HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/NQ-HĐND | Bà Rịa, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN MỨC THU PHÍ TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ- CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị phê chuẩn mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 118/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. (danh mục kèm theo).
1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2016.
2. Lộ trình áp dụng:
a) Đối với các hộ kinh doanh có quầy sạp cố định:
- Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016: Áp dụng thu bằng 50% so với mức thu phí đề xuất;
- Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017: Áp dụng thu bằng 70% so với mức thu phí đề xuất;
- Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018: Áp dụng thu bằng 90% so với mức thu phí đề xuất;
- Từ ngày 01/01/2019: Áp dụng thu 100% so với mức thu phí đề xuất.
b) Đối với các hộ kinh doanh không có quầy sạp cố định áp dụng mức thu 100% so với mức thu phí đề xuất từ thời điểm ngày 01/01/2016.
3. Tỷ lệ phần trăm phí thu để lại: tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí là 100%.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khoá V, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Stt | Nội dung | Mức thu | ||||||
I | Mức thu phí | Chợ hạng 1 | Chợ hạng 2 | Chợ hạng 3 | ||||
| Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng | |||||||
1 | Rau quả có sạp ngồi | |||||||
| Vị trí 1 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 2 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
| Vị trí 3 | 20.000 | 10.000 | 4.000 | ||||
2 | Thực phẩm tươi sống (thịt gia súc, gia cầm) | |||||||
| Vị trí 1 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 2 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 3 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
3 | Thủy, hải sản | |||||||
| Vị trí 1 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 2 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
| Vị trí 3 | 20.000 | 10.000 | 4.000 | ||||
4 | Hàng tươi sống đặc biệt (đặc sản cao cấp) | |||||||
| Vị trí 1 | 80.000 | 60.000 | 40.000 | ||||
| Vị trí 2 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 3 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
5 | Ăn uống | |||||||
| Vị trí 1 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 2 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 3 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
6 | Hàng dệt may | |||||||
| Vị trí 1 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 2 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 3 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
7 | Hàng tạp hóa | |||||||
| Vị trí 1 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 2 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 3 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
8 | Hàng thực phẩm chế biến (gồm: Cá khô, mắm ruốc, đường, đậu, giò chả,v.v…) | |||||||
| Vị trí 1 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 2 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
| Vị trí 3 | 20.000 | 10.000 | 4.000 | ||||
9 | Vàng bạc | |||||||
| Vị trí 1 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 2 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 3 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
10 | Kim khí, điện máy | |||||||
| Vị trí 1 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 2 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 3 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
11 | Văn hóa phẩm, giày da, nhựa, sành sứ | |||||||
| Vị trí 1 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 2 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
| Vị trí 3 | 20.000 | 10.000 | 4.000 | ||||
12 | Lương thực | |||||||
| Vị trí 1 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 2 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
| Vị trí 3 | 20.000 | 10.000 | 4.000 | ||||
13 | Các hoạt động dịch vụ và các ngành hàng khác chưa được quy định ở trên | |||||||
| Vị trí 1 | 60.000 | 40.000 | 30.000 | ||||
| Vị trí 2 | 40.000 | 30.000 | 20.000 | ||||
| Vị trí 3 | 30.000 | 20.000 | 10.000 | ||||
14 | Phí ki - ốt | 60.000 | 50.000 | 30.000 | ||||
15 | Mức thu phí Chợ đối với những hộ không có chỗ bán cố định | 4.000đ/chỗ/ ngày | 2.500đ/chỗ/ ngày | 1.000đ/chỗ / ngày | ||||
II | Mức thu phí vệ sinh: | |||||||
1 | Phí vệ sinh đối với các hộ kinh doanh tại chợ | Áp dụng theo Quyết định số 21/2004/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh, cụ thể: Mức thu là 45.000đ/m3 rác | ||||||
2 | Phí sử dụng nhà vệ sinh | 1.000đ/lượt | ||||||
III | Phí trông giữ xe: Áp dụng theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.