HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ II, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4423/TTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua quy định nội dung chi và mức chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Quy định nội dung chi và mức chi cho công tác kiểm tra (bao gồm kiểm tra và tự kiểm tra), xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp cấp huyện; công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
b) Cán bộ, công chức làm việc tại Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Pháp chế HĐND cấp huyện.
c) Cán bộ pháp chế thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung chi và mức chi
a. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 122/TTLT- BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b. Ngoài ra, Nghị quyết này quy định chi tiết một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật như sau (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí
1. Nguồn kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản và căn cứ vào nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 1 Nghị quyết này, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên của đơn vị gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Đối với các tổ chức pháp chế của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào các nội dung chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy định tại Nghị quyết này và kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được duyệt, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản gửi bộ phận tài chính của cơ quan mình để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan theo quy định.
4. Quản lý, sử dụng và quyết toán: Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
1. Giao UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng các quy định tại nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông )
Stt |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
Ghi chú |
||
Tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
1 |
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra |
|
|
|
|
|
a |
Chủ trì cuộc họp |
Người/buổi |
120 |
100 |
80 |
|
b |
Các thành viên tham dự |
Người/buổi |
80 |
70 |
60 |
|
2 |
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 báo cáo/ 01 văn bản |
600 |
400 |
|
|
3 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản |
01 văn bản |
80 |
60 |
50 |
|
4 |
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản |
|
|
|
|
|
a |
Mức chi chung |
01 văn bản |
100 |
80 |
|
|
b |
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 văn bản |
240 |
200 |
|
|
5 |
Chi soạn thảo, viết báo cáo |
|
|
|
|
|
a |
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật |
01 báo cáo |
160 |
140 |
120 |
|
b |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của từng sở, ngành, địa phương) |
01 báo cáo |
800 |
600 |
500 |
|
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan |
01 báo cáo |
1.200 |
1.000 |
|
|
6 |
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
7 |
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
|
|
|
|
|
a |
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản. |
01 văn bản |
80 |
60 |
50 |
|
b |
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
|
- |
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí |
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
- |
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn |
01 tài liệu (01 văn bản) |
60 |
40 |
30 |
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo |
8 |
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
9 |
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm … |
|
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.