HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 03 năm 2017 |
VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN CÒN LẠI CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư Công năm 2014;
Căn cứ Quyết định 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 24/2/2017; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-KTNS ngày 13/3/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ các nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2017, như sau:
1. Tổng các nguồn vốn đầu tư công năm 2017 chưa phân bổ: 769.031 triệu đồng:
1.1. Ngân sách cấp tỉnh: 164.171 triệu đồng:
a) Nguồn bổ sung cân đối: 94.171 triệu đồng:
- Vốn đầu tư các dự án trọng điểm: 70.751 triệu đồng.
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.420 triệu đồng.
- Vốn thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP): 20.000 triệu đồng.
b) Nguồn thu từ đất: 70.000 triệu đồng.
1.2. Ngân sách cấp huyện: 604.860 triệu đồng:
a) Chương trình MTQG gia giảm nghèo bền vững: 361.960 triệu đồng.
b) Chương trình MTQG nông thôn mới: 242.900 triệu đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
Thực hiện phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ các nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh và nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh.
3. Phương án phân bổ
3.1. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 361.960 triệu đồng:
a) Dự án 1: Chương trình 30a: 182.013 triệu đồng.
- Vốn đầu tư: 132.036 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 49.977 triệu đồng.
b) Dự án 2: Chương trình 135: 169.875 triệu đồng.
- Vốn đầu tư: 118.744 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 51.131 triệu đồng.
c) Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 4.936 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
d) Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 2.000 triệu đồng (vốn sự nghiệp) để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:
- Truyền thông về giảm nghèo: 500 triệu đồng
- Giảm nghèo về thông tin: 1.500 triệu đồng
đ) Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình: 3.136 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
(Chi tiết tại các biểu kèm theo)
3.2. Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 242.900 triệu đồng:
a) Vốn đầu tư: 192.000 triệu đồng.
b) Vốn sự nghiệp: 50.900 triệu đồng.
(Chi tiết tại các biểu kèm theo)
3.3. Để lại phân bổ chi tiết sau: 164.171 triệu đồng:
a) Nguồn bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh: 94.171 triệu đồng:
- Vốn đầu tư các dự án trọng điểm: 70.751 triệu đồng.
- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.420 triệu đồng.
- Vốn thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP): 20.000 triệu đồng.
