
195.000 |
|
Trên 5 năm |
đ/bụi |
253.600 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC
Stt |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Cỏ voi, cỏ sữa |
đ/m2 |
13.800 |
2 |
Vông trụ rào |
đ/cây |
9.100 |
3 |
Hàng rào dâm bụt |
đ/m |
13.800 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.