SỞ
GIAO DỊCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-SGDHN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội được ban hành theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-HĐQT ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thông qua dự thảo Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 5786/UBCK-PTTT ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Thông tin thị trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06 tháng 6 năm 2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Phòng Thông tin thị trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC |
CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-SGDHN ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn việc công bố thông tin của các đối tượng tham gia thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch, phái sinh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức niêm yết;
b) Tổ chức đăng ký giao dịch;
c) Công ty chứng khoán thành viên;
d) Quỹ hoán đổi danh mục;
đ) Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Nhà đầu tư là người nội bộ của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, người nội bộ của quỹ hoán đổi danh mục và người có liên quan của người nội bộ;
- Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch; cổ đông sáng lập của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng;
- Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư có liên quan mua vào để trở thành cổ đông lớn của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
e) Tổ chức, cá nhân có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ và viết tắt
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
3. TTLKCKVN: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
4. Website: Trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử
5. E-mail: Thư điện tử
6. Quỹ ETF: Quỹ hoán đổi danh mục
7. Nhóm người/nhóm nhà đầu tư có liên quan: là các cá nhân, tổ chức hoặc nhóm người có liên quan với nhau theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
8. Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan: Bao gồm các tổ chức nước ngoài có quan hệ với nhau theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư 123/2015/TT-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
9. Tổ chức đăng ký giao dịch: Là tổ chức có chứng khoán đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM.
10. Tổ chức niêm yết: Là tổ chức có chứng khoán niêm yết trên SGDCK.
11. Công ty chứng khoán thành viên: Là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch thị trường niêm yết; thị trường đăng ký giao dịch; thị trường chứng khoán phái sinh.
12. Công ty quản lý quỹ: Là công ty quản lý quỹ thực hiện niêm yết chứng chỉ quỹ ETF trên SGDCK.
13. Hệ thống quản lý thông tin công ty (sau đây gọi tắt là Hệ thống CIMS) tại SGDCK: là hệ thống tiếp nhận báo cáo, thông tin công bố của SGDCK đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ.
14. Ngày thực hiện giao dịch và ngày hoàn tất giao dịch: thực hiện theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
- Đối với quyền mua chứng khoán đã lưu ký: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng quyền mua tại Thành viên lưu ký; ngày hoàn tất giao dịch là ngày TTLKCKVN xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng quyền mua.
- Đối với quyền mua chứng khoán chưa lưu ký: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng quyền mua tại tổ chức phát hành; ngày hoàn tất giao dịch là ngày tổ chức phát hành xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng.
- Đối với trái phiếu chuyển đổi chưa niêm yết: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng tại thành viên lưu ký (đối với trái phiếu đã đăng ký tại TTLKCKVN) hoặc tại tổ chức phát hành (đối với trái phiếu chưa đăng ký tại TTLKCKVN); ngày hoàn tất giao dịch là ngày TTLKCKVN (đối với trái phiếu đã đăng ký tại TTLKCKVN) hoặc tổ chức phát hành (đối với trái phiếu chưa đăng ký tại TTLKCKVN) xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng.
15. Nghị định 58/2012/NĐ-CP: Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
16. Nghị định 42/2015/NĐ-CP: Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
17. Nghị định 60/2015/NĐ-CP: Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
18. Thông tư 229/2012/TT-BTC: Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.
19. Thông tư 200/2014/TT-BTC: Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
20. Thông tư 123/2015/TT-BTC: Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
21. Thông tư 155/2015/TT-BTC: Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
22. Thông tư 162/2015/TT-BTC: Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu.
23. Thông tư 11/2016/TT-BTC: Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 3 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin trên website của đơn vị mình đồng thời gửi thông tin công bố đến UBCKNN, SGDCK để báo cáo và công bố thông tin trên website của UBCKNN, SGDCK. Thông tin công bố trên website nêu rõ thời điểm (ngày, giờ) công bố thông tin.
2. Các đối tượng quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi thực hiện công bố thông tin, gửi thông tin công bố đến tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch/công ty quản lý quỹ đồng thời gửi đến UBCKNN, SGDCK để báo cáo. Riêng cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng báo cáo thêm TTLKCKVN.
3. Việc công bố thông tin của các đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Quy chế này do công ty quản lý quỹ thực hiện.
4. Việc công bố thông tin thực hiện theo quy định ban hành kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC, Quy chế này và các quy định khác có liên quan. Ngôn từ trong thông tin công bố cần rõ ràng, dễ hiểu, tránh gây hiểu nhầm cho cổ đông và công chúng đầu tư.
Trường hợp đối tượng công bố thông tin gửi thông tin công bố đến SGDCK sai mẫu, thông tin thiếu chính xác, không rõ ràng..., SGDCK từ chối tiếp nhận thông tin công bố và không công bố thông tin trên website của SGDCK.
5. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông tin công bố nội dung thay đổi và gửi công văn kèm theo thông tin đính chính đến UBCKNN, SGDCK.
Điều 4. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin
1. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt. Trường hợp công bố thông tin bằng cả tiếng Anh, nội dung tiếng Anh chỉ mang tính tham khảo.
2. SGDCK khuyến khích các đối tượng thực hiện công bố thông tin bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó việc công bố thông tin bằng tiếng Anh có thể được thực hiện đối với một hoặc một số loại báo cáo hoặc thông tin công bố, theo một lộ trình do công ty lựa chọn và thông báo với SGDCK trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện.
4. Hướng dẫn về việc công bố thông tin bằng tiếng Anh được quy định tại Phụ lục Hướng dẫn công bố thông tin bằng tiếng Anh ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 5. Người thực hiện công bố thông tin
1. Người thực hiện công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
2. Người thực hiện công bố thông tin của nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư 123/2015/TT-BTC.
3. Tổ chức, cá nhân được ủy quyền công bố thông tin từ các nhà đầu tư cá nhân, thực hiện gửi Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật đến SGDCK trong lần công bố thông tin đầu tiên và thông báo chấm dứt việc ủy quyền trong lần công bố thông tin cuối cùng.
