HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2014/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Công văn số 1886/TCLN-KHTC ngày 28/11/2014 của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4289/TTr-UBND ngày 26/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua kết quả điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục tiêu:
a) Điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và 03 loại rừng phù hợp quy hoạch sử dụng đất trong cùng thời kỳ và tình hình thực tế tại địa phương gắn với đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành lâm nghiệp; sử dụng tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp hiện có một cách hiệu quả, vừa đảm bảo yêu cầu phòng hộ, vừa sử dụng rừng và đất lâm nghiệp để phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng tỷ trọng giá trị gia tăng ngành lâm nghiệp chiếm 10% trong cơ cấu giá trị gia tăng ngành nông nghiệp, góp phần vào tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng ngành nông nghiệp đạt bình quân 5,0 - 5,5%/năm;
2. Về các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Diện tích Quy hoạch đất lâm nghiệp và 03 loại rừng giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo Phụ lục I);
b) Các chỉ tiêu về bảo vệ rừng, phát triển rừng, khai thác rừng và các hoạt động lâm nghiệp khác giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo Phụ lục II);
c) Chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo Phụ lục III);
d) Chuyển mục đích sử dụng đất còn rừng ngoài quy hoạch 03 loại rừng vào đất lâm nghiệp (kèm theo Phụ lục IV).
3. Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số giải pháp chủ yếu trong tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý gắn với tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng, đất lâm nghiệp;
b) Đẩy mạnh giao đất, giao rừng, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp;
c) Quy hoạch mạng lưới cung ứng giống, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong đó có công nghệ sinh học để sản xuất các loại giống cây trồng có năng suất, chất lượng cao. Tăng cường công tác khuyến lâm; hoàn thiện các quy trình kỹ thuật ứng dụng trong lâm nghiệp;
d) Tiếp tục thực hiện tốt chính chính phát triển rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; thu hút, tạo điều kiện để doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kinh tế rừng vào vùng nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ;
đ) Triển khai các chính sách đầu tư phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo các Quyết định số 57/QĐ-TTg và Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; giám sát, thực hiện nghiêm quy định trồng rừng thay thế đối với tất cả các dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng;
e) Huy động vốn các thành phần kinh tế (doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân) bao gồm vốn vay tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp, hộ gia đình vay đầu tư phát triển nghề rừng theo từng dự án;
g) Nhà nước khuyến khích các tổ chức cá nhân thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng, cho thuê cảnh quan để huy động vốn cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;
h) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ ngành lâm nghiệp ở các cấp và người lao động;
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu ý kiến đóng góp của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, hoàn chỉnh báo cáo, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 98/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DIỆN TÍCH QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ 03 LOẠI RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Stt | Huyện | Tổng DT đất lâm nghiệp (ha) | Phân theo 03 loại rừng (ha) | ||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | |||
| Tổng cộng | 333.629 | 32.241 | 136.181 | 165.207 |
