ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 06 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 599/TTr-STNMT ngày 26/11/2021; Báo cáo thẩm định số 249/BC-STP ngày 24/11/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trong trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi; làm căn cứ để tính phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Phương pháp xác định và tỷ lệ quy đổi
1. Phương pháp xác định
Số lượng khoáng sản nguyên khai |
= |
Số lượng khoáng sản thành phẩm |
x |
Tỷ lệ quy đổi |
2. Tỷ lệ quy đổi
TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Số lượng khoáng sản thành phẩm |
Tỷ lệ quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai |
I |
Cát san lấp |
m3 |
1,0 |
1,125 |
II |
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
1 |
Đá hộc |
m3 |
1,0 |
0,875 |
2 |
Đá 4x6 cm |
m3 |
1,0 |
0,830 |
3 |
Đá 2x4 cm |
m3 |
1,0 |
0,821 |
4 |
Đá 2x3 cm |
m3 |
1,0 |
0,814 |
5 |
Đá 1x2 cm |
m3 |
1,0 |
0,811 |
6 |
Đá bụi, mạt đá (đá < 1 cm) |
m3 |
1,0 |
0,813 |
7 |
Đá cấp phối loại 1 (base A) |
m3 |
1,0 |
0,877 |
8 |
Đá cấp phối loại 2 (base B) |
m3 |
1,0 |
0,797 |
III |
Đá phiến silic phong hóa làm san lấp, đất sét làm gạch ngói và làm san lấp |
m3 |
1,0 |
1,0 |
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Cục Thuế thành phố căn cứ tỷ lệ quy đổi được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định của pháp luật hiện hành khác có liên quan, thông báo và hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố thực hiện.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường thường xuyên kiểm tra, rà soát, nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh, bổ sung Quyết định cho phù hợp thực tế các loại khoáng sản trên địa bàn thành phố.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 2033/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.