HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2012/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 06
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo cáo số 282/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 về tình hình thực hiện thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Báo cáo số 277/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2012 và kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 trên địa bàn tỉnh với những nội dung chính sau:
1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013
a) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn : 6.783.000 triệu đồng (Sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba tỷ đồng)
Trong đó:
- Thu nội địa : 4.478.000 triệu đồng
Bao gồm:
+ Thu tiền sử dụng đất và thuê đất nộp một lần : 478.000 triệu đồng
+ Thu nội địa sau khi trừ thu tiền sử dụng đất : 4.000.000 triệu đồng
- Thu xuất nhập khẩu : 1.560.000 triệu đồng
- Thu để lại chi quản lý qua Ngân sách : 745.000 triệu đồng
b) Dự toán thu ngân sách địa phương : 9.844.670 triệu đồng (Chín nghìn tám trăm bốn mươi bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu đồng) Trong đó:
- Thu trong cân đối ngân sách địa phương : 9.099.670 triệu đồng
Bao gồm:
+ Thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng : 4.468.000 triệu đồng
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên : 4.312.065 triệu đồng
(Gồm thu bổ sung cân đối: 2.270.405 triệu đồng, thu bổ sung có mục tiêu: 2.041.660 triệu đồng)
+ Thu vay đầu tư XDCSHT : 60.000 triệu đồng
+ Thu chuyển nguồn : 259.605 triệu đồng
- Thu để lại chi quản lý qua ngân sách : 745.000 triệu đồng
c) Tổng dự toán chi ngân sách địa phương : 9.844.670 triệu đồng (Chín nghìn tám trăm bốn mươi bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Chi trong cân đối ngân sách địa phương : 9.099.670 triệu đồng
Bao gồm:
+ Chi đầu tư phát triển : 2.347.398 triệu đồng
+ Chi thường xuyên : 5.845.002 triệu đồng
+ Chi trả nợ vốn vay xây dựng cơ sở hạ tầng : 43.750 triệu đồng
+ Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính : 1.450 triệu đồng
+ Dự phòng ngân sách : 200.251 triệu đồng
+ Chi cải cách tiền lương : 661.819 triệu đồng
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách : 745.000 triệu đồng
2. Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2013
a) Phân bổ dự toán thu ngân sách nhà nước:
- Thu nội địa : 4.478.000 triệu đồng
+ Cục Thuế và Sở Tài chính quản lý thu : 3.530.060 triệu đồng
+ Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu : 947.940 triệu đồng
- Thu thuế xuất nhập khẩu (Hải quan thu) : 1.560.000 triệu đồng
- Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước : 745.000 triệu đồng
+ Cục Thuế và Sở Tài chính quản lý thu : 629.000 triệu đồng
+ Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu : 116.000 triệu đồng
b) Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2013 : 9.844.670 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh trực tiếp chi : 4.816.664 triệu đồng
+ Chi đầu tư phát triển : 1.500.716 triệu đồng
+ Chi thường xuyên : 2.356.874 triệu đồng
+ Chi trả nợ vay : 43.750 triệu đồng
+ Dự phòng ngân sách : 106.985 triệu đồng
+ Bổ sung nguồn cải cách tiền lương : 184.989 triệu đồng
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1.450 triệu đồng
+ Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách : 621.900 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách cấp huyện : 2.973.827 triệu đồng
+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định ngân sách : 1.514.367 triệu đồng
+ Bổ sung có mục tiêu : 1.459.460 triệu đồng
- Ngân sách cấp huyện trực tiếp chi : 5.028.006 triệu đồng
+ Chi đầu tư phát triển : 846.682 triệu đồng
+ Chi thường xuyên : 3.488.128 triệu đồng
+ Dự phòng ngân sách : 93.266 triệu đồng
+ Bổ sung nguồn cải cách tiền lương : 476.830 triệu đồng
+ Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách : 123.100 triệu đồng c) Về bố trí nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương năm 2013:
Các cấp ngân sách sử dụng các nguồn sau đây để bổ sung nguồn cải cách tiền lương:
- Ngân sách cấp tỉnh: Sử dụng 50% nguồn tăng thu giữa dự toán tỉnh giao năm 2013 so dự toán Trung ương giao năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) và nguồn cải cách tiền lương chưa sử dụng năm trước chuyển sang năm 2013.