Điều 6. Quy định về tài liệu công bố thông tin
Tài liệu công bố thông tin thể hiện dưới hình thức văn bản và/hoặc dữ liệu điện tử phải đáp ứng các quy định sau:
1. Đối với tài liệu dưới hình thức văn bản:
a) Văn bản đầy đủ nội dung và hợp lệ theo quy định của pháp luật. Văn bản hợp lệ bao gồm bản chính hợp lệ và bản sao hợp lệ.
b) Yêu cầu đối với văn bản hợp lệ:
- Đối với văn bản của cá nhân: Văn bản có họ tên, chữ ký của cá nhân;
- Đối với văn bản của tổ chức: Văn bản có xác nhận của người có thẩm quyền, bao gồm: chức vụ, họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu (nếu có).
2. Đối với tài liệu dưới hình thức dữ liệu điện tử:
Các đối tượng công bố thông tin gửi thông tin công bố dưới dạng dữ liệu điện tử đến SGDCK tuân theo quy định sau:
a) Dữ liệu điện tử có định dạng word/excel/pdf (word, excel sử dụng bảng mã Unicode);
b) Trường hợp dữ liệu điện tử gửi qua Hệ thống CIMS, định dạng thông tin công bố thực hiện theo quy định của Hệ thống CIMS;
c) Dung lượng tối đa của dữ liệu điện tử là 15MB, trường hợp dung lượng của dữ liệu điện tử lớn hơn mức tối đa, đối tượng công bố thông tin (trừ cá nhân quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều 1 Quy chế này) thực hiện cung cấp đường dẫn đến địa chỉ website có đăng tải toàn bộ nội dung thông tin công bố.
Điều 7. Phương tiện và cách thức gửi thông tin công bố
1. Phương tiện công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
2. Cách thức gửi thông tin công bố:
a) Trường hợp đăng ký sử dụng Hệ thống CIMS:
Những tổ chức đã đăng ký sử dụng Hệ thống CIMS được phép gửi thông tin công bố của đơn vị mình và thông tin công bố nhận ủy quyền từ các đối tượng công bố thông tin là cá nhân (cổ đông lớn, cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, người nội bộ và người có liên quan) thông qua hệ thống CIMS.
Thông tin công bố gửi qua Hệ thống CIMS được miễn gửi văn bản, ngoại trừ các loại báo cáo sau:
- Báo cáo tài chính kiểm toán năm (đối với tất cả các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 1 Quy chế này);
- Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét (đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn, công ty chứng khoán thành viên);
- Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30/6 đã được soát xét và tại ngày 31/12 đã được kiểm toán (đối với công ty chứng khoán thành viên).
Trường hợp không thể gửi thông tin công bố qua Hệ thống CIMS vì lý do bất khả kháng như hệ thống mạng, máy chủ gặp sự cố, không thể sử dụng chứng thư số..., các đối tượng này có trách nhiệm gửi thông tin công bố bằng văn bản qua đường bưu điện/nộp trực tiếp đồng thời gửi bản dữ liệu điện tử qua e-mail đúng thời hạn quy định đồng thời thông báo ngay cho SGDCK biết lý do không thể thực hiện gửi thông tin công bố qua Hệ thống CIMS để SGDCK hướng dẫn/khắc phục sự cố.
b) Trường hợp không sử dụng Hệ thống CIMS:
Những tổ chức không đăng ký sử dụng Hệ thống CIMS và cá nhân thực hiện gửi thông tin công bố đồng thời bằng hình thức văn bản qua đường công văn hoặc nộp trực tiếp tại SGDCK và gửi dữ liệu điện tử tới địa chỉ email của SGDCK được công bố trên website của SGDCK.
Điều 8. Tạm hoãn công bố thông tin
Việc tạm hoãn công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 9. Bảo quản, lưu giữ báo cáo, thông tin công bố
Các đối tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ báo cáo, thông tin công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TỔ CHỨC NIÊM YẾT
Điều 10. Công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch
1. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
a) Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch vừa là công ty mẹ, vừa là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì phải công bố thông tin báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp.
b) Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC và khoản 4 Điều 13 Thông tư số 123/2015/TT-BTC.
c) Tổ chức đăng ký giao dịch gửi báo cáo danh sách cổ đông nhà nước, cổ đông lớn tại thời điểm 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm dương lịch. Báo cáo 6 tháng đầu năm căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt tại thời điểm gần nhất trước ngày 30/6, gửi tới SGDCK chậm nhất là ngày 30/7; Báo cáo 6 tháng cuối năm căn cứ trên danh sách cổ đông chốt tại thời điểm gần nhất trước ngày 31/12, gửi tới SGDCK chậm nhất là ngày 30/01 năm tiếp theo, theo Mẫu 01_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này.
d) Công bố thông tin về báo cáo sử dụng vốn:
Tổ chức đăng ký giao dịch chào bán chứng khoán ra công chúng thực hiện công bố thông tin về báo cáo sử dụng vốn theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Trường hợp chào bán cổ phiếu riêng lẻ: Tổ chức đăng ký giao dịch phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
- Trường hợp chào bán chứng khoán ra công chúng: Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc cho đến khi đã giải ngân hết số tiền huy động được, tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo UBCKNN, SGDCK theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2015/NĐ-CP và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Tổ chức đăng ký giao dịch phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
2. Công bố thông tin bất thường
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
a) Đối với thông tin công bố về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ: Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo Mẫu 02_CBTT/SGDHN và Mẫu 03_ CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này và gửi kèm quyết định/nghị quyết về việc thay đổi nhân sự trong vòng 24 giờ kể từ khi ban hành quyết định/nghị quyết.
b) Trường hợp có phát sinh thay đổi người có liên quan của người nội bộ, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện báo cáo SGDCK trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi theo Mẫu 04_CBTT/SGDHN và Mẫu 03_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này.
c) Đối với thông tin công bố về thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động (Tên tổ chức, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật...): Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo Mẫu 05_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này và gửi kèm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động thay đổi.
d) Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch thay đổi mô hình công ty (tham gia góp vốn thành lập, mua để tăng sở hữu trong một công ty dẫn đến công ty đó trở thành công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc bán để giảm sở hữu tại công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết dẫn đến công ty đó không còn là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc giải thể công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết), ngoài việc thực hiện công bố thông tin theo quy định, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện đăng ký theo Mẫu 06_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này trong vòng 24 giờ kể từ khi có quyết định thay đổi.