b) Nguồn thu từ đất: 70.000 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết; xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi phân bổ đối với các nguồn vốn để lại phân bổ chi tiết sau tại Điểm 3.3, Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết này; chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết nguồn vốn được phân cấp theo đúng quy định, tổ chức kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những huyện, thành phố chưa thực hiện đúng nguyên tắc, định hướng phân bổ.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017 CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng số | Đã trình phân bổ chi tiết | Phân bổ đợt này | Phân bổ sau |
| TỔNG SỐ | 854,860 | 85,829 | 604,860 | 164,171 |
A | NGUỒN VỐN BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH | 180,000 | 85,829 |
| 94,171 |
1 | Các dự án trọng điểm của tỉnh | 150,000 | 79,249 |
| 70,751 |
2 | Hỗ trợ đầu tư các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) | 20,000 |
|
| 20,000 |
3 | Chuẩn bị đầu tư | 10,000 | 6,580 |
| 3,420 |
B | NGUỒN THU TỪ ĐẤT | 70,000 |
|
| 70,000 |
C | CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | 604,860 | - | 604,860 | - |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 361,960 | - | 361,960 | - |
1 | Vốn đầu tư | 250,780 |
| 250,780 | - |
2 | Vốn sự nghiệp | 111,180 |
| 111,180 | - |
II | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 242,900 | - | 242,900 | - |
1 | Vốn đầu tư | 192,000 |
| 192,000 | - |
2 | Vốn sự nghiệp | 50,900 |
| 50,900 | - |
KẾ HOẠCH NĂM 2017 NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Kế hoạch năm 2017 | Trong đó: | Ghi chú | ||||||||||
Dự án 1 - Chương trình 30a | Dự án 2 -Chương trình 135 | Dự án 3 Sở NN và PTNT | Dự án 4 Sở TTTT | Dự án 5 Sở Lao động TB và Xã hội | ||||||||||
Tổng | Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 3 | Tiểu dự án 4 | Tổng | Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | Tiểu dự án 3 Ban Dân tộc | |||||||
| Tổng | 361,960 | 182,013 | 140,354 | 38,179 | 3,480 | 169,875 | 118,744 | 44,131 | 7,000 | 4,936 | 2,000 | 3,136 | Tiểu dự án 3 (thuộc dự án 2) và các dự án 3, 4 và 5 giao cho cơ quan chủ dự án tổ chức triển khai thực hiện |
1 | Vốn đầu tư | 250,780 | 132,036 | 132,036 |
|
| 118,744 | 118,744 |
|
|
|
|
| |
2 | Kinh phí sự nghiệp | 111,180 | 49,977 | 8,318 | 38,179 | 3,480 | 51,131 |
| 44,131 | 7,000 | 4,936 | 2,000 | 3,136 |
Dự án 1:
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
Dự án 2:
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135
Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 30A NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn thực hiện chương trình 30a năm 2017 | ||||
Vốn đầu tư (thực hiện tiểu dự án 1) | Kinh phí sự nghiệp | |||||
Tổng số | Trong đó: | |||||
Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 3 | Tiểu dự án 4 | ||||
| Tổng | 132,036 | 49,977 | 8,318 | 38,179 | 3,480 |
