HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 19 tháng 9 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số Điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên bộ: Quốc phòng, Lao động, Thương binh xã hội, Nội vụ, Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 124/BC-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đủ số lượng, tổ chức chặt chẽ, trang bị vũ khí phù hợp, có chất lượng chính trị cao, là lực lượng tin cậy trung thành bảo vệ đảng, bảo vệ chính quyền và nhân dân, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có khả năng sẵn sàng chiến đấu và cơ động cao.
a) Về số lượng
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ toàn tỉnh từ nay đến năm 2015 có tỷ lệ dân quân tự vệ đạt từ 2% xuống còn 1,8% so với tổng dân số.
b) Về chất lượng
Phấn đấu tỷ lệ đảng viên trong lực lượng dân quân tự vệ toàn tỉnh đạt 22% trở lên, trong đó tỷ lệ đảng viên trong lực lượng dân quân đạt từ 18% trở lên, tỷ lệ đảng viên trong lực lượng tự vệ đạt 45% trở lên, đoàn viên từ 70% trở lên, nữ từ 16 - 20% trở lên.
c) Quy mô tổ chức xây dựng lực lượng so với tổng số dân quân tự vệ toàn tỉnh
- Lực lượng dân quân tự vệ thường trực sẵn sàng chiến đấu đạt tỷ lệ 0,03 %.
- Lực lượng dân quân tự vệ cơ động đạt tỷ lệ 21,5%.
- Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ đạt tỷ lệ 61,95%.
- Lực lượng dân quân tự vệ phòng không đạt tỷ lệ 2,1%.
- Lực lượng dân quân tự vệ pháo binh đạt tỷ lệ 2,41%.
- Lực lượng dân quân tự vệ binh chủng đạt tỷ lệ 12,01 %.
2. Yêu cầu
Tổ chức xây dựng và hoạt động của dân quân tự vệ phải đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của các cấp ủy Đảng; sự quản lý, điều hành trực tiếp của chính quyền địa phương các cấp; sự chỉ huy thống nhất của chỉ huy trưởng cơ quan quân sự địa phương, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
II. CỦNG CỐ KIỆN TOÀN BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ VÀ CÁN BỘ TỰ VỆ
1. Ban chỉ huy quân sự cấp xã: Gồm các chức danh
- Chỉ huy trưởng.
- Chính trị viên.
- Chỉ huy phó.
- Chính trị viên phó.
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: Gồm các chức danh
- Chỉ huy trưởng.
- Chính trị viên.
- Chỉ huy phó
- Chính trị viên phó.
3. Cán bộ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ
- Củng cố kiện toàn cán bộ Ban Chỉ huy đại đội gồm 3 đồng chí: Đại đội trưởng, Chính trị viên, Phó Đại đội trưởng.
- Cán bộ chỉ huy cấp trung đội, khẩu đội, tiểu đội, tổ chỉ bố trí 01 đồng chí cấp trưởng.
- Không bố trí Bản đội trưởng kiêm nhiệm Trung đội trưởng cơ động cấp xã.
- Bố trí riêng chức danh Bản đội trưởng (không do Trưởng bản kiêm nhiệm).
- Bố trí riêng chức danh Tổ trưởng dân quân tại chỗ (không do Bản đội trưởng kiêm nhiệm).
III. TỔ CHỨC LÀM ĐIỂM VỀ XÂY DỰNG VÀ HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN TỰ VỆ
Mỗi huyện, thành phố chọn 01 xã hoặc 01 phường, 01 đơn vị tự vệ để làm điểm về xây dựng và huấn luyện dân quân tự vệ sau đó rút kinh nghiệm nhân rộng trong toàn huyện, thành phố.
IV. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN, HUẤN LUYỆN
1. Đào tạo cán bộ
Phấn đấu đến năm 2015 có 100% cán bộ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trong đó có 35 đến 50% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó quân sự cấp xã đạt trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
2. Bồi dưỡng tập huấn cán bộ, huấn luyện dân quân tự vệ nòng cốt
Thực hiện theo Điều 33, Điều 34 của Luật Dân quân tự vệ; Điều 27, Điều 28, Điều 29 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư số 79/2010/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Bộ Quốc phòng ban hành quy định chương trình bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ nòng cốt.
V. ĐẢM BẢO VỀ VŨ KHÍ TRANG BỊ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Việc cấp phát và quản lý sử dụng vũ khí, trang bị cho lực lượng dân quân tự vệ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 99/2010/TT-BQP ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng về việc về trang bị, đăng ký và quản lý vũ khí, đạn, vật liệu nổ công cụ hỗ trợ của lực lượng dân quân tự vệ.
VI. HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Đơn vị dân quân tự vệ xây dựng, rà soát, bổ sung hệ thống kế hoạch, phối hợp với công an, bộ đội biên phòng, lực lượng kiểm lâm, bộ đội thường trực làm tốt công tác tuyên truyền vận động nhân dân tham gia tuần tra canh gác, đấu tranh chống xâm canh, xâm cư, lấn chiếm, phòng chống các loại tội phạm, bảo vệ biên giới; chiến đấu trị an, phòng chống bão lũ - tìm kiếm cứu nạn, kế hoạch phòng chống cháy rừng bảo vệ rừng, phòng chống cháy nổ nhằm nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ địa phương cơ sở.
VII. BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Chế độ cho lực lượng dân quân tự vệ được hưởng theo quy định của Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thực hiện một số chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ. Mức hỗ trợ thực hiện theo nghị quyết của HĐND tỉnh.
VIII. QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH: Quỹ quốc phòng - an ninh thực hiện theo nghị quyết của HĐND tỉnh Sơn La.
IX. CHẾ ĐỘ TẠP CHÍ
Thực hiện theo Điều 46 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.
X. NGUỒN KINH PHÍ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
- Nguồn ngân sách Trung ương.
- Nguồn ngân sách địa phương.
Tổng kinh từ nguồn ngân sách phục vụ thực hiện Đề án tạm tính 254.321.591.880đ.
Bằng chữ: Hai trăm năm tư tỷ, ba trăm hai mốt triệu, năm trăm chín mốt nghìn tám trăm tám mươi đồng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2012./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.