đ) Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch có báo cáo tài chính riêng/hợp nhất/tổng hợp, các chỉ tiêu vốn góp của chủ sở hữu, tổng tài sản tại báo cáo tài chính để thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư 155/2015/TT-BTC được xem xét là số nhỏ hơn giữa báo cáo tài chính riêng/hợp nhất/tổng hợp.
e) Đối với các sự kiện cần có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo quy định kể từ khi ban hành quyết định/nghị quyết và công bố thông tin trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
f) Thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu:
- Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện báo cáo SGDCK đồng thời công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền cho cổ đông và các tài liệu liên quan chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến.
- Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch hủy thông báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền liên quan đến tỷ lệ thực hiện, các trường hợp phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và các trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền theo quy định của SGDCK, tổ chức đăng ký giao dịch gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do trong vòng 24 giờ kể từ khi ra thông báo nhưng chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng, đồng thời công bố thông tin về việc hủy nội dung thông báo.
g) Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Mẫu 07_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này.
h) Tổ chức đăng ký giao dịch có trách nhiệm công bố khối lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành trên trang thông tin điện tử của mình và cập nhật dữ liệu trong vòng 24 giờ kể từ khi báo cáo UBCKNN về kết quả phát hành hoặc giao dịch cổ phiếu quỹ hoặc các trường hợp khác dẫn đến thay đổi số lượng cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết.
i) Đối với các thông tin công bố bất thường khác, thực hiện công bố thông tin theo Mẫu 08_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 10 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 11. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn
1. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC, khoản 1 Điều 10 Quy chế này và các quy định sau:
a) Việc giải trình kết quả hoạt động kinh doanh có sự chênh lệch từ 5% trở lên quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC được áp dụng đối với khoản mục doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn.
b) Đối với báo cáo quản trị công ty quy định tại khoản 6 Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC, thời hạn công bố thông tin báo cáo quản trị công ty 6 tháng chậm nhất là ngày 30/7 và thời hạn công bố thông tin báo cáo quản trị công ty năm chậm nhất là ngày 30/01 năm tiếp theo.
Bên cạnh việc lập báo cáo tình hình quản trị công ty theo Phụ lục số 05 Thông tư 155/2015/TT-BTC, tổ chức niêm yết gửi kèm bản dữ liệu điện tử Bảng cung cấp thông tin về quản trị công ty theo Mẫu 09_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này theo định dạng excel gửi đến SGDCK.
2. Công bố thông tin bất thường
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn thực hiện công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 12 Thông tư 155/2015/TT-BTC và khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 13 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
4. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn được xác định như sau:
a) Tổ chức đăng ký giao dịch bắt đầu thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn kể từ thời điểm có tên trong danh sách công ty đại chúng quy mô lớn do TTLKCKVN công bố.
b) Trong vòng 01 năm kể từ ngày không còn là tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn theo danh sách do TTLKCKVN công bố, tổ chức đăng ký giao dịch tiếp tục thực hiện công bố thông tin như tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn theo quy định tại Quy chế này.
c) Trong vòng 05 ngày làm việc trước ngày kết thúc thời hạn công bố thông tin quy định đối với tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn, tổ chức đăng ký giao dịch gửi thông báo đến SGDCK về việc kết thúc việc công bố thông tin theo quy định đối với tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn theo Mẫu 10_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này.
Điều 12. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên SGDCK thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 15 Thông tư 155/2015/TT-BTC và khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNH VIÊN
Điều 13. Công bố thông tin của công ty chứng khoán thành viên
1. Công bố thông tin định kỳ
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 155/2015/TT-BTC và điểm a, b, d khoản 1 Điều 10, điểm a khoản 1 Điều 11 Quy chế này.
2. Công bố thông tin bất thường
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 18 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
a) Khi công bố thông tin về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ: Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin theo Mẫu 02_CBTT/SGDHN kèm theo Quy chế này và gửi kèm quyết định/nghị quyết về việc thay đổi nhân sự.
b) Đối với các sự kiện cần sự chấp thuận của UBCKNN hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, công ty chứng khoán thành viên công bố thông tin theo quy định khi ban hành quyết định/nghị quyết và công bố thông tin trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBCKNN/cơ quan có thẩm quyền khác.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 19 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
4. Công bố thông tin khác
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin khác theo quy định tại Điều 20 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
a) Sau khi thực hiện bán giải chấp, công ty chứng khoán thực hiện thông báo cho khách hàng là người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ biết để khách hàng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật.
b) Trường hợp công ty chứng khoán thành viên hủy lệnh bán giải chấp chứng khoán đã công bố trước đó, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin về việc hủy lệnh bán giải chấp đó.
5. Công ty chứng khoán là thành viên thị trường chứng khoán phái sinh, ngoài việc thực hiện các quy định nêu trên, còn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2015/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BTC và các quy định của pháp luật về các sản phẩm phái sinh.
Điều 14. Công bố thông tin về quỹ ETF
1. Công bố thông tin định kỳ
Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ về quỹ ETF theo quy định tại khoản 1, 4, 5, 6 Điều 21 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Điều 26 Thông tư số 229/2012/TT-BTC.
2. Công bố thông tin bất thường
Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin bất thường về quỹ ETF theo quy định tại Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ ETF theo quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Điều 15. Công bố thông tin về sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch; khi không còn là cổ đông lớn; khi có sự tăng hoặc giảm tỷ lệ sở hữu cổ phiếu qua các ngưỡng 1% thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Việc thay đổi số lượng cổ phiếu vượt quá các ngưỡng 1% nêu tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC được xác định tại các ngưỡng 6%, 7%, 8%,... (không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của lần báo cáo gần nhất).
2. Trường hợp tỷ lệ sở hữu cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của cổ đông lớn thay đổi do tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện mua/bán cổ phiếu quỹ hoặc phát hành thêm cổ phiếu trong khi nhà đầu tư không thực hiện giao dịch mua/bán cổ phiếu hoặc không thực hiện quyền mua cổ phiếu thì không phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 27 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Người nội bộ của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, người nội bộ của quỹ ETF và người có liên quan của các đối tượng này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 28 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 18. Công bố thông tin về giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu
Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 29 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 19. Công bố thông tin của nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan
1. Nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện công bố thông tin theo quy định tại khoản 12 Điều 10 Thông tư 123/2015/TT-BTC, Thông tư 155/2015/TT-BTC và pháp luật chứng khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Đối với nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan, nghĩa vụ công bố thông tin của nhóm này căn cứ trên tổng tỷ lệ sở hữu của cả nhóm mà không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của từng thành viên trong nhóm.