1 | Huyện phù Yên | 27,352 | 10,323 | 1,724 | 7,909 | 690 |
2 | Huyện Bắc Yên | 25,363 | 9,622 | 1,598 | 7,334 | 690 |
3 | Huyện Quỳnh Nhai | 24,865 | 9,383 | 1,566 | 7,190 | 627 |
4 | Huyện Sốp Cộp | 27,849 | 10,528 | 1,754 | 8,053 | 721 |
5 | Huyện Mường La | 26,607 | 10,121 | 1,676 | 7,693 | 752 |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn thực hiện chương trình 135 năm 2017 | |||
Vốn đầu tư (thực hiện tiểu dự án 1) | Kinh phí sự nghiệp | ||||
Tổng số | Trong đó: | ||||
Tiểu dự án 2 | Tiểu dự án 3 (Giao Ban Dân tộc thực hiện) | ||||
| Tổng | 118,744 | 51,131 | 44,131 | 7,000 |
1 | Huyện Phù Yên | 13,953 | 5,185 | 5,185 | - |
2 | Huyện Sông Mã | 15,046 | 5,592 | 5,592 | - |
3 | Huyện Mai Sơn | 9,060 | 3,367 | 3,367 | - |
4 | Huyện Bắc Yên | 13,373 | 4,970 | 4,970 | - |
5 | Huyện Yên Châu | 6,965 | 2,588 | 2,588 | - |
6 | Huyện Thuận Châu | 20,104 | 7,472 | 7,472 | - |
7 | Huyện Quỳnh Nhai | 6,173 | 2,294 | 2,294 | - |
8 | Huyện Sốp Cộp | 6,643 | 2,469 | 2,469 | - |
9 | Huyện Vân Hồ | 9,761 | 3,628 | 3,628 | - |
10 | Huyện Mường La | 10,636 | 3,953 | 3,953 | - |
11 | Huyện Mộc Châu | 6,572 | 2,443 | 2,443 | - |
12 | Thành Phố | 458 | 170 | 170 | - |
13 | Ban Dân tộc |
| 7,000 | - | 7,000 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
TT | Đơn vị thực hiện | Số xã thực hiện năm 2016 (xã) | Kế hoạch vốn 2017 (triệu đồng) | Ghi chú |
| ||||||
Tổng số |
| Tổng số | Trong đó: |
| |||||||
Xã ĐBKK, BG, ATK, Xã nghèo thuộc huyện nghèo đạt dưới 5 tiêu chí | Xã ĐBKK, BG, ATK, Xã nghèo thuộc huyện nghèo đạt từ 5 tiêu chí trở lên | Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên | Xã không thuộc đối tượng ưu tiên | Vốn đầu tư | Sự nghiệp |
| |||||
| |||||||||||
| |||||||||||
| |||||||||||
| Tổng số | 188 | 13 | 97 | 4 | 74 | 242,900,0 | 192,000,0 | 50,900.0 |
|
|
I | Các huyện, thành phố |
|
|
|
|
| 237,450,0 | 192,000,0 | 45,450.0 |
|
|
1 | H. Bắc Yên | 15 | 2 | 13 |
|
| 27,663.0 | 22,368.0 | 5,295.0 |
|
|
2 | H. Mai Sơn | 21 | 1 | 4 |
| 16 | 16,508.0 | 13,348.0 | 3,160.0 |
|
|
3 | H. Mộc Châu | 13 |
| 6 |
| 7 | 13,831.0 | 11,184.0 | 2,647.0 |
|
|
4 | H. Mường La | 15 | 1 | 11 |
| 3 | 23,201,0 | 18,760,0 | 4,441.0 |
|
|
5 | H. Phù Yên | 26 |
| 15 | 1 | 10 | 31,812.0 | 25,723.0 | 6,089.0 |
|
|
6 | H. Quỳnh Nhai | 11 |
| 4 |
| 7 | 10,264,0 | 8,000,0 | 1,964.0 |
|
|
7 | H. Sông Mã | 18 | 2 | 14 |
| 2 | 30,339.0 | 24,532.0 | 5,807.0 |
|
|
8 | H. Sốp Cộp | 8 | 1 | 6 | 1 |
| 13,518.0 | 10,930.0 | 2,588.0 |
|
|
9 | H. Thuận Châu | 29 | 3 | 11 | 1 | 14 | 33,145.0 | 26,800.0 | 6,345.0 |
|
|
10 | Tp. Sơn La | 5 |
|
| 1 | 4 | 2,363.0 | 1,910.0 | 453.0 |
|
|
11 | H.Vân Hồ | 14 | 1 | 9 |
| 4 | 20,078.0 | 16,235.0 | 3,843.0 |
|
|
12 | H. Yên Châu | 13 | 2 | 4 |
| 7 | 14,728,0 | 11,910,0 | 2,818.0 |
|
|
II | Cấp tỉnh thực hiện (Có biểu chi tiết kèm theo) |
|
|
|
|
| 5,450.0 |
| 5,450.0 |
|
|
KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2017 CHO CẤP TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị thực hiện | Thực hiện năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | |
Kế hoạch vốn giao | Giải ngân đến ngày 31/01/2017 | ||||
I | Tổng số | 3,590 | 2,213 | 5,450 |
|
1 | Văn phòng điều phối NTM tỉnh | 750 | 657 | 1,510 |
|
| - Kinh phí hoạt động của BCĐ cấp tỉnh. |
|
| 360 |
|
| - Công tác tuyên truyền | 500 | 500 | 650 |
|
| - Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ | 250 | 157 | 500 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 765 | 758 | 1,600 |
|
a | Chi cục Phát triển nông thôn | 300 | 300 | 700 |
|
| - Đào tạo nghề nông nghiệp cho các xã đăng ký đạt chuẩn NTM năm 2016-2020 |
|
| 700 |
|
| - Tập huấn nâng cao năng lực tổ chức sản xuất cho các HTX | 300 | 300 |
|
|
b | Chi cục Bảo vệ thực vật | - | - | 500 |
|
| - Hỗ trợ xây bể thu gom xử lý bao bì thuốc Bảo vệ thực vật các xã đạt chuẩn NTM |
|
| 500 |
|
c | Trung tâm Nước sạch VSMTNT | 465 | 458 | 400 |
|
| - Truyền thông về nước sạch; Thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường nông thôn. | 465 | 458 | 400 |
|
3 | Sở Lao động TBXH | 825 | 798 | 690 |
|
| - Đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 825 | 798 |
|
|
| - Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn |
|
| 690 |
|
4 | Sở Văn hóa TTDL | 600 | - | - |
|
| Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở | 600 |
|
|
|
5 | Sở Thông tin - Truyền thông: | 650 | - | 650 |
|
| Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở | 650 |
| 650 |
|
6 | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh | - | - | 250 |
|
| - Tổ chức thực hiện phong trào " Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh" |
|
| 250 |
|
7 | Liên Minh HTX tỉnh | - | - | 750 |
|
| - Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực Hợp tác xã |
|
| 750 |
|
DANH SÁCH CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh)
STT | Tên huyện | Tên xã | Ghi chú | |||
Xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK và xã nghèo thuộc huyện nghèo | Xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên | Các xã còn lại (Bao gồm cả xã đã đạt chuẩn nông thôn mới ) | ||||
Đạt dưới 5 tiêu chí | Các xã còn lại | |||||
| Tổng số (188 xã) | 13 xã | 97 xã | 4 xã | 74 xã |
|
I | Bắc Yên (15 xã) | 2 xã | 13 xã |
|
|
|
1 |
| Hua Nhàn |
|
|
|
|
2 |
| Chim Vàn |
|
|
|
|
3 |
|
| Háng Đồng |
|
|
|
4 |
|
| Mường Khoa |
|
|
|
5 |
|
| Song Pe |
|
|
|
6 |
|
| Chiềng Sại |
|
|
|
7 |
|
| Hang Chú |
|
|
|
8 |
|
| Hồng Ngài |
|
|
|
9 |
|
| Làng Chếu |
|
|
|
10 |
|
| Pắc Ngà |
|
|
|
11 |
|
| Phiêng Ban |
|
|
|
12 |
|
| Phiêng Côn |
|
|
|
13 |
|
| Tạ Khoa |
|
|
|
14 |
|
| Tà Xùa |
|
|
|
15 |
|
| Xím Vàng |
|
|
|
II | Mai Sơn (21 xã) | 1 xã | 4 xã |
| 16 xã |
|
1 |
| Chiềng Nơi |
|
|
|
|
2 |
|
| Phiêng Cằm |
|
|
|
