HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2008/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 12 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 09/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27/6/2008 của Bộ LĐ- TB & XH hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh về việc xin điều chỉnh định mức đào tạo nghề trình độ sơ cấp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết điều chỉnh định mức đào tạo nghề trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có danh mục lĩnh vực/nhóm/ngành nghề và định mức điều chỉnh kèm theo).
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12/12/2008./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
LĨNH VỰC/ NHÓM/ NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh )
TT | Lĩnh vực/Nhóm/Ngành nghề | Định mức theo Quyết định số 3180/QĐ- CTUBND ngày 20/12/2006 (đồng/tháng) | Định mức đề nghị điều chỉnh kỳ này (đồng/ tháng) | Ghi chú |
I | Nghệ thuật (lĩnh vực) |
|
|
|
| Thủ công mỹ nghệ (nhóm nghề) |
|
|
|
1 | Chạm khắc gỗ (nghề) | Chưa có | 330.000 |
|
2 | Sản xuất hàng mây tre đan | 192.000 | 220.000 |
|
II | Máy tính |
|
|
|
| Công nghệ thông tin |
|
|
|
| Tin học văn phòng | 157.000 | 190.000 | Chỉ hỗ trợ cho người tàn tật |
III | Công nghệ kỹ thuật |
|
|
|
1 | Kỹ thuật Sắt |
|
|
|
| Hàn | 369.000 | 380.000 |
|
2 | Cắt gọt kim loại |
|
|
|
| Tiện | 290.000 | 330.000 |
|
IV | Kỹ thuật |
|
|
|
1 | Sửa chữa, bảo trì xe, máy và thiết bị cơ khí |
|
|
|
| Sửa chữa xe gắn máy | 148.000 | 225.000 |
|
2 | Kỹ thuật điện |
|
|
|
| Điện công nghiệp, Điện dân dụng | 184.000 | 250.000 |
|
3 | Kỹ thuật điện tử |
|
|
|
| Điện tử dân dụng, Điện tử công nghiệp | 217.000 | 235.000 |
|
V | Chế biến |
|
|
|
1 | Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống |
|
|
|
| Chế biến và bảo quản thủy sản | 181.000 | 225.000 |
|
2 | Sản xuất hàng dệt may |
|
|
|
| May công nghiệp, May dân dụng | 193.000 | 265.000 |
|
3 | Gia công sản phẩm từ gỗ |
|
|
|
| Mộc mỹ nghệ, Mộc dân dụng | 171.000 | 260.000 |
|
VI | Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
|
1 | Trồng trọt | 165.000 | 210.000 | Không hỗ trợ cho nghề: Sản xuất rau an toàn |
2 | Nuôi trồng, khai thác thủy, hải sản |
|
|
|
| Nuôi trồng thủy sản | 177.000 | 240.000 |
|
VII | Chăn nuôi - Thú y |
|
|
|
| Chăn nuôi - Thú y | 177.000 | 210.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.