ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2024/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 16 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này ban hành cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng.
Cấp dự báo cháy rừng gồm 05 cấp, từ cấp I đến cấp V được xác định theo quy định tại Điều 4 Quyết định này và quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 4. Các bảng tra cấp dự báo cháy rừng
1. Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo chỉ số P
Cấp cháy rừng |
Chỉ số P |
|||
Nhóm trạng thái rừng III |
Nhóm trạng thái rừng II |
Nhóm trạng thái rừng I |
Tổng hợp (cho tất cả các trạng thái rừng) |
|
I |
P<4.265 |
P<4.490 |
P<4.955 |
P<4.445 |
II |
4.265≤P<8.530 |
4.490≤P<8.980 |
4.955≤P<9.910 |
4.445≤P<8.890 |
III |
8.530≤P<12.795 |
8.980≤P<13.470 |
9.910≤P<14.865 |
8.890≤P<13.335 |
IV |
12.795≤P<17.060 |
13.470≤P<17.960 |
148.65≤P<19.820 |
17.780≤P<17.780 |
V |
P≥17.060 |
P≥17.960 |
P≥19.820 |
P≥17.780 |
2. Bảng phân chia các nhóm trạng thái rừng
Nhóm trạng thái rừng |
Ký hiệu |
Tên trạng thái rừng |
I |
DTR |
Rừng mới trồng chưa thành rừng |
I |
HG1 |
Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
I |
NUA |
Rừng nứa tự nhiên |
I |
RLB |
Rừng rụng lá trung bình |
I |
RLG |
Rừng rụng lá giàu |
I |
RLK |
Rừng rụng lá nghèo kiệt |
I |
RLN |
Rừng rụng lá nghèo |
I |
RLP |
Rừng rụng lá phục hồi (chưa có trữ lượng) |
I |
RTG |
Rừng trồng gỗ |
I |
RTK |
Rừng trồng khác |
I |
RTTN |
Rừng trồng tre nứa |
I |
TNK |
Tre nứa khác |
II |
RKB |
Rừng hỗn giao lá rộng lá kim trung bình |
II |
TXK |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh nghèo kiệt |
II |
TXN |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh nghèo |
II |
TXP |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh phục hồi (chưa có trữ lượng) |
III |
TXB |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh trung bình |
III |
TXG |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh giàu |
3. Phương pháp xác định chỉ số P
Chỉ số P được xác định bằng một trong hai cách như sau:
a) Công thức tính chỉ số p của Nestemop trên cơ sở đã nghiên cứu, điều chỉnh hệ số K theo lượng mưa ngày của Phạm Ngọc Hưng:
Trong đó:
- P là chỉ số tổng hợp;
- K là hệ số hiệu chỉnh theo lượng mưa ngày: K = 0 khi lượng mưa ngày thứ i lớn hơn hoặc bằng 5mm; K = 1 khi lượng mưa ngày thứ i nhỏ hơn 5mm;
- n là số ngày không mưa hoặc có lượng mưa nhỏ hơn 5 mm;
- là nhiệt độ không khí lúc 13 giờ của ngày thứ i (tính bằng °C);
- D13 là độ chênh lệch áp suất bão hòa lúc 13 giờ của ngày thứ i (tính bằng mb).
b) Xác định chỉ số P bằng cách tra bảng dựa vào nhiệt độ và độ ẩm không khí lúc 13 giờ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này. Bảng tra tại Phụ lục 1 của quyết định này được xây dựng trên cơ sở công thức ở điểm a, khoản này cho một số điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cụ thể.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2024
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc sử dụng các bảng tra cấp dự báo cháy rừng quy định tại Điều 4 Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.