HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Báo cáo số 200/BC-UBND ngày 22/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 06/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2020 như sau:
1. Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn | : | 17.273.000 triệu đồng |
- Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | : | 15.973.000 hiệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | : | 1.300.000 triệu đồng |
2. Các khoản ghi thu ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước | : | 50.000 triệu đồng |
Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương | : | 12.607.130 triệu đồng |
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | : | 11.010.132 triệu đồng |
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100% | : | 3.089.700 triệu đồng |
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ % | : | 7.920.432 triệu đồng |
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | : | 958.893 triệu đồng |
3. Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương | : | 638.105 triệu đồng |
II. Chi ngân sách địa phương | : | 12.908.230 triệu đồng |
1. Chi cân đối ngân sách địa phương | : | 12.797.310 triệu đồng |
a) Chi đầu tư phát triển | : | 4.511.507 triệu đồng |
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi | : | 301.100 triệu đồng |
b) Chi thường xuyên | : | 7.221.116 triệu đồng |
c) Chi trả nợ lãi vay | : | 9.150 triệu đồng |
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | : | 1.170 triệu đồng |
đ) Dự phòng chi | : | 275.250 triệu đồng |
e) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | : | 779.117 triệu đồng |
2. Chi các chương trình mục tiêu | : | 110.920 triệu đồng |
a) Các chương trình mục tiêu quốc gia | : | 70.279 triệu đồng |
b) Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | : | 40.641 triệu đồng |
III. Bội chi ngân sách địa phương | : | 301.100 triệu đồng |
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương | : | 838 triệu đồng |
Từ bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư | : | 838 triệu đồng |
V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương | : | 301.100 triệu đồng |
Vay để bù đắp bội chi | : | 301.100 triệu đồng |
(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2020
I. Công tác thu ngân sách:
1. Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ quản lý các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.
2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp;
II. Điều hành chi ngân sách địa phương:
1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, chủ động điều hành ngân sách theo dự toán đã được HĐND tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển KT - XH năm 2020 của tỉnh.
2. Khi trình HĐND tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30, Luật NSNN năm 2015 phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương;
3. Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật NSNN và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.
4. Ưu tiên bố trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.
5. Trong quá trình điều hành ngân sách chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.
6. Đối với các khoản chi từ nguồn dự toán chưa phân bổ, UBND các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6 tháng báo cáo Thường trực HĐND và tổng hợp báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2019 | ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2019 | DỰ TOÁN NĂM 2020 | SO SÁNH % | |
Tuyệt đối | Tương đối | |||||
A | TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 11.945.489 | 14.618.307 | 12.607.130 | 661.641 | 105,54 |
I | Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp | 10.927.077 | 10.923.007 | 11.010.132 | 83.055 | 100,76 |
1 | Các khoản thu NSĐP hưởng 100% | 3.264.405 | 3.548.480 | 3.089.700 | -174.705 | 94,65 |
2 | Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ % | 7.662.672 | 7.374.527 | 7.920.432 | 257.760 | 103,36 |
II | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 682.603 | 837.790 | 958.893 | 276.290 | 140,48 |
1 | Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước | 478.498 | 596.348 | 640.193 | 161.695 | 133,79 |
2 | Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước | 204.105 | 241.442 | 318.700 | 114.595 |
|
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
| 0 |
|
IV | Thu kết dư |
| 137.559 |
| 0 |
|
V | Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang |
| 2.048.838 |
| 0 |
|
VI | Nguồn cải cách tiền lương | 335.809 | 668.231 | 638.105 | 302.296 |
|
VII | Nguồn NS cấp dưới nộp lên |
| 2.882 |
| 0 |
|
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 12.113.589 | 14.693.101 | 12.908.230 | 794.641 | 106,56 |
I | Chi cân đối ngân sách địa phương | 11.958.983 | 14.537.848 | 12.797.310 | 838.327 | 107,01 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 4.249.222 | 5.982.788 | 4.511.507 | 262.285 | 106,17 |
2 | Chi thường xuyên | 6.889.722 | 7.517.899 | 7.221.116 | 331.394 | 104,81 |
3 | Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay | 10.600 | 10.600 | 9.150 | -1.450 | 86,32 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 | 1.170 | 1.170 | 0 | 100,00 |
5 | Dự phòng chi | 273.180 |
| 275.250 | 2.070 |
|
6 | Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương | 535.089 | 617.366 | 779.117 | 244.028 |
|
7 | Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ |
| 379.592 |
| 0 |
|
8 | Chi nộp ngân sách cấp trên |
| 28.433 |
| 0 |
|
II | Chi các Chương trình mục tiêu | 154.606 | 155.253 | 110.920 | -43.686 | 71,74 |
1 | Chi các chương trình MTQG | 112.128 | 112.775 | 70.279 | -41.849 |
|
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 42.478 | 42.478 | 40.641 | -1,837 |
|
III | Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | -168.100 | -74.794 | -301.100 | -133.000 | 179,12 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 0 | 80.798 | 838 | 838 |
|
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
| 80.798 | 838 | 838 |
|
E | TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 168.100 | 74.794 | 301.100 | 133.000 |
|
I | Vay để bù đắp bội chi | 168.100 | 74.794 | 301.100 | 133.000 |
|
II | Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh(%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
A | TỔNG THU NSNN (I+II+III) | 18.469.800 | 10.923.007 | 17.273.000 | 11.010.132 | 93,5 | 100,8 |
I | Thu nội địa | 15.469.800 | 10.923.007 | 15.973.000 | 11.010.132 | 103,3 | 100,8 |
| Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất | 14.336.800 | 9.790.007 | 14.973.000 | 10.010.132 | 104,4 | 102,2 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 600.000 | 434.240 | 670.000 | 485.200 | 111,7 | 111,7 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 469.000 | 337.680 | 535.000 | 385.200 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 123.000 | 88.560 | 125.000 | 90.000 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước | 0 | 0 |
|
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 8.000 | 8.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 3.175.000 | 2.297.760 | 3.300.000 | 2.384.960 | 103,9 | 103,8 |
| Trong đó: - Tổng công ty Khánh Việt | 2.657.000 |
| 2.700.000 |
|
|
|
| - Các doanh nghiệp còn lại | 518.000 |
| 600.000 |
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 642.000 | 462.240 | 709.000 | 510.480 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 241.000 | 173.520 | 255.000 | 183.600 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước | 2.250.000 | 1.620.000 | 2.304.000 | 1.658.880 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 42.000 | 42.000 | 32.000 | 32.000 |
|
|
3 | Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài | 740.000 | 532.856 | 650.000 | 468.056 | 87,8 | 87,8 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 330.000 | 237.600 | 285.000 | 205.200 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 368.000 | 264.960 | 316.800 | 228.096 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước | 41.800 | 30.096 | 48.000 | 34.560 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 200 | 200 | 200 | 200 |
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 4.330.000 | 3.152.040 | 4.730.000 | 3.437.800 | 109,2 | 109,1 |
| Trong đó Công ty CP Bia Sài Gòn Khánh Hòa | 580.000 | 417.600 | 640.000 | 460.800 | 110,3 | 110,3 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 2.643.999 | 1.903.679 | 2.750.000 | 1.980.000 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 991.000 | 713.520 | 1.235.000 | 889.200 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước | 572.000 | 411.840 | 630.000 | 453.600 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 123.001 | 123.001 | 115.000 | 115.000 |
|
|
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 1.180.000 | 849.600 | 1.380.000 | 993.600 | 116,9 | 116,9 |
6 | Thu thuế bảo vệ môi trường | 1.050.000 | 281.232 | 1.150.000 | 308.016 | 109,5 | 109,5 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 659.400 | 0 | 722.200 | 0 |
|
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 390.600 | 281.232 | 427.800 | 308.016 |
|
|
7 | Lệ phí trước bạ | 611.000 | 611.000 | 700.000 | 700.000 | 114,6 | 114,6 |
8 | Thu phí và lệ phí | 1.040.000 | 142.466 | 1.150.000 | 150.000 | 110,6 | 105,3 |
| - Phí và lệ phí Trung ương | 897.534 | 0 | 1.000.000 | 0 |
|
|
| - Phí và lệ phí Tỉnh | 57.045 | 57.045 | 58.860 | 58.860 |
|
|
| - Phí và lệ phí huyện | 75.526 | 75.526 | 76.140 | 76.140 |
|
|
| - Phí và lệ phí xã | 9.895 | 9.895 | 15.000 | 15.000 |
|
|
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 10 | 10 | 0 | 0 | 0,0 | 0,0 |
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 15.625 | 15.625 | 15.000 | 15.000 | 96,0 | 96,0 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 500.000 | 500.000 | 310.000 | 310.000 | 62,0 | 62,0 |
a | Ghi thu, ghi chi | 39.754 | 39.754 | 0 | 0 |
|
|
b | Thu phát sinh | 460.246 | 460.246 | 310.000 | 310.000 |
|
|
| - UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất | 459.246 | 459.246 | 309.930 | 309.930 |
|
|
| - UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định cho thuê đất | 1.000 | 1.000 | 70 | 70 |
|
|
12 | Tiền sử dụng đất | 1.133.000 | 1.133.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 88,3 | 88,3 |
a | Ghi thu, ghi chi | 64.239 | 64.239 | 0 | 0 |
|
|
b | Thu phát sinh | 1.068.761 | 1.068.761 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
|
| - Ngân sách cấp tỉnh thu | 141.761 | 141.761 | 357.000 | 357.000 |
|
|
| - Ngân sách cấp huyện thu | 927.000 | 927.000 | 643.000 | 643.000 |
|
|
13 | Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu NN | 35.915 | 35.915 | 2.000 | 2.000 | 5,6 | 5,6 |
| + Ngân sách cấp tỉnh thu | 35.655 | 35.655 | 1.800 | 1.800 |
|
|
| + Ngân sách cấp huyện thu | 260 | 260 | 200 | 200 |
|
|
14 | Thu xổ số kiến thiết: | 225.000 | 225.000 | 220.000 | 220.000 | 97,8 | 97,8 |
| Trong đó: - Công ty MTV xổ số Kiến thiết KH | 213.000 | 213.000 | 210.000 | 210.000 | 98,6 | 98,6 |
| - Công ty Xổ số điện toán | 12.000 | 12.000 | 10.000 | 10.000 | 83,3 | 83,3 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 70.000 | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 16.000 | 16.000 | 25.000 | 25.000 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước | 89.000 | 89.000 | 77.000 | 77.000 |
|
|
| - Thu từ thu nhập sau thuế | 50.000 | 50.000 | 48.000 | 48.000 |
|
|
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 45.000 | 35.830 | 50.000 | 39.500 | 111,1 | 110,2 |
| - Giấy phép do Trung ương cấp | 13.100 | 3.930 | 15.000 | 4.500 |
|
|
| - Giấy do UBND cấp tỉnh cấp | 31.900 | 31.900 | 35.000 | 35.000 |
|
|
16 | Thu khác ngân sách: | 378.000 | 265.183 | 350.000 | 200.000 | 92,6 | 75,4 |
| - Ngân sách trung ương | 112.817 | 0 | 150.000 | 0 |
|
|
| - Ngân sách cấp tỉnh | 136.623 | 136.623 | 111.010 | 111.010 |
|
|
| - Ngân sách cấp huyện | 110.500 | 110.500 | 73.870 | 73.870 |
|
|
| - Ngân sách cấp xã | 18.060 | 18.060 | 15.120 | 15.120 |
|
|
17 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản | 21.250 | 21.250 | 16.000 | 16.000 | 75,3 | 75,3 |
18 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế | 390.000 | 390.000 | 280.000 | 280.000 | 71,8 | 71,8 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 3.000.000 | 0 | 1.300.000 | 0 | 43,3 |
|
| - Thuế Xuất khẩu | 77.497 |
| 39.000 |
|
|
|
| - Thuế Nhập khẩu | 824.249 |
| 331.000 |
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 530.529 |
| 193.000 |
|
|
|
| - Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu | 1.518.381 |
| 719.000 |
|
|
|
| - Thuế bảo vệ môi trường | 48.624 |
| 18.000 |
|
|
|
| - Phí, lệ phí hải quan |
|
|
|
|
|
|
| - Thu khác | 720 |
| 0 |
|
|
|
III | Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
B | Các khoản ghi thu, ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
| 50.000 | 50.000 |
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 12.113.589 | 12.908.230 | 794.641 | 106,6 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 958.983 | 12.797.310 | 838.327 | 107,0 |
I | Chi đầu tư phát triển | 4.249.222 | 4.511.507 | 262.285 | 106,2 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 4.168.424 | 4.510.669 | 342.245 | 108,2 |
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 958.270 | 979.300 | 21.030 | 102,2 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 225.000 | 220.000 | -5.000 | 97,8 |
- | Chi đầu tư từ nguồn bội chi | 168.100 | 301.100 | 133.000 | 179,1 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
| 0 |
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 80.798 | 838 |
|
|
- | Chi trả nợ gốc | 80.798 | 838 |
|
|
II | Chi thường xuyên | 6.889.722 | 7.221.116 | 331.394 | 104,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.610.781 | 2.764.453 | 153.672 | 105.9 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 33.298 | 30.722 | -2.576 | 92.3 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 10.600 | 9.150 | -1.450 | 86,3 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 | 1.170 | 0 | 100 |
V | Dự phòng ngân sách | 273.180 | 275.250 | 2.070 | 101 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 535.089 | 779.117 | 244.028 |
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 154.606 | 110.920 | -43.686 | 71,7 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 112.128 | 70.279 | -41.849 | 62,7 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 112.128 | 70.279 | -41.849 | 62,7 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 42.478 | 40.641 | -1.837 |
|
| CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động | 24.175 | 22.055 |
|
|
| CTMT hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 3.403 | 3.766 |
|
|
| CTMT y tế và dân số | 7.070 | 5.720 |
|
|
| CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy | 1.930 | 2.000 |
|
|
| CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững | 5.500 | 6.700 |
|
|
| Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa |
| 100 |
|
|
| CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh | 400 | 300 |
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | Thu ngân sách địa phương được hưởng | 10.923.007 | 11.010.132 | 87.125 |
B | Chi cân đối ngân sách địa phương | 14.700.743 | 12.963.271 | -1.737.472 |
C | Bội chi NSĐP | 168.100 | 301.100 | 133.000 |
D | Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định | 3.276.902 | 3.303.040 | 26.137 |
E | Kế hoạch vay, trả nợ gốc |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 310.585 | 304.581 | -6.004 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%) | 9,5 | 9,2 |
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 11.454 | 85.408 | 73.954 |
a | Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải | 7.965 | 7.125 | -840 |
b | Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 1.517 | 25.517 | 24.000 |
c | Dự án Vệ sinh môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang | 1.972 | 51.766 | 49.794 |
d | Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) | 0 | 1.000 | 1.000 |
3 | Vay lại trong nước | 299.131 | 219.173 | -79.958 |
a | Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn | 25.000 | 0 | -25.000 |
b | Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 0 | 0 | 0 |
c | Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh | 274.131 | 219.173 | -54.958 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm |
|
|
|
1 | Theo nguồn vốn vay | 80.798 | 838 | -79.960 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 840 | 838 | -2 |
| + Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải | 840 | 838 | -2 |
| - Vốn khác | 79.958 | 0 | -79.958 |
| + Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn | 25.000 | 0 | -25.000 |
| + Tạm ứng Kho bạc Nhà nước |
|
| 0 |
| + Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh | 54.958 |
| -54.958 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 80.798 | 838 | -80.798 |
| - Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
| - Bội thu NSĐP | 80.798 |
| -80.798 |
| - Tăng thu, tiết kiệm chi |
| 838 |
|
| - Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III | Tổng mức vay trong năm |
|
|
|
1 | Theo mục đích vay | 74.794 | 301.900 | 227.106 |
| - Vay để bù đắp bội chi | 74.794 | 301.100 | 226.306 |
| - Vay để trả nợ gốc |
| 800 | 800 |
2 | Theo nguồn vay | 74.794 | 301.900 | 225.006 |
| Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
| Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 74.794 | 301.100 | 224.206 |
| + Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang | 49.794 | 253.000 | 203.206 |
| + Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai | 1.000 | 13.700 | 12.700 |
| + Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8) |
| 2.100 | 2.100 |
| + Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 24.000 | 32.300 | 8.300 |
| - Vốn khác | 0 | 800 | 800 |
| + Tạm ứng Kho bạc Nhà nước |
| 800 | 800 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 304.581 | 605.643 | 298.962 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%) | 9,3 | 18,3 |
|
a | - Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 |
|
|
b | - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 85.408 | 385.670 | 298.162 |
| + Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải | 7.125 | 6.287 | -838 |
| + Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang | 51.766 | 304.766 | 253.000 |
| + Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 25.517 | 57.817 | 32.300 |
| + Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8) | 0 | 2.100 |
|
| + Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) | 1.000 | 14.700 | 13.700 |
c | - Vốn khác | 219.173 | 219.973 | 800 |
| + Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn | 0 | 0 | 0 |
| + Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 0 | 800 | 800 |
| + Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh | 219.173 | 219.173 | 0 |
G | Trả nợ lãi, phí | 10.600 | 9.150 | -1.450 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.