3 |
|
| Nà Ớt |
|
|
|
4 |
|
| Phiêng Pằn (BG) |
|
|
|
5 |
|
| Tà Hộc |
|
|
|
6 |
|
|
|
| Mường Chanh |
|
7 |
|
|
|
| Cò Nòi |
|
8 |
|
|
|
| Chiềng Mung |
|
9 |
|
|
|
| Chiềng Sung |
|
10 |
|
|
|
| Hát Lót |
|
11 |
|
|
|
| Mường Bằng |
|
12 |
|
|
|
| Mường Bon |
|
13 |
|
|
|
| Nà Bó |
|
14 |
|
|
|
| Chiềng Chăn |
|
15 |
|
|
|
| Chiềng Chung |
|
16 |
|
|
|
| Chiềng Dong |
|
17 |
|
|
|
| Chiềng Kheo |
|
18 |
|
|
|
| Chiềng Lương |
|
19 |
|
|
|
| Chiềng Mai |
|
20 |
|
|
|
| Chiềng Ve |
|
21 |
|
|
|
| Chiềng Ban |
|
III | Mộc Châu (13 xã) |
| 6 xã |
| 7 xã |
|
1 |
|
| Chiềng Sơn (BG) |
|
|
|
2 |
|
| Tân Hợp |
|
|
|
3 |
|
| Lóng Sập (BG) |
|
|
|
4 |
|
| Quy Hướng |
|
|
|
5 |
|
| Tà Lại |
|
|
|
6 |
|
| Chiềng Khừa (BG) |
|
|
|
7 |
|
|
|
| Phiêng Luông |
|
8 |
|
|
|
| Tân Lập |
|
9 |
|
|
|
| Chiềng Hắc |
|
10 |
|
|
|
| Đông Sang |
|
11 |
|
|
|
| Hua Păng |
|
12 |
|
|
|
| Nà Mường |
|
13 |
|
|
|
| Mường Sang |
|
IV | Mường La (15 xã) | 1 xã | 11 xã |
| 3 xã |
|
1 |
| Nậm Giôn |
|
|
|
|
2 |
|
| Pi Toong (N) |
|
|
|
3 |
|
| Mường Trai (N) |
|
|
|
4 |
|
| Chiềng Lao |
|
|
|
6 |
|
| Hua Trai |
|
|
|
7 |
|
| Chiềng Hoa |
|
|
|
8 |
|
| Tạ Bú (N) |
|
|
|
9 |
|
| Ngọc Chiến |
|
|
|
10 |
|
| Chiềng Công |
|
|
|
11 |
|
| Chiềng Ân |
|
|
|
12 |
|
| Chiềng Muôn |
|
|
|
13 |
|
| Chiềng San (N) |
|
|
|
5 |
|
|
|
| Nậm Păm |
|
14 |
|
|
|
| Mường Bú |
|
15 |
|
|
|
| Mường Chùm |
|
V | Phù Yên (26 xã) |
| 15 xã | 1 xã | 10 xã |
|
1 |
|
| Tân Phong (ATK) |
|
|
|
2 |
|
| Mường Thải |
|
|
|
3 |
|
| Mường Lang |
|
|
|
4 |
|
| Mường Do |
|
|
|
5 |
|
| Bắc Phong |
|
|
|
6 |
|
| Sập Xa |
|
|
|
7 |
|
| Suối Bau |
|
|
|
8 |
|
| Đá Đỏ |
|
|
|
9 |
|
| Nam Phong (ATK) |
|
|
|
10 |
|
| Mường Bang |
|
|
|
18 |
|
| Tường Phong (N) |
|
|
|
19 |
|
| Suối Tọ |
|
|
|
20 |
|
| Kim Bon |
|
|
|
16 |
|
| Tường Thượng (N) |
|
|
|
13 |
|
| Tường Phù (N) |
|
|
|
21 |
|
|
| Gia Phù |
|
|
11 |
|
|
|
| Huy Thượng |
|
12 |
|
|
|
| Tân Lang |
|
14 |
|
|
|
| Huy Tân |
|
15 |
|
|
|
| Huy Tường |
|
17 |
|
|
|
| Tường Tiến |
|
22 |
|
|
|
| Mường Cơi |
|
23 |
|
|
|
| Quang Huy |
|
24 |
|
|
|
| Huy Bắc |
|
25 |
|
|
|
| Huy Hạ |
|
26 |
|
|
|
| Tường Hạ |
|
VI | Quỳnh Nhai (11 xã) |
| 4 xã |
| 7 xã |
|
1 |
|
| Cà Nàng |
|
|
|
2 |
|
| Chiềng Khay |
|
|
|
3 |
|
| Nậm Ét |
|
|
|
6 |
|
| Mường Sại (N) |
|
|
|
7 |
|
|
|
| Chiềng Khoang |
|
8 |
|
|
|
| Mường Giôn |
|
4 |
|
|
|
| Pắc Ma-Pha Khinh |
|
5 |
|
|
|
| Chiềng Ơn |
|
9 |
|
|
|
| Mường Chiên |
|
10 |
|
|
|
| Chiềng Bằng |
|
11 |
|
|
|
| Mường Giàng |
|
VII | Sông Mã (18 xã) | 2 xã | 14 xã |
| 2 xã |
|
1 |
| Nà Nghịu |
|
|
|
|
2 |
| Pú Bẩu |
|
|
|
|
3 |
|
| Nậm Ty |
|
|
|
4 |
|
| Chiềng Sơ |
|
|
|
5 |
|
| Mường Sai (BG) |
|
|
|
6 |
|
| Mường Cai (BG) |
|
|
|
7 |
|
| Mường Lầm |
|
|
|
8 |
|
| Nậm Mằn |
|
|
|
9 |
|
| Chiềng Phung |
|
|
|
10 |
|
| Yên Hưng |
|
|
|
11 |
|
| Chiềng En |
|
|
|
12 |
|