3. Nhà đầu tư vừa là cổ đông lớn, vừa là người nội bộ/người có liên quan của người nội bộ có trách nhiệm tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội bộ, người có liên quan của người nội bộ.
Điều 20. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai được thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định 58/2012/NĐ-CP, Chương VI Thông tư 162/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:
1. Tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch là công ty có cổ phiếu bị chào mua công khai, thực hiện công bố thông tin về việc bị chào mua công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và Điều 44 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định 58/2012/NĐ-CP. Bản công bố thông tin chào mua công khai theo Phụ lục số 29 ban hành kèm theo Thông tư 162/2015/TT-BTC.
3. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai công bố thông tin điều chỉnh giá chào mua công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 58/2012/NĐ-CP và thực hiện gửi thông tin công bố đến SGDCK ít nhất 07 ngày trước khi kết thúc đợt chào mua.
4. Tổ chức, cá nhân chào mua rút lại đề nghị chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch theo quy định tại Điều 49 Nghị định 58/2012/NĐ-CP thực hiện công bố thông tin như sau:
a) Báo cáo UBCKNN, SGDCK về việc rút lại đề nghị chào mua chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch.
b) Báo cáo SGDCK trong thời hạn 24 giờ sau khi nhận được công văn chấp thuận của UBCKNN.
c) Công bố thông tin về việc rút lại đề nghị chào mua trên 01 trang báo điện tử hoặc 01 tờ báo viết trong 03 số liên tiếp sau khi được UBCKNN chấp thuận.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch công bố thông tin về việc tiếp tục chào mua công khai theo quy định tại Điều 51 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai gửi thông báo đến UBCKNN và gửi thông tin công bố đến SGDCK về việc tiếp tục chào mua công khai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai.
6. Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai công bố thông tin về kết quả chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch theo quy định tại Điều 52 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chào mua công khai thực hiện:
a) Báo cáo UBCKNN, SGDCK về kết quả chào mua công khai. Báo cáo kết quả chào mua công khai được lập theo Phụ lục số 30 ban hành kèm theo Thông tư 162/2015/TT-BTC.
h) Công bố thông tin về kết quả chào mua công khai trên website của SGDCK.
Điều 21. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi giao dịch cổ phiếu quỹ thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 31 Thông tư 155/2015/TT-BTC, Luật Chứng khoán, Nghị định 58/2012/NĐ-CP, Nghị định 60/2015/NĐ-CP, Thông tư 162/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn.
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của chính công ty, sau khi thanh toán hết số cổ phiếu mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán giảm hơn 10% thì công ty thực hiện thông báo cho tất cả các chủ nợ biết và công bố thông tin trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn tất nghĩa vụ thanh toán việc mua lại cổ phiếu.
Điều 22. Thẩm quyền xử lý vi phạm về công bố thông tin
1. Việc xử lý vi phạm về công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC, Quy chế này và các quy định khác do SGDCK ban hành.
2. SGDCK có quyền đưa ra các hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của mình đối với các trường hợp vi phạm về công bố thông tin được quy định tại Quy chế này.
3. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng, vượt quá thẩm quyền giải quyết của SGDCK, SGDCK sẽ báo cáo UBCKNN xử lý vi phạm theo quy định.
Điều 23. Các hình thức xử lý vi phạm
1. Đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, các hình thức xử lý vi phạm công bố thông tin tại SGDCK bao gồm:
a) Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường;
b) Đưa chứng khoán vào diện cảnh báo;
c) Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát;
d) Hạn chế giao dịch;
đ) Tạm ngừng giao dịch;
e) Hủy niêm yết theo quy định tại Quy chế Niêm yết chứng khoán tại SGDCK.
2. Đối với công ty chứng khoán thành viên, các hình thức xử lý vi phạm công bố thông tin trên SGDCK bao gồm:
a) Nhắc nhở bằng văn bản;
b) Cảnh cáo;
c) Tạm ngừng kết nối giao dịch;
d) Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch;
đ) Buộc chấm dứt tư cách thành viên theo quy định tại Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại SGDCK.
3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm công bố thông tin của từng trường hợp cụ thể và căn cứ vào các quy định, quy chế nghiệp vụ có liên quan của SGDCK, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ quyết định hình thức xử lý vi phạm. Các hình thức vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm c, d, đ khoản 2 Điều này sẽ được công bố thông tin trên website của SGDCK.
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thông báo lộ trình thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh theo mẫu quy định tại Phụ lục Hướng dẫn công bố thông tin bằng tiếng Anh ban hành kèm theo Quy chế này trước ngày 01/11/2016.
2. Trường hợp tham gia thị trường sau ngày 01/10/2016, các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 thực hiện thông báo lộ trình công bố thông tin bằng tiếng Anh ngay sau khi được chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch, chấp thuận làm thành viên của SGDCK.
3. SGDCK giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng công bố thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật liên quan đến nghĩa vụ công bố thông tin của các đối tượng tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này chưa được đề cập trong Quy chế hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Quy chế thì những quy định pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh nghĩa vụ công bố thông tin của các đối tượng này.
5. Việc sửa đổi bổ sung Quy chế do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCK thông qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.