1 | Tuy Phong | 49.048 |
| 29.253 | 19.795 |
2 | Bắc Bình | 90.221 |
| 43.741 | 46.480 |
3 | Hàm Thuận Bắc | 64.725 |
| 37.454 | 27.271 |
4 | TP. Phan Thiết | 2.352 |
|
| 2.352 |
5 | Hàm Thuận Nam | 49.341 | 17.922 | 9.555 | 21.864 |
6 | Đức Linh | 6.077 |
| 2.406 | 3.671 |
7 | Tánh Linh | 64.888 | 14.319 | 13.588 | 36.981 |
8 | Hàm Tân | 5.293 |
|
| 5.293 |
9 | TX. La Gi | 1.500 |
|
| 1.500 |
10 | Phú Quý | 184 |
| 184 |
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ BẢO VỆ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, KHAI THÁC RỪNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LÂM NGHIỆP KHÁC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)
Thứ tự | Hạng mục | Đơn vị tính | Các chỉ tiêu theo Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐND | Chỉ tiêu điều chỉnh | Chênh lệch: Tăng (+)/ giảm (-) |
1 | Bảo vệ rừng |
|
|
|
|
1.1 | Giao khoán bảo vệ rừng | ha | 15.511 | 168.184 | +152.673 |
1.2 | Giao khoán đất trồng rừng theo NĐ135 | ha | 4.747 | 4.747 | 0.0 |
2 | Phát triển rừng |
|
|
|
|
2.1 | Khoanh nuôi | ha | 8.392 | 21.866 | +13.474 |
2.2 | Trồng rừng | ha |
|
|
|
- | Trồng mới | ha | 7.991 | 7.328 | -663 |
- | Trồng sau cải tạo rừng nghèo | ha | 24.798 | 24.798 | 0.0 |
- | Trồng sau khai thác rừng trồng | ha | 21.146 | 21.809 | +663 |
2.3 | Cải tạo rừng (*) | ha | 24.798 | 24.798 | 0.0 |
2.4 | Trồng cây phân tán | Tr.cây | 30 | 30 | 0.0 |
3 | Khai thác rừng |
|
|
|
|
3.1 | Rừng gỗ |
|
|
|
|
- | Khai thác rừng trồng | ha | 21.146 | 21.809 | +663 |
- | Khai thác tận dụng từ dự án được phép chuyển mục đích sử dụng rừng và cải tạo rừng nghèo kiệt | ha | 26.591 | 26.591 | 0.0 |
3.2 | Khai thác lâm sản phụ | ha | 51.906 | 51.906 | 0.0 |
4 | Hoạt động khác |
|
|
|
|
4.1 | Xây dựng CSHT |
|
|
|
|
- | Xây dựng đường LN | km | 46 | 102 | +56 |
- | Các công trình BVR |
|
|
|
|
- | Trạm BVP | trạm | 27 | 31 | +4 |
- | Chốt BVR | chốt | 12 | 7 | -5 |
- | Trụ sở làm việc | nhà |
| 4 | +4 |
4.2 | Các công trình PCCR |
|
|
|
|
- | Chòi canh lửa | chòi | 10 | 9 | -1 |
- | Đường băng cản lửa | ha | 2.101 | 3115 | +1.014 |
- | Xây dựng vườn ươm cây giống LN | vườn | 4 | 3 | -1 |
- | Xây dựng rừng giống | ha | 60 | 30 | -30 |
(*) Cải tạo rừng nghèo kiệt đã tạm dừng theo chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thủ tướng Chính phủ; chỉ triển khai thực hiện khi có chủ trương của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG MỤC ĐÍCH KHÁC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Thứ tự | Chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác | Tổng diện tích |
|
| |||
| Toàn tỉnh | 19.242 |
|
1 | Chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp | 626 |
|
2 | Chuyển sang đất phi nông nghiệp | 18.616 |
|
2.1 | Đất an ninh (Trại giam Thủ Đức) | 2.990 |
|
2.2 | Đất quốc phòng (Trường bắn TB3) | 9.973 |
|
2.3 | Đất thủy lợi | 1.479,17 |
|
2.4 | Đất cơ sở, sản xuất kinh doanh | 1.404,44 |
|
2.5 | Đất năng lượng | 1.346,70 |
|
2.6 | Đất giao thông | 419,43 |
|
2.7 | Đất quốc phòng | 291,40 |
|
2.8 | Đất công nghiệp | 257,70 |
|
2.9 | Đất nghĩa trang | 201,27 |
|
2.10 | Đất ở nông thôn | 146,87 |
|
2.11 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 58,00 |
|
2.12 | Đất xử lý rác | 30,20 |
|
2.13 | Đất di tích | 10,00 |
|
2.14 | Đất trụ sở cơ quan | 0,63 |
|
2.15 | Đất chợ | 0,30 |
|
2.16 | Đất tôn giáo | 0,07 |
|
2.17 | Đất viễn thông | 0,06 |
|
2.18 | Đất khác | 5,90 |
|
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CÒN RỪNG NGOÀI QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG VÀO ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Stt | Địa phương | Diện tích (ha) |
| Toàn tỉnh | 1.403 |
1 | Tuy Phong | 242 |
2 | Bắc Bình | 438 |
3 | Hàm Thuận Bắc | 331 |
4 | Hàm Thuận Nam | 125 |
5 | Tánh Linh | 217 |
6 | TX. La Gi | 51 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.