HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 761/QĐ-BNV ngày 12/10/2020 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2021;
Thực hiện Công văn số 4855/BNV-TCBC ngày 16/9/2020 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Thuận năm 2021;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 30/11/2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức năm 2021; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội năm 2021; cụ thể như sau:
1. Đối với biên chế công chức: Giao 1.649 biên chế; trong đó, số lượng biên chế công chức dự kiến sẽ phân bổ bổ sung: 16 biên chế.
(Cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
Trường hợp điều chuyển biên chế giữa các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành, UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đối với tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên: Phê duyệt 11.763 người; trong đó:
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: 8.962 biên chế;
- Ngành Y tế: 1.699 biên chế;
- Ngành Văn hóa - Thể thao: 350 biên chế;
- Sự nghiệp khác: 556 biên chế;
- Dự kiến sẽ phân bổ bổ sung: 196 biên chế.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều chỉnh cụ thể số lượng người làm việc đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi ngành, lĩnh vực. Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi tổng số lượng người làm việc của ngành, lĩnh vực hoặc cần thiết sử dụng số lượng người làm việc dự kiến phân bổ bổ sung, cần có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối với biên chế Hội: Phê duyệt 89 biên chế.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2020 | Điều chỉnh tăng/giảm chỉ tiêu biên chế năm 2021 so với năm 2020 | Chỉ tiêu biên chế giao năm 2021 | Ghi chú | ||
Thu hồi 10% theo Kế hoạch | Bổ sung sau khi thu hồi | Cộng | |||||
| TỔNG CỘNG | 1,674 | -47 | 22 | -25 | 1,649 |
|
I | CẤP TỈNH | 1,093 | -30 | 5 | -25 | 1,068 |
|
1 | Thường trực HĐND tỉnh và các Ban chuyên trách | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 |
|
2 | Lãnh đạo UBND tỉnh | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
|
3 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 18 | -1 | 0 | -1 | 17 |
|
4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 49 | -2 | 4 | 2 | 51 |
|
4.1 | Cơ quan Văn phòng | 46 | -2 | 2 | 0 | 46 | Từ tháng 01/2021 đến tháng 5/2021 là 45 biên chế. Từ tháng 06/2021 là 46 biên chế |
4.2 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | 3 | 0 | 2 | 2 | 5 |
|
5 | Sở Nội vụ | 52 | -1 | 0 | -1 | 51 |
|
5.1 | Cơ quan Sở | 33 | -1 | 0 | -1 | 32 |
|
5.2 | Ban Tôn giáo | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 |
|
5.3 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 |
|
5.4 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 |
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 271 | -7 | 0 | -7 | 264 |
|
6.1 | Cơ quan Sở | 50 | -1 | 0 | -1 | 49 |
|
6.2 | Chi cục Kiểm lâm | 126 | -2 | 0 | -2 | 124 |
|
6.3 | Chi cục Thủy lợi | 13 | 0 | 0 | 0 | 13 |
|
6.4 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 14 | -1 | 0 | -1 | 13 |
|
6.5 | Chi cục Phát triển nông thôn | 14 | -1 | 0 | -1 | 13 |
|
6.6 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 |
|
6.7 | Chi cục Thủy sản | 26 | -1 | 0 | -1 | 25 |
|
6.8 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | 13 | -1 | 0 | -1 | 12 |
|
7 | Sở Tư pháp | 29 | -1 | 0 | -1 | 28 |
|
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 46 | -2 | 0 | -2 | 44 |
|
9 | Sở Tài chính | 42 | -1 | 0 | -1 | 41 |
|
10 | Sở Công Thương | 33 | -1 | 0 | -1 | 32 |
|
10.1 | Cơ quan Sở | 33 | -1 | 0 | -1 | 32 |
|
10.2 | Chi cục Quản lý thị trường (chuyển về Tổng cục Quản lý thị trường) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | Sở Giao thông vận tải | 53 | -2 | 0 | -2 | 51 |
|
11.1 | Cơ quan Sở | 27 | -1 | 0 | -1 | 26 |
|
11.2 | Thanh tra giao thông vận tải | 26 | -1 | 0 | -1 | 25 |
|
12 | Sở Xây dựng | 55 | -2 | 0 | -2 | 53 |
|
12.1 | Cơ quan Sở | 38 | -1 | 0 | -1 | 37 |
|
12.2 | Thanh tra Sở Xây dựng | 17 | -1 | 0 | -1 | 16 |
|
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 58 | -3 | 1 | -2 | 56 |
|
13.1 | Cơ quan Sở | 38 | -1 | 0 | -1 | 37 |
|
13.2 | Chi cục Biển | 8 | -1 | 0 | -1 | 7 |
|
13.3 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 12 | -1 | 1 | 0 | 12 |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 21 | 0 | 0 | 0 | 21 |
|
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 47 | 0 | 0 | 0 | 47 |
|
16 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 43 | -1 | 0 | -1 | 42 |
|
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 | 0 | 0 | 0 | 33 |
|
17.1 | Cơ quan Sở | 21 | 0 | 0 | 0 | 21 |
|
17.2 | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 |
|
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 52 | -2 | 0 | -2 | 50 | Từ tháng 01/2021 đến tháng 5/2021 là 51 biên chế. Từ tháng 06/2021 là 50 biên chế |
19 | Sở Y tế | 59 | -1 | 0 | -1 | 58 |
|
19.1 | Cơ quan Sở | 34 | 0 | 0 | 0 | 34 |
|
19.2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 |
|
19.3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 13 | -1 | 0 | -1 | 12 |
|
20 | Ban Dân tộc | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 |
|
21 | Thanh tra tỉnh | 32 | -1 | 0 | -1 | 31 |
|
22 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 16 | 0 | 0 | 0 | 16 |
|
23 | Văn phòng Thường trực Ban An toàn giao thông | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
|
24 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Núi Chúa (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa) | 32 | -1 | 0 | -1 | 31 |
|
25 | Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phước Bình (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình) | 20 | -1 | 0 | -1 | 19 |
|
II | CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ | 581 | -17 | 1 | -16 | 565 |
|
1 | UBND Huyện Bác Ái | 80 | -3 | 0 | -3 | 77 |
|
2 | UBND Huyện Ninh Phước | 86 | -3 | 0 | -3 | 83 |
|
3 | UBND Huyện Ninh Sơn | 81 | -2 | 0 | -2 | 79 |
|
4 | UBND Huyện Thuận Bắc | 80 | -2 | 0 | -2 | 78 |
|
5 | UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 87 | -3 | 1 | -2 | 85 |
|
6 | UBND Huyện Ninh Hải | 86 | -2 | 0 | -2 | 84 |
|
7 | UBND Huyện Thuận Nam | 81 | -2 | 0 | -2 | 79 |
|
III | BIÊN CHẾ DỰ KIẾN PHÂN BỔ BỔ SUNG (TẠI KỲ HỌP GIỮA NĂM 2021) | 0 | 0 | 16 | 16 | 16 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.