- Các đơn vị sử dụng ngân sách khối tỉnh và huyện thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) của năm 2013.
Ngoài tiết kiệm 10% số chi thường xuyên nêu trên, các cấp ngân sách tiết kiệm thêm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị để bố trí chi cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
- Các huyện, thành phố: Sử dụng 50% nguồn vượt thu giữa thực hiện năm 2012 và dự toán 2012 tỉnh giao, 50% nguồn tăng thu giữa dự toán 2013 huyện giao so dự toán 2011 tỉnh giao (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) và nguồn cải cách tiền lương chưa sử dụng năm trước chuyển sang năm 2013 để bổ sung nguồn cải cách tiền lương (không kể tăng thu từ tiền sử dụng đất).
- Các đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả các đơn vị thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ): Sử dụng tối thiểu 40% số thu để lại theo chế độ, riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ không bao gồm tiền thuốc, máu và dịch truyền để thực hiện cải cách tiền lương.
- Cơ quan hành chính có nguồn thu được để lại theo chế độ: Sử dụng tối thiểu 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương.
3. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013
Thống nhất với Báo cáo số 277/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013. Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 theo hướng:
- Đối với các dự án khởi công mới, hạng mục công trình mới: Phải ưu tiên bố trí vốn cho công tác giải phóng mặt bằng; các dự án, công trình được bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các địa phương chỉ ưu tiên bố trí khi các địa phương thực hiện xong công tác giải phóng mặt bằng từ nguồn ngân sách của các địa phương theo phân cấp; đảm bảo nguồn vốn cân đối theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo nguồn vốn đối ứng các dự án ODA; thanh toán nợ và đối ứng chương trình kiên cố hóa trường lớp học, phát triển giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, phát triển giáo dục - đào tạo và các Nghị quyết chuyên đề đã được HĐND tỉnh thông qua.
- Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013 phải được xây dựng theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư. Tập trung vốn cho các dự án hoàn thành trong năm 2012 trở về trước (ưu tiên các dự án hoàn thành đã quyết toán) thuộc nhiệm vụ đầu tư từ ngân sách nhà nước nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013.
- Bố trí vốn khởi công mới cho các dự án thật sự cấp bách, phục vụ dân sinh khi đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; các dự án khởi công mới trong kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013 phải nằm trong quy hoạch đã được duyệt, thuộc nhiệm vụ ngân sách nhà nước, quyết định phê duyệt dự án và thẩm định nguồn vốn theo đúng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với các địa phương có nguồn vượt thu năm 2012 trên 10 tỷ đồng, sau khi dùng 50% để cải cách tiền lương; phần còn lại được xem là 100%, sử dụng ít nhất 40% để bổ sung chi đầu tư xây dựng cơ bản theo mục tiêu của tỉnh, số còn lại ưu tiên bổ sung tăng thêm để thực hiện các nhiệm vụ chi quan trọng tại địa phương.