(LIST OF CONTENTS)
Số
phụ lục, mẫu biểu |
Tên
phụ lục, mẫu biểu |
Phụ lục Appendix |
Hướng dẫn công bố thông tin bằng tiếng Anh Guide to information disclosure in English |
Mẫu 01-PL/SGDHN Form 01-PL/SGDHN |
Thông báo việc thực hiện công bố thông tin tiếng Anh Announcement of information disclosure in English |
Mẫu 02-PL/SGDHN Form 02-PL/SGDHN |
Thông báo tạm dừng việc thực hiện công bố thông tin tiếng Anh Announcement of termination of Information disclosure in English |
Mẫu 01_CBTT/SGDHN Form 01_CBTT/SGDHN |
Danh sách cổ đông nhà nước, cổ đông lớn List of state shareholders and majority shareholders |
Mẫu 02_CBTT/SGDHN Form 02_CBTT/SGDHN |
Thay đổi nhân sự Change in personnel |
Mẫu 03_CBTT/SGDHN Form 03_CBTT/SGDHN |
Danh sách người nội bộ và người có liên quan List of insiders and their related persons |
Mẫu 04_CBTT/SGDHN Form 04_CBTT/SGDHN |
Thông báo thay đổi người có liên quan của người nội bộ Change in related persons of insiders |
Mẫu 05_CBTT/SGDHN Form 05_CBTT/SGDHN |
Thông báo thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép hoạt động Change in certificate of business registration/License of establishment and operation/License of operation |
Mẫu 06_CBTT/SGDHN Form 06_CBTT/SGDHN |
Thông báo (thay đổi) mô hình công ty và loại báo cáo tài chính Announcement of (change in) corporate structure and financial statements |
Mẫu 07_CBTT/SGDHN Form 07_CBTT/SGDHN |
Thông báo thay đổi số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành Change in outstanding shares with voting rights |
Mẫu 08_CBTT/SGDHN Form 08_CBTT/SGDHN |
Công bố thông tin bất thường Extraordinary information disclosure |
Mẫu 09_CBTT/SGDHN Form 09_CBTT/SGDHN |
Bảng cung cấp thông tin về quản trị công ty Information on corporate governance |
Mẫu 10_CBTT/SGDHN Form 10_CBTT/SGDHN |
Thông báo về việc kết thúc nghĩa vụ công bố thông tin đối với công ty đại chúng quy mô lớn Announcement of termination of information disclosure as a large-cap public company |
HƯỚNG DẪN CÔNG BỐ THÔNG TIN BẰNG TIẾNG
ANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng công bố thông tin bằng tiếng Anh là các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này.
2. Nguyên tắc áp dụng
Các đối tượng công bố thông tin thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh theo tinh thần tự nguyện và đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Thông báo lộ trình thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh theo Mẫu 01_PL/SGDHN ban hành kèm theo Phụ lục này và gửi đến SGDCK theo quy định tại Điều 24 Quy chế này.
b) Công bố thông tin trên website của đơn vị mình đồng thời gửi thông tin công bố đến SGDCK để công bố trên website của SGDCK.
c) Trường hợp các đối tượng không còn nhu cầu công bố thông tin bằng tiếng Anh thì phải thông báo tạm dừng việc công bố thông tin, nêu rõ lý do theo mẫu 02_PL/SGDHN ban hành kèm theo Phụ lục này gửi đến SGDCK.
3. Nội dung công bố thông tin
Các tổ chức công bố thông tin thực hiện đăng ký nội dung, thời hạn công bố thông tin trên theo từng loại thông tin quy định tại Mẫu 01_PL/SGDHN ban hành kèm theo Phụ lục này.
4. Cách thức gửi thông tin công bố bằng tiếng Anh đến SGDCK
Thông tin công bố bằng tiếng Anh được gửi qua Hệ thống CIMS hoặc e-mail tương tự như đối với thông tin công bố tiếng Việt. Thông tin công bố bằng tiếng Anh được miễn gửi văn bản.
5. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký công bố thông tin tiếng Anh
- Đảm bảo thông tin công bố bằng tiếng Anh không trái nghĩa hoặc có thể bị hiểu sai so với bản công bố thông tin bằng tiếng Việt;
- Thực hiện công bố thông tin, gửi thông tin công bố đến SGDCK đầy đủ, đúng hạn theo các nội dung đã thông báo;
- Giải trình theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp không công bố, công bố sai, công bố không đúng thời hạn các nội dung đã thông báo.
- Gửi thông báo việc công bố thông tin bằng tiếng Anh hoặc tạm dừng việc công bố thông tin bằng tiếng Anh theo đúng thời gian quy định.
6. Trách nhiệm của SGDCK
- Công bố trên website của SGDCK các nội dung sau:
+ Bản thông báo về việc công bố thông tin bằng tiếng Anh của các tổ chức công bố thông tin;
+ Các thông tin công bố bằng tiếng Anh của các tổ chức công bố thông tin gửi đến SGDCK;
+ Bản thông báo việc tạm dừng công bố thông tin bằng tiếng Anh của các tổ chức;
- Giám sát việc thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh của các tổ chức theo quy định.
7. Hình thức xử lý đối với tổ chức không thực hiện đúng cam kết
SGDCK nhắc nhở bằng văn bản đối với đối tượng công bố thông tin về việc thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng với cam kết.
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN TIẾNG ANH
ANNOUNCEMENT OF INFORMATION DISCLOSURE IN ENGLISH
(Ban
hành kèm theo Phụ lục Hướng dẫn công bố thông tin bằng tiếng Anh)
(Issued with Appendix Guide to information disclosure in English)
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
1. Thông tin về tổ chức/Organization particulars:
- Tên tổ chức/Name of organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.: Fax:
- E-mail:
- Website:
2. Thời gian bắt đầu thực hiện công bố thông tin tiếng Anh: Từ ngày _ /_ /_
Start date of information disclosure in English: From...
3. Các loại thông tin công bố tiếng Anh (đánh dấu x vào ô phù hợp)/Types of information disclosed in English (tick X where applicable):
STT |
Loại
thông tin công bố |
Thời
gian công bố |
|
I |
Thông tin định kỳ/ |
Đồng thời với thông tin công bố tiếng Việt/ Concurrently with Vietnamese version |
Trong vòng 10 ngày sau khi công bố tin tiếng Việt/ Within 10 days of the disclosure of Vietnamese version |
1 |
Báo cáo tài chính năm/Annual financial statements |
|
|
2 |
Báo cáo tài chính bán niên/Semi-annual financial statements |
|
|
3 |
Báo cáo tài chính quý/Quarterly financial statements |
|
|
4 |
Báo cáo thường niên/Annual report |
|
|
5 |
Thông tin về họp ĐHĐCĐ thường niên/Information on Annual General meeting of shareholders |
|
|
6 |
Thông tin về hoạt động chào bán và báo cáo sử dụng vốn/Information on share offering and reports on the use of proceeds |
|
|
7 |
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài/Foreign shareholding |
|
|
II |
Thông tin bất thường/Extraordinary information |
Đồng thời với thông tin công bố tiếng
Việt |
Trong vòng 03 ngày/Within 03 days of the disclosure of Vietnamese version |
1 |
Nghị quyết HĐQT/Board resolution |
|
|
2 |
Trả cổ tức/Dividend payment |
|
|
3 |
Tin liên quan đến thay đổi trong quản trị công ty/Information on change in the company's corporate governance |
|
|
4 |
Các hoạt động kinh doanh của công ty/Company's operating activities |
|
|
5 |
Các thông tin khác/Other information |
|
|
III |
Công bố thông tin theo yêu cầu/Disclosure on demand |
Đồng thời với thông tin công bố tiếng Việt/ Concurrently with Vietnamese version |
Trong vòng 02 ngày/Within 02 days of the disclosure of Vietnamese version |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cam kết của tổ chức đăng ký/Company's commitments
Ngoài việc tuân thủ quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán theo pháp luật hiện hành, Công ty_ (tên tổ chức) cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin đúng với các nội dung trong bản thông báo này.
Apart from complying with the rules on information disclosure as stipulated by law, ……(name of company/organization) hereby commits to fulfill the obligations to disclose information listed in this form.
|
Đại
diện tổ chức |
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO TẠM DỪNG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN TIẾNG ANH
ANNOUNCEMENT OF TERMINATION OF INFORMATION DISCLOSURE IN ENGLISH
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
1. Thông tin về tổ chức/Organization particulars:
- Tên tổ chức/Name of organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.: Fax:
- E-mail:
- Website:
2. Thời gian bắt đầu thực hiện công bố thông tin tiếng Anh: Từ ngày _/_/_
Start date of information disclosure in English: From....
3. Thời gian kết thúc việc thực hiện công bố thông tin tiếng Anh: Từ ngày _/_/_
End date of information disclosure in English: From...
4. Lý do ngừng thực hiện công bố thông tin tiếng Anh:
Reason for terminating the information disclosure in English:
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 01_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết định số _/QĐ-SGDHN ngày
_/_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
01_SGDHN
(Issued with the Decision No ..../QĐ-SGDHN on
……, 2016 of the CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure
Regulation of Hanoi Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NHÀ NƯỚC, CỔ ĐÔNG LỚN
LIST OF STATE SHAREHOLDERS AND MAJORITY SHAREHOLDERS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
Mã chứng khoán/Stock code:
Ngày chốt danh sách sở hữu/Record date:
STT |
Tên
cá nhân/tổ chức |
Phân loại cổ đông |
Số CMND |
Ngày cấp |
Số lượng CP nắm giữ |
Tỷ lệ CP nắm giữ (%) |
Ghi chú |
|
Shareholder type |
||||||||
Cổ đông nhà nước |
Cổ đông lớn |
|||||||
No. |
Name of person/organization (name of representative) |
State shareholder |
Majority shareholder |
ID number |
Date of issue |
Shareholding (shares) |
Shareholding (%) |
Notes |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 02_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết định số _/QĐ-SGDHN ngày _
/_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
02_SGDHN
(Issued with the Decision No..../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the
CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi
Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NHÂN SỰ
CHANGE IN PERSONNEL
(Mẫu
dùng cho các trường hợp bổ nhiệm và/hoặc miễn nhiệm/từ nhiệm
Applied to cases of appointment and/or dismissal/resignation)
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
Căn cứ theo Nghị quyết HĐQT số_ngày và/hoặc Nghị quyết ĐHĐCĐ số_ ngày_, của Công ty_ (tên tổ chức), chúng tôi trân trọng thông báo việc thay đổi nhân sự của Công ty_ (tên tổ chức) như sau:
Based on Board Resolution No....dated... and/or General Mandate No.... dated... of …… (name of organization), we would like to announce the change in personnel of ........... (name of organization) as follows:
Trường hợp bổ nhiệm/In case of appointment (*):
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Chức vụ trước khi bổ nhiệm/Former position in the organization:
- Chức vụ được bổ nhiệm/Newly appointed position: …………………
- Thời hạn bổ nhiệm/Term:
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective date:
Trường hợp miễn nhiệm/từ nhiệm/In case of dismissal/resignation:
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Không còn đảm nhận chức vụ/Dismissed/Resigned position: ………………
- Lý do miễn nhiệm (nếu có)/Reason (if any):
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective date:
*Tài liệu đính kèm/Attached
documents: |
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 03_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết định số _/QĐ-SGDHN ngày _
/_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về Quy chế Công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
03_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No. ..../QĐ-SGDHN on
……, 2016 of the CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure
Regulation of Hanoi Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
DANH SÁCH NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
LIST OF INSIDERS AND THEIR RELATED PERSONS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
Mã chứng khoán/Stock code:
STT |
Tên người nội bộ và người có liên quan |
Chức vụ/ Mối quan hệ |
Địa chỉ |
Số ID, Ngày cấp |
SL CP của cá nhân/đại diện sở hữu |
Tỷ lệ CP nắm giữ (%) |
Ngày bổ nhiệm |
Ngày miễn nhiệm |
Điện thoại và Fax |
No. |
Name of person |
Position/ Relationship |
Address |
ID number, Date of issue |
Shareholding (shares) |
Shareholding (%) |
Appointment date |
Dismissal date |
Tel. and Fax |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Nguyễn Văn A |
Người nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nguyễn Thị B |
Người có liên quan của Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nguyễn Văn C |
Người có liên quan của Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú/Notes:
1. Người nội bộ được hiểu theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 155/2015/TT-BTC/Insiders are interpreted as in clause 5 Article 2 Circular No.155/2015/TT-BTC.
2. Nếu người nội bộ là người đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, Ban Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát của công ty, thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn đó/Ii insiders are representatives of the institutional investors and acting in BOD, BOM, Supervisory Board, provide detailed information on the institution and the representatives.
3. Đối với công ty chứng khoán thành viên, chỉ cung cấp thông tin của Người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan của Người được ủy quyền công bố thông tin/Member firms shall only provide information of Authorized person to disclose information and related persons.
4. Cột 8, cột 9: Áp dụng đối với người nội bộ/Columns No 8, 9: Applicable to insiders.
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 04_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
04_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No.../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the
CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi
Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
CHANGE IN RELATED PERSONS OF INSIDERS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
1. Người nội bộ/Insider
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Chức vụ hiện tại/Current position:
2. Người có liên quan/Related person:
- Ông (bà)/Mr./Ms.:
- Địa chỉ liên lạc/Address:
- Điện thoại/Tel.:
- E-mail:
- Mối quan hệ mới phát sinh/Mối quan hệ trước đây với người nội bộ/Relationship/Former relationship with insider:
- Lý do phát sinh mối quan hệ liên quan/không còn liên quan/Reason for relationship/no longer being related:
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective date:
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 05_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
05_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No.../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the
CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi
Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP/GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG/GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CHANGE IN CERTIFICATE OF BUSINESS REGISTRATION/LICENSE OF
ESTABLISHMENT AND OPERATION/LICENSE OF OPERATION
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép hoạt động số_ngày_/_/_, do (cơ quan)_ cấp, chúng tôi trân trọng thông báo việc thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy phép hoạt động của Công ty chúng tôi như sau:
Based on the Certificate of business registration/License of Establishment and Operation/License of Operation No... dated... issued by......., we would like to announce the change in the Certificate of business registration/License of Establishment and Operation /License of Operation as follows:
- Tên tổ chức/Name of organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.: Fax:
- E-mail:
- Website:
1. Thông tin trước khi thay đổi/Information before change:
2. Thông tin sau khi thay đổi/Information after change:
3. Lý do thay đổi (nếu có)/Reason for change (if any):
4. Ngày có hiệu lực/Effective date:
* Tài liệu đính kèm/Attached
documents: |
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 06_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
06_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No.../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the
CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi
Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO (THAY ĐỔI) MÔ HÌNH CÔNG TY VÀ LOẠI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ANNOUNCEMENT OF (CHANGE IN) CORPORATE STRUCTURE AND FINANCIAL
STATEMENTS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC, Công ty _(tên tổ chức) xin thông báo về việc thay đổi mô hình công ty và loại báo cáo tài chính (BCTC) như sau:
Based on point a, clause 1 Article 8 of Circular No. 155/2015/TT-BTC, we would like to make the announcement of (change in) corporate structure and financial statements as follows:
- Tên tổ chức/Name of organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.: Fax:
- E-mail:
- Website:
I. Thông tin đăng ký lần đầu/trước khi thay đổi/Initial disclosed information/Information before change:
1. Mô hình công ty (chỉ đánh dấu loại hình phù hợp)/Corporate structure (tick on applicable option only):
□ Không có công ty con và đơn vị kế toán trực thuộc/Having no affiliates or sub-units
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc/Having sub-units
□ Có công ty con/Having affiliates
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc và công ty con/Having affiliates and sub-units
2. Loại BCTC công bố thông tin (chỉ đánh dấu các loại BCTC đăng ký công bố thông tin theo quy định tương ứng với loại hình nêu tại khoản 1 mục này)/Financial statements to be disclosed (tick on the financial statements relevant to the type of business chosen above):
□ BCTC riêng của công ty/Uncombined/Unconsolidated Financial statements
□ BCTC tổng hợp/Combined financial statements
□ BCTC hợp nhất/Consolidated financial statements
II. Thông tin sau khi thay đổi/Information after change
1. Mô hình công ty (chỉ đánh dấu loại hình phù hợp)/Corporate structure (tick on applicable option only):
□ Không có công ty con và đơn vị kế toán trực thuộc/Having no affiliates or sub-units
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc/Having sub-units
□ Có công ty con/Having affiliates
□ Có đơn vị kế toán trực thuộc và công ty con/Having affiliates and sub-units
2. Loại BCTC công bố thông tin (chỉ đánh dấu các loại BCTC đăng ký công bố thông tin theo quy định tương ứng với loại hình nêu tại khoản 1 mục này)/Financial statements to be disclosed (tick on the financial statements relevant to the type of business chosen above):
□ BCTC riêng của công ty/Uncombined/Unconsolidated Financial statements
□ BCTC tổng hợp/Combined financial statements
□ BCTC hợp nhất/Consolidated financial statements
3. Lý do thay đổi/Reason for change:
4. Ngày bắt đầu có hiệu lực/Effective date:
Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin công bố./We hereby certify that the information provided is true and correct and we bear the full responsibility to the law.
* Tài liệu đính kèm/Attached
documents: |
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 07_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
07_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No.../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the CEO
of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi Stock
Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU CÓ
QUYỀN BIỂU QUYẾT ĐANG LƯU HÀNH
CHANGE IN OUTSTANDING SHARES WITH VOTING RIGHTS
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
- Tên tổ chức/Name of organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.: Fax:
- E-mail:
- Website:
STT |
Nội
dung |
Trước
khi thay đổi |
Thay
đổi |
Sau
khi thay đổi |
Lý
do thay đổi |
1 |
Vốn điều lệ (VNĐ) |
|
|
|
|
2 |
Tổng số cổ phiếu |
|
|
|
|
3 |
Số lượng cổ phiếu quỹ |
|
|
|
|
4 |
Số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết
đang lưu hành |
|
|
|
|
5 |
Số lượng cổ phiếu khác (nếu có) |
|
|
|
|
* Tài liệu đính kèm/Attached
documents: |
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 08_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
08_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No.../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the
CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi
Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
CÔNG BỐ THÔNG TIN BẤT THƯỜNG
EXTRAORDINARY INFORMATION DISCLOSURE
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
1. Tên tổ chức/Name of organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.: Fax:
- E-mail:
2. Nội dung thông tin công bố/Contents of disclosure:
……………………………………………………………………………………………
(Đối với trường hợp đính chính hoặc thay thế thông tin đã công bố cần giải trình rõ nguyên nhân đính chính hoặc thay thế)/In case of correction or replacement of previously disclosed information, explanation is needed)
3. Thông tin này đã được công bố trên trang thông tin điện tử của công ty vào ngày_/_/_ tại đường dẫn_/This information was published on the company’s website on …… (date), as in the link_:
Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố/We hereby certify that the information provided is true and correct and we bear the full responsibility to the law.
* Tài liệu đính kèm/Attached
documents: |
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 09_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
09_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No.../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the
CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi
Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
BẢNG CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG
TY
INFORMATION ON CORPORATE GOVERNANCE
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
STT |
|
Câu
hỏi |
Phần
trả lời |
1 |
Thông tin chung |
Mã CK/Stock code |
|
2 |
Tỷ lệ sở hữu của cổ đông Nhà nước
(%) |
|
|
3 |
Cơ cấu tổ chức quản lý/Organizational structure: chọn 1 trong 2 (check one only) |
|
|
(1): Theo điểm a khoản 1 Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2014/According to point a clause 1, Article 134, Law on Enterprise 2014 |
□ |
||
(2): Theo điểm b khoản 1 Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2014/According to point b clause 1 Article 134, Law on Enterprise 2014 |
□ |
||
4 |
Công ty có Ban kiểm toán nội bộ không? (Có/Không) Does the company have Audit Committee? (Yes/No) |
|
|
5 |
Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty? Number of legal representatives? |
|
|
6 |
Ngày ban hành Điều lệ công ty (bản mới nhất) Issue date of company’s Charter (latest version) |
|
|
7 |
Điều lệ đã sửa đổi theo Luật Doanh nghiệp 2014 (Có/Không) Charter amended according to Law on Enterprise 2014? (Yes/No) |
|
|
8 |
Ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên/Bất thường (nếu có) Date of Annual/Extraordinary General Meeting of Shareholders (if any) |
|
|
9 |
Ngày đăng tải tài liệu Đại hội đồng cổ đông Release date of documents for General Meeting of Shareholders |
|
|
10 |
Ngày công bố Nghị quyết và Biên bản Đại hội đồng cổ đông Release date of General Mandate and Minutes of General Meeting of Shareholders |
|
|
11 |
Công ty có bị khiếu kiện về việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông không? (Có/Không) Are there any complaints on the organizing/General Mandate of the company's General Meeting of Shareholders? (Yes/No) |
|
|
12 |
Số lần bị SGDCK nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông? Number of times that the Exchange reminds the company of the organizing and information disclosure on the General Meeting of Shareholders? |
|
|
13 |
Số lần bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông? Number of times that the State Securities Commission reminds the company of the organizing and information disclosure on the General Meeting of Shareholders? |
|
|
14 |
Hội đồng quản trị |
Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị hiện nay? Number of Directors at present? |
|
15 |
Số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập? Number of independent Directors? |
|
|
16 |
Tỷ lệ thành viên Hội đồng quản trị độc lập/Tổng số thành viên Hội đồng quản trị? Percentage of independent Directors/Total number of Directors? |
|
|
17 |
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc không? (Có/Không) Does Chair of the BOD concurrently hold the CEO position? (Yes/No) |
|
|
18 |
Số lượng cuộc họp Hội đồng quản trị trong năm? Number of BOD meetings in the year? |
|
|
19 |
Công ty có thành lập các tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị không? (Có/Không) Does the company establish committees directly under the BOD? (Yes/No) |
|
|
20 |
Tên các tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị/ Names of committees directly under the BOD? |
|
|
21 |
Công ty có Thành viên Hội đồng quản trị độc lập phụ trách vấn đề lương thưởng, nhân sự không? (Có/Không) Is there any independent BOD member in charge of remuneration/ reward or human resource? (Yes/No) |
|
|
22 |
Ban kiểm soát/ Supervisory Board Ban kiểm toán nội bộ (đối với tổ chức không có Ban kiểm soát) Internal Audit Department (in case there is no Supervisory Board in the organization) |
Số lượng kiểm soát viên/kiểm toán viên hiện nay? Number of members of supervisory board/auditors at present? |
|
23 |
Số lượng kiểm soát viên là kế toán viên/kiểm toán viên/Số lượng kiểm toán viên là kế toán? (liệt kê cụ thể đối với từng người) Number of supervisors having qualifications of accountants/auditors? Number of members of auditors being accountants?(detailed list by person) |
|
|
24 |
Số lượng kiểm soát viên/kiểm toán viên là người liên quan của Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc và người quản lý khác (liệt kê tên của kiểm soát viên/kiểm toán viên là người liên quan nếu có) Number of supervisors/auditors being related persons of Directors, CEO and other executives (names of supervisors/auditors being related persons of Directors and CEO, if any) |
|
|
25 |
Số lượng kiểm soát viên/kiểm toán viên nắm giữ chức vụ quản lý? Number of supervisors/auditors holding executive positions? |
|
|
26 |
Số lượng kiểm soát viên/kiểm toán viên là người trong bộ phận kế toán tài chính hay nhân viên công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán cho công ty trong vòng 3 năm trước đó Number of supervisors/auditors who worked in the financial and accounting department or as an auditor for the company within the last 3 years? |
|
|
27 |
Số lượng cuộc họp Ban kiểm soát/Ban kiểm toán nội bộ trong năm Number of meetings of Supervisory Board/Audit Committee in the year |
|
|
28 |
Vấn đề khác Other issues |
Website công ty cung cấp đầy đủ thông tin cho cổ đông theo quy định? (Có/Không) Does the company's website provide sufficient information to shareholders as stipulated? (Yes/No) |
|
29 |
Công ty trả cổ tức trong vòng 6 tháng từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên (Có/Không) Does the company pay dividend within 6 months since the end of the Annual General Meeting of Shareholders? (Yes/No) |
|
|
30 |
Công ty có bị Sở giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý về giao dịch với các bên liên quan không? (Có/Không) Have the Exchange or the State Securities Commission reminded the company on transactions with related parties? (Yes/No) |
|
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu 10_CBTT/SGDHN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số _/QĐ-SGDHN ngày _ /_ /2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội về Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Form
10_CBTT/SGDHN
(Issued with the Decision No. .../QĐ-SGDHN on ……, 2016 of the
CEO of Hanoi Stock Exchange on the Information Disclosure Regulation of Hanoi
Stock Exchange)
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ |
………,
ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO VỀ VIỆC KẾT THÚC NGHĨA VỤ CÔNG BỐ
THÔNG TIN ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
ANNOUNCEMENT OF TERMINATION OF INFORMATION DISCLOSURE AS A LARGE-CAP
PUBLIC COMPANY
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
To: Hanoi Stock Exchange
1. Thông tin về tổ chức/Organization particulars:
- Tên tổ chức/Name of organization:
- Mã chứng khoán/Stock code:
- Địa chỉ/Address:
- Điện thoại liên hệ/Tel.: Fax:
- E-mail:
- Website:
2. Ngày trở thành tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn: Từ ngày_/_/_
Date of becoming a large-cap public company: From ………
3. Ngày không còn là tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn: Từ ngày_/_/_
Date of no longer being a large-cap public company: From……...
4. Ngày kết thúc việc công bố thông tin theo quy định đối với tổ chức đăng ký giao dịch quy mô lớn: Từ ngày _/_/_
Termination date of information disclosure as a large-cap public company: From ………
|
Đại diện tổ chức |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.