HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2010/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Quy định và Phụ lục tính điểm cụ thể kèm theo).
Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa phương được ban hành kèm theo Nghị quyết này là cơ sở để phân bổ dự toán vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách địa phương cho các công trình, dự án thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2011, được áp dụng từ năm ngân sách 2011 đến năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 09/12/2006 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hà Giang.
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của các ngành, lĩnh vực dưới đây:
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình dự án thủy lợi, đê điều và phòng chống lụt bão; các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản; cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nước về cây trồng, vật nuôi và dịch hại, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Công nghiệp: Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; mạng lưới điện vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng nông thôn khó khăn.
3. Giao thông, vận tải: Xây dựng và nâng cấp các công trình, dự án giao thông đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường giao thông nông thôn.
4. Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án cấp, thoát nước; xử lý chất thải.
5. Kho tàng: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình thuộc hệ thống kho tàng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng.
6. Văn hóa: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án bảo tồn, bảo tàng; thư viện.
7. Thể thao: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao.
8. Thông tin và truyền thông: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí, phát thanh, truyền hình.
9. Khoa học, công nghệ và công nghệ thông tin: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ như: Phòng thí nghiệm, xưởng thí nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ; các trạm, trại thực nghiệm; xây dựng và cải tạo các công trình công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu.
10. Giáo dục và đào tạo: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án hạ tầng cho các cấp giáo dục và đào tạo: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trường dạy nghề, cao đẳng.
11. Y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án trạm xá xã, phường, thị trấn; bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện đa khoa khu vực; các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; các trung tâm y tế dự phòng; phòng kiểm nghiệm về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm.
12. Xã hội: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ mục tiêu nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, thương bệnh binh, người già, người tàn tật và các công trình trợ giúp xã hội khác.
13. Tài nguyên và môi trường: Xây dựng và cải tạo các công trình, dự án quan trắc cảnh báo môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường.
14. Quản lý nhà nước: Xây dựng và cải tạo trụ sở, nơi làm việc của Trụ sở UBND cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; trụ sở các sở, ban, ngành; trụ sở một số hội, đoàn thể.
15. Quốc phòng, an ninh: Hỗ trợ đầu tư xây dựng và cải tạo các công trình, dự án quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
1. UBND các huyện, thành phố chỉ được dùng nguồn vốn đầu tư phát triển được phân cấp để bố trí cho các công trình, dự án do mình làm chủ đầu tư và có tổng mức đầu tư được phê duyệt dưới 5 tỷ đồng.
2.Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước nói chung, thuộc nguồn cân đối ngân sách địa phương phân cấp cho các huyện, thành phố nói riêng được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án thuộc các ngành, lĩnh vực được quy định tại Điều 3 của Quy định này.
3. Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án của các huyện, thành phố.
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, cân đối ngân sách địa phương, các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2011, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách nhà nước cho ngân sách huyện, thành phố, được tính tương đối ổn định trong 5 năm (2011 - 2015) và có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng.
2. Đầu tư bảo đảm tương quan hợp lý để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo kế hoạch 5 năm 2011-2015 và các mục tiêu đề ra trong định hướng phát triển và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương đã được phê duyệt. Ưu tiên hỗ trợ các địa bàn thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong toàn tỉnh.
3. Bảo đảm vốn đầu tư phát triển được sử dụng đúng mục đích, đối tượng, sát với nhu cầu thực tế và có hiệu quả, tạo điều kiện thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các huyện, thành phố.
5. Mức vốn đầu tư phát triển phân cấp cho từng huyện, thành phố (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) trong các năm của thời kỳ ổn định 2011 - 2015, không thấp hơn số vốn được phân cấp trong thời kỳ 2007 - 2010.
Điều 6. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các huyện, thành phố
1. Tiêu chí về dân số
Là số dân trung bình và số dân là người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố căn cứ theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 01/4/2009 của Cục thống kê công bố.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển
a) Tỷ lệ hộ nghèo: Căn cứ số liệu Điều tra mức sống hộ gia đình năm 2008;
b) Thu ngân sách huyện, thành phố (là số thu nội địa, không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) căn cứ vào dự toán thu ngân sách năm 2010 do UBND tỉnh giao.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố
Diện tích đất tự nhiên được tính trên cơ sở số liệu Niên giám thống kê tỉnh năm 2009. (Trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính căn cứ theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tăng, giảm khi chưa có số liệu điều tra, đo đạc chính thức).
4. Tiêu chí số đơn vị hành chính gồm:
a) Số đơn vị xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố;
b) Số xã biên giới;
c) Số xã 135 của các huyện.
5. Tiêu chí bổ sung theo cấp đô thị
Cấp đô thị là trung tâm hành chính huyện, thành phố (thời điểm xác định cấp đô thị được xác định theo ngày ban hành Nghị quyết hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền tính đến trước ngày 31/11/2010). Đô thị loại 3, loại 4, loại 5.
6. Tiêu chí đặc thù: Huyện động lực.
Điều 7. Xác định số điểm của từng tiêu chí
Số điểm của một huyện hoặc thành phố bằng tổng số điểm tính theo từng tiêu chí đối với huyện, thành phố đó. Số vốn định mức tính cho 1 điểm phân bổ bằng tổng số đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thành phố trong kế hoạch năm 2011 chia cho tổng số điểm của 11 huyện, thành phố. Số vốn phân cấp cho một huyện hoặc thành phố bằng số điểm của huyện hoặc thành phố đó nhân với số vốn định mức tính cho 1 điểm. Cụ thể:
1. Tiêu chí dân số
a) Tiêu chí dân số trung bình: Đến 50.000 người được 1 điểm; trên 50.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 0,1 điểm (trên 5.000 người được làm tròn thành 10.000 người);
b) Tiêu chí dân số là người dân tộc thiểu số: Tính tương tự như tiêu chí dân số trung bình.
2. Tiêu chí trình độ phát triển
a) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: cứ 1% hộ nghèo được tính 0,4 điểm (số lẻ trên 0,5% được làm tròn thành 1%);
b) Tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) Đến 10 tỷ đồng được 1 điểm; trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm; trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính 0,2 điểm; trên 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,5 điểm. Các huyện, thành phố có số thu lẻ trên 5 tỷ đồng được làm tròn thành 10 tỷ đồng.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Cứ 100 km2, được tính 0,3 điểm (trên 50 km2, được làm tròn thành 100 km2).
4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã được tính 1 điểm; nếu có xã biên giới, mỗi xã được tính thêm 1 điểm; nếu có xã 135, mỗi xã được tính thêm 0,5 điểm.
5. Tiêu chí bổ sung cấp đô thị
a) Thành phố Hà Giang: được 10 điểm;
b) Đô thị loại 3: Thành phố Hà Giang được 3 điểm;
c) Đô thị loại 4: Thị trấn Việt quang của huyện Bắc Quang được 2 điểm;
d) Đô thị loại 5: Thị trấn các huyện còn lại được 1 điểm.
6. Tiêu chí đặc thù: Huyện động lực gồm: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên và Bắc Mê mỗi huyện được 6 điểm.
(Có phụ lục tính điểm theo tiêu chí của từng huyện, thành phố kèm theo)
1. Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh được Chính phủ thông báo hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn cho các công trình của các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định vào kỳ họp cuối năm.
2. Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ vào nguồn vốn được tỉnh phân bổ, xem xét quyết định phân bổ cho các công trình, dự án thuộc cấp mình quản lý vào kỳ họp cuối năm.
3. Khi có thay đổi lớn về tiêu chí tính điểm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp với thực tế./.
TÍNH ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ CỦA TỪNG HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Toàn tỉnh | T. phố H.Giang | Bắc Quang | Quang Bình | Vị Xuyên | Bắc Mê | HSP | Xín Mần | Quản Bạ | Yên Minh | Đồng Văn | Mèo Vạc | |
| Tổng cộng (điểm số) | 534.4 | 26,3 | 43,4 | 36,8 | 62,3 | 41,4 | 60,8 | 50,8 | 44,0 | 51,3 | 65,0 | 52,3 | |
| Dân số TB | SL (người) | 724.537 | 45.286 | 104.922 | 56.593 | 95.725 | 47.339 | 59.427 | 58.195 | 44.506 | 77.625 | 64.757 | 70.162 |
Số điểm | 12,9 | 1 | 1,5 | 1,1 | 1,5 | 1 | 1,1 | 1,1 | 1 | 1,3 | 1,1 | 1,2 | ||
| Số người DTTS | SL (người) | 628.570 | 17.915 | 75.800 | 51.152 | 79.927 | 44.790 | 56.544 | 55.798 | 41.983 | 74.441 | 62.467 | 67.753 |
Số điểm | 12,3 | 1 | 1,3 | 1 | 1,3 | 1 | 1,1 | 1,1 | 1 | 1,2 | 1,1 | 1,2 | ||
| Tỷ lệ hộ nghèo | SL (%) | 327 | 1,53 | 4,58 | 16,93 | 26,87 | 30 | 38,23 | 37,36 | 39,72 | 36 | 51,82 | 44,22 |
Số điểm | 131,2 | 0,8 | 2 | 6,8 | 10,8 | 12 | 15,2 | 14,8 | 16 | 14,4 | 20,8 | 17,6 | ||
| Thu NSNN | SL (tỷ đồng) | 230,4 | 88,7 | 36,6 | 8,5 | 26 | 9,9 | 15,3 | 8,6 | 9,8 | 8,8 | 7 | 11,2 |
Số điểm | 13 | 2,2 | 1,3 | 1 | 1,2 | 1 | 1,1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
| Diện tích TN | SL (km2) | 7.946 | 135,3 | 1.100,9 | 794,9 | 1.500,7 | 840,8 | 634,4 | 582,7 | 532 | 786,1 | 461,1 | 576,7 |
Số điểm | 23,7 | 0.3 | 3,3 | 2,4 | 4,5 | 2,4 | 1,8 | 1,8 | 1,5 | 2,4 | 1,5 | 1,8 | ||
| Số xã, phường | SL (xã) | 195 | 8 | 23 | 15 | 24 | 13 | 25 | 19 | 13 | 18 | 19 | 18 |
Số điểm | 195 | 8 | 23 | 15 | 24 | 13 | 25 | 19 | 13 | 18 | 19 | 18 | ||
| Số xã biên giới | SL (xã) | 34 |
|
|
| 5 |
| 4 | 4 | 5 | 4 | 9 | 3 |
Số điểm | 34 |
|
|
| 5 |
| 4 | 4 | 5 | 4 | 9 | 3 | ||
| Số xã 135 | SL (xã) | 123 |
| 4 | 5 | 12 | 8 | 21 | 14 | 9 | 16 | 19 | 15 |
Số điểm | 61,5 |
| 2 | 2,5 | 6 | 4 | 10,5 | 7 | 4,5 | 8 | 9,5 | 7,5 | ||
| Thành phố | Số điểm | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện động lực | Số điểm | 24 |
| 6 | 6 | 6 | 6 |
|
|
|
|
|
|
| Đô thị loại 3 | Số điểm | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đô thị loại 4 | Số điểm | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đô thị loại 5 | Số điểm | 12 |
| 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.