4. Danh mục công trình mới do địa phương quản lý
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 cho các ngành, các địa phương theo Nghị quyết này; đồng thời, quản lý, điều hành dự toán thu, chi ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng các quy định của Nhà nước và chỉ đạo các địa phương tập trung phấn đấu tăng thu để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, thanh toán nợ các công trình xây dựng cơ bản, ưu tiên đầu tư cho khu vực nông nghiệp, nông thôn; bố trí vốn đầu tư xây dựng đẩy nhanh một số dự án trọng điểm, bức thiết trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình chỉ đạo điều hành, nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NSNN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ KẾ HOẠCH NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 60 /2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Chủ đầu tư | Quyết định phê duyệt | Mã số dự án | Năng lực thiết kế | Tổng mức đầu tư | Ước KLT H đến 31/12/12 | Cấp phát đến 31/12/2012 | Kế hoạch năm 2013 | Ghi chú | |||
Tổng số | Riêng 2012 | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | |||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 138,384 | - | - | - | 43,759 | 28,259 | 15,500 |
|
I | NGÀNH NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
| 16,400 | - | - | - | 6,909 | 6,909 |
|
|
1 | Trạm Thú Y huyện Tây Giang | Chi cục Thú y |
|
|
| 2,000 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
| 3621/UBND- KTN 28/9/12 |
2 | Nâng cấp hệ thống kênh hồ chứa Nước Rôn (K0-K2+896) | CT MTV KTTL | 3475- 28/10/11 | 7319727 | 170ha | 14,400 | - | - | - | 5,909 | 5,909 |
|
|
II | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
| 22,750 | - | - | - | 7,900 | 7,900 | - |
|
1 | Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc UBMTTQVN và Ban Dân vận tỉnh | Ủy ban MTTQVN tỉnh QN | 3477- 30/10/12 |
|
| 2,517 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
2 | Trụ sở làm việc Tỉnh đoàn Q.Nam | Tỉnh đoàn Quảng Nam | 2313- 18/7/12 |
|
| 4,962 |
|
|
| 1,900 | 1,900 |
|
|
3 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Ban Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam | Ban Xúc tiến đầu tư và HTDN Tỉnh | 3419- 25/10/12 |
|
| 1,750 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
4 | Nhà làm việc Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử Quảng Nam và Trung tâm Công nghệ thông tin - Viễn thông Quảng Nam | Sở Thông tin Truyền thông | 2984- 17/9/12 |
|
| 4,365 |
|
|
| 1,500 | 1,500 |
|
|
5 | Trụ sở làm việc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh (giai đoạn 1) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Tỉnh | 3481- 30/10/12 |
|
| 9,156 |
|
|
| 3,000 | 3,000 |
|
|
III | NGÀNH VHTT- PTTH-TDTT |
|
|
|
| 43,457 | - | - | - | 12,250 | 12,250 | - |
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp máy phát hình TOSHIBA 10 KW - Kênh 31 UHF | Đài PT-TH Quảng Nam | 3416- 25/10/12 | 7374763 |
| 2,667 |
|
|
| 1,800 | 1,800 |
|
|
2 | Cải tạo khu tiếp khách hội nghị tại Hội trường Trung tâm Văn hóa tỉnh Quảng Nam | SVHTTDL | 3425- 25/10/12 | 7375696 |
| 1,752 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
3 | Cải tạo nhà hát ngoài trời thành phố Hội An | Sở VHTTDL | 3483- 30/10/12 | 7375710 |
| 14,911 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
| 3386/UBND- KTN ngày 13/9/12 của UBND Tỉnh |
4 | Khu công viên văn hóa tượng đài Dũng sỹ Điện Ngọc | UBND huyện Điện Bàn | 9238- 27/10/11 | 7376075 |
| 9,832 |
|
|
| 1,800 | 1,800 |
| 323/TB- UBND ngày 08/10/12 của UBND Tỉnh |
5 | Cải tạo nâng cấp Sân vận động huyện Bắc Trà My | UBND huyện Bắc Trà My | 3003- 25/10/11 | 7320974 |
| 9,547 |
|
|
| 1,650 | 1,650 |
|
|
6 | Sân lễ hội và bến đua thuyền Câu Lâu | UBND huyện Duy Xuyên | 4629- 24/8/12 | 7379203 |
| 4,748 |
|
|
| 1,000 | 1,000 |
|
|
7 | Hỗ trợ trùng tu các di tích cấp tỉnh | Các huyện |
|
|
|
|
|
|
| 4,000 | 4,000 |
|
|
IV | NGÀNH Y TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
| 24,762 | 0 | 0 | 0 | 6,800 | 900 | 5,900 |
|
1 | Bệnh viện Nhi tỉnh Quảng Nam, hạng mục: Cải tạo nền sân - đường nội bộ, hành lang nối | Sở Y tế | 2797- 28/8/12 | 7371055 |
| 1,901 |
|
|
| 700 |
| 700 |
|
2 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Quảng Nam, hạng mục: sửa chữa, cải tạo các hạng mục cũ | Sở Y tế | 3478- 30/10/12 | 7380069 |
| 3,414 |
|
|
| 1,200 |
| 1,200 |
|
3 | Trạm y tế xã Tam Ngọc | UBND thành phố Tam Kỳ | 5577- 08/10/12 | 7371175 |
| 5,978 |
|
|
| 1,200 |
| 1,200 | Phân bổ về cho các huyện, thành phố |
4 | Trạm y tế xã Phú Thọ | UBND huyện Quế Sơn | 1311- 24/10/12 | 7380927 |
| 1,544 |
|
|
| 800 |
| 800 |
|
5 | Trạm y tế xã Duy Thu | UBND huyện Duy Xuyên | 6626- 30/10/12 | 7379027 |
| 3,682 |
|
|
| 1,000 |
| 1,000 | Phân bổ về cho các huyện, thành phố |
6 | Trạm y tế xã Tiên Thọ | UBND huyện Tiên Phước | 4336- 22/8/12 | 7309353 |
| 2,587 |
|
|
| 900 | 900 |
|
|
7 | Trạm y tế xã Điện Tiến | UBND huyện Điện Bàn | 6244- 10/10/12 | 7379389 |
| 5,656 |
|
|
| 1,000 |
| 1,000 |
|
V | GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
| 30,463 |
|
|
| 9,600 | 0 | 9,600 |
|
1 | Trường THPT Núi Thành | Sở GD&ĐT | 223- 19/10/11 | 7013547 | 4.p | 2,389 |
|
|
| 850 |
| 850 |
|
| - HM: Nhà lớp học 4 phòng, tường rào, mương thoát nước |
|
|
|
| 2,389 |
|
|
| 850 |
| 850 |
|
2 | Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển | Sở GD&ĐT | 215- 17/10/11 | 7242685 | 10 p | 6,869 |
|
|
| 2,400 |
| 2,400 |
|
| - HM: Khối nhà lớp học - bộ môn |
|
|
|
| 6,869 |
|
|
| 2,400 |
| 2,400 |
|
3 | Trung tâm GDTX - HN Đại Lộc | Sở GD&ĐT | 3977- 02/12/10 | 7268440 | 6 p | 5,152 |
|
|
| 1,800 |
| 1,800 |
|
| - HM: Nhà lớp học 6 phòng; nhà hiệu bộ; tường rào, cổng ngõ |
|
|
|
| 5,152 |
|
|
| 1,800 |
| 1,800 |
|
4 | Trường THPT Cao Bá Quát - Núi Thành | Sở GD&ĐT | 3131- 02/10/12 | 7258577 | 12.p | 5,674 |
|
|
| 2,000 |
| 2,000 |
|
| - HM: Khối học bộ môn 4 phòng; SC, cải tạo khối nhà cũ;... |
|
|
|
| 5,674 |
|
|
| 2,000 |
| 2,000 |
|
5 | Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu | Sở GD&ĐT | 3291- 16/10/12 | 7258591 |
| 2,282 |
|
|
| 800 |
| 800 |
|
| -HM: Cải tạo nhà lớp học; san nền |
|
|
|
| 2,282 |
|
|
| 800 |
| 800 |
|
6 | Trường Chính trị tỉnh Quảng Nam, hạng mục: Cải tạo khối nhà giảng đường | Trường Chính trị | 3169- 5/10/12 | 7371052 |
| 8,097 |
|
|
| 1,750 |
| 1,750 |
|
VI | AN NINH -QUỐC PHÒNG |
|
|
|
| 552 | - | - | - | 300 | 300 | - |
|
1 | Trạm kiểm soát An Hòa, hạng mục: Nhà làm việc | BCHBĐ Biên phòng | 3423- 25/10/12 |
|
| 552 |
|
|
| 300 | 300 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.