| Bó Sinh |
|
|
|
13 |
|
| Huổi Một |
|
|
|
14 |
|
| Đứa Mòn |
|
|
|
15 |
|
| Mường Hung (BG) |
|
|
|
16 |
|
| Chiềng Khương (BG) |
|
|
|
17 |
|
|
|
| Chiềng Khoong |
|
18 |
|
|
|
| Chiềng Cang |
|
VIII | Sốp Cộp (8 xã) | 1 xã | 6 xã | 1 xã |
|
|
1 |
| Sam Kha |
|
|
|
|
2 |
|
| Púng Bánh |
|
|
|
3 |
|
| Nậm Lạnh (BG) |
|
|
|
4 |
|
| Mường Lạn (BG) |
|
|
|
5 |
|
| Mường Và (BG) |
|
|
|
6 |
|
| Mường Lèo (BG) |
|
|
|
7 |
|
| Dồm Cang |
|
|
|
8 |
|
|
| Sốp Cộp |
|
|
IX | Thuận Châu (28 xã) | 3 xã | 11 xã | 1 xã | 13 xã |
|
1 |
| Long Hẹ |
|
|
|
|
2 |
| Pá Lông |
|
|
|
|
3 |
| Mường Bám |
|
|
|
|
4 |
|
| Mường É |
|
|
|
5 |
|
| Chiềng La |
|
|
|
6 |
|
| Chiềng Ngàm |
|
|
|
7 |
|
| Phổng Lập |
|
|
|
8 |
|
| Chiềng Bôm |
|
|
|
9 |
|
| Púng Tra |
|
|
|
10 |
|
| Nậm Lầu |
|
|
|
11 |
|
| Co Mạ |
|
|
|
12 |
|
| Co Tòng |
|
|
|
13 |
|
| Bản Lầm |
|
|
|
14 |
|
| É Tòng |
|
|
|
15 |
|
|
| Phỏng Lái |
|
|
16 |
|
|
|
| Chiềng Ly |
|
17 |
|
|
|
| Thôm Mòn |
|
18 |
|
|
|
| Tông Cọ |
|
19 |
|
|
|
| Chiềng Pha |
|
20 |
|
|
|
| Tông Lạnh |
|
21 |
|
|
|
| Chiềng Pấc |
|
22 |
|
|
|
| Liệp Tè |
|
23 |
|
|
|
| Phổng Lăng |
|
24 |
|
|
|
| Bó Mười |
|
25 |
|
|
|
| Bon Phặng |
|
26 |
|
|
|
| Noong Lay |
|
27 |
|
|
|
| Mường Khiêng |
|
28 |
|
|
|
| Muổi Nọi |
|
X | TP Sơn La (5 xã) |
|
| 1 xã | 4 xã |
|
1 |
|
|
| Chiềng Đen |
|
|
2 |
|
|
|
| Chiềng Ngần |
|
3 |
|
|
|
| Chiềng Cọ |
|
4 |
|
|
|
| Hua La |
|
5 |
|
|
|
| Chiềng Xôm |
|
XI | Vân Hồ (14 xã) | 1 xã | 9 xã |
| 4 xã |
|
1 |
| Tân Xuân (BG) |
|
|
|
|
2 |
|
| Song Khủa |
|
|
|
3 |
|
| Liên Hòa |
|
|
|
4 |
|
| Tô Múa |
|
|
|
5 |
|
| Mường Tè |
|
|
|
6 |
|
| Mường Men |
|
|
|
7 |
|
| Quang Minh |
|
|
|
8 |
|
| Chiềng Yên |
|
|
|
9 |
|
| Suối Bàng |
|
|
|
10 |
|
| Chiềng Xuân |
|
|
|
11 |
|
|
|
| Xuân Nha |
|
12 |
|
|
|
| Vân Hồ |
|
13 |
|
|
|
| Chiềng Khoa |
|
14 |
|
|
|
| Lóng Luông |
|
XII | Yên Châu (14 xã) | 2 xã | 4 xã |
| 8 xã |
|
1 |
| Chiềng On (BG) |
|
|
|
|
2 |
| Chiềng Tương (BG) |
|
|
|
|
3 |
|
| Chiềng Đông |
|
|
|
4 |
|
| Mường Lựm |
|
|
|
5 |
|
| Phiêng Khoài (BG) |
|
|
|
6 |
|
| Lóng Phiêng (BG) |
|
|
|
7 |
|
|
|
| Viêng Lán |
|
8 |
|
|
|
| Tú Nang |
|
9 |
|
|
|
| Chiềng Hặc |
|
10 |
|
|
|
| Sặp Vạt |
|
11 |
|
|
|
| Chiềng Sàng |
|
12 |
|
|
|
| Chiềng Khoi |
|
13 |
|
|
|
| Yên Sơn |
|
14 |
|
|
|
| Chiềng Pằn |
|
Ghi chú:
- Có 110 xã ĐBKK, xã biên giới và xã nghèo thuộc huyện nghèo, trong đó: 102 xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK theo QĐ 204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/02/2016; 8 xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% thuộc 5 huyện nghèo.
- 8 xã đạt chuẩn: Chiềng Xôm, Chiềng Cọ, TP Sơn La; Chiềng Ban huyện Mai Sơn và Mường Giàng, Mường Chiên, Chiềng Bằng huyện Quỳnh Nhai; Mường Sang huyện Mộc Châu; Chiềng Pằn huyện Yên Châu.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.