ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2012/QĐ-UBND NGÀY 16/5/2012 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 13/2017/TT-BNNPTNT ngày 20/06/2017 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp&PTNT tại Tờ trình số 287/TTr- SNN&PTNT ngày 28 /12/2017, kèm theo báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 211/BC-STP ngày 21/11/2017 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng cho tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có quy mô công suất dưới 50 gia súc/ngày và dưới 500 gia cầm/ngày.”
2. Khoản 3, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ: Là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc giết mổ gia súc, gia cầm thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
3. Khoản 1, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thải các loại chất thải vào môi trường khi chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong quá trình giết mổ.”
4. Toàn bộ Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường với UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã (trường hợp UBND cấp xã được UBND cấp huyện ủy quyền bằng văn bản) theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cấu trúc, nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại Khoản 2, Điều 33 Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể như sau:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ đầu tư.”
5. Khoản 3, Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Theo dõi, đôn đốc UBND cấp huyện thực hiện quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích phát triển phương thức giết mổ tập trung theo hướng bán công nghiệp hoặc công nghiệp nhằm hạn chế phát sinh mới cơ sở giết mổ nhỏ lẻ trong các hộ gia đình.”
6. Khoản 2, Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ theo thẩm quyền, đúng quy định.”
7. Điều 16 được bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ theo quy định trong trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền bằng văn bản.”
8. Khoản 2, Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường với UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã (trường hợp UBND cấp xã được UBND cấp huyện ủy quyền bằng văn bản) và chỉ được triển khai thực hiện hoạt động giết mổ sau khi được xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền xác nhận.”
Điều 2. Thay đổi cụm từ “Chi cục Thú y” thành cụm từ “Chi cục Chăn nuôi và Thú y” tại Khoản 2, Điều